Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014

TẬP ĐỌC

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

 ( trả lời được CH trong SGK )

-Yêu thích môn Tiếng Việt

* Tích hợp GDQTE: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức bản thân.

- Đặt mục tiêu.

- Quản lí thời gian.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.

- Tranh ảnh minh học

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngày soạn : 8 / 11/2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 
 ( trả lời được CH trong SGK )
-Yêu thích môn Tiếng Việt
* Tích hợp GDQTE: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bì suốt 40 năm, đả thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.
- Quản lí thời gian.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki.
- Tranh ảnh minh học
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC
1. KTBC :(5')
 - Đọc bài: Vẽ trứng và nêu nội dung của bài .
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới 
a. GV giới thiệu bài : (2')
b. Hướng dẫn luyện đọc: (10')
- GV gọi HS đọc bài.
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phát âm.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi đại diện các cặp đọc
- Nhận xét, tuyên dương
- GV đọc toàn bài: giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi. 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:( 8')
- Y/c HS đọc bài và trả lời các câu hỏi
? Xi - ôn - cốp - xki mơ ước điều gì?
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình ntn?
? Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn thành công là gì?
- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-côp-xki: Khi còn là sinh viên ông được mọi người gọi là nhà tu khổ hạnh vì ông ăn uống rất đạm bạc..Sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công, tài năng của ông mới được phát huy.
? Em hãy đặt tên khác cho truyện
* ND bài tập đọc ca ngợi ai ? 
d. HD HS đọc diễn cảm : (12')
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 và tìm đúng giọng đọc từng đoạn.
+ GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
+ Y/c HS thi đọc diễn cảm Đ1.
+ GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò :(3' )
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Tích hợp GDQTE:Các con học tập được gì ở nhà khoa học Xi- ôn - cốp –xki?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Văn hay chữ tốt”
- 2 HS đọc bài nối tiếp 
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc
- HS chia đoạn.
+Đoạn 1: Bốn dòng đầu
+Đoạn 2: Bảy dòng tiếp
+ Đoạn 3: Sáu dòng tiếp
+Đoạn 4: Ba dòng còn lại 
+ HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài 
( đọc đúng các tên Xi - ôn - cốp -xki)
- HS theo dõi 
- HS đọc theo cặp
- Đại diện các cặp đọc
- Nhận xét.
- Lắng nghe
- HS đọc và trả lời các câu hỏi
- Xi - ôn - cốp - xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
- Ông sống rất kham khổ, để dành dụm tiền mua sách vở, dụng cụ thí nghiệm
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.
- Lắng nghe
+VD: Người chinh phục các vì sao / Từ mơ ước bay lên bầu trời
- HS nêu được nội dung (Như mục 1)
+ HS đọc nối tiếp : Nhấn giọng những từ ngữ nối về ý chí, nghị lực, khát khao hiểu biết của Xi - ôn.
+ HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1đoạn của bài
 - 2 HS đọc toàn bài.
- Sự kiên trì, nhẫn nại từ nhỏ - ông đã thành công.
- Học tập được tính kiên trì, bền bỉ và có quyền mơ ước những điều tốt đẹp trong cuộc sống. 
- Lắng nghe.
**************************
TOÁN
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Làm được bài tập 1,3
- Luyện tính cẩn thận và kiên trì.
- Bồi dưỡng lòng ham mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC
1.KTBC : (5')
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1.
- GV củng cố về cách đặt tính và các tính, cách viết các tích riêng.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài (2')
b. Các hoạt động .
HĐ1 : Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10. (7')
- Y/c HS đặt tính và tính .
 27 x 11
- Y/c HS nhận xét tích 297 với thừa số 27 .
- Cho 2 HS nhắc lại.
HĐ2:Trường hợp tổng 2 chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 . (7')
- Y/c HS nhân nhẩm : 48 x 11
+ Vì tổng 4 + 8 không phải là số có 1 chữ số, nên cần nhân nhẩm thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
+ Y/c HS từ đó rút ra cách nhân nhẩm đúng.
HĐ3 : Thực hành : (15')
Bài1 : Củng cố về nhân nhẩm với 11
- Gọi HS đọc y/c bài
- Y/c HS nêu cách nhẩm từng phép tính.
- GV nhận xét và ghi điểm
Bài3
- Gọi HS đọc y/c bài
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì ?
- Y/C HS có cách giải khác.
C2: + Tìm tổng số hàng của cả 2 khối lớp. 
	15 + 17 = 32 (hàng) 
	+ Tìm số HS của cả 2 khối lớp:
 	32 x 11 = 352(HS)
 ĐS: 352 HS
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: (3')
- Chốt lại nội dung
 - Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị “ Nhân với số có ba chữ số”
- 2 HS chữa bảng lớp .
+ HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi và tính vào nháp:
 27
 x 11
 27 - tích riêng thứ nhất
 27 - tích riêng thứ hai 
 297 - tích
- Nhận xét: Để có 297 ta đã viết số 9 ( là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 2 và 7.
- HS nhân nhẩm và thấy:
 4 + 8 = 12 
- Đặt tính và tính:
 48
 x 11
 48
 48 
 528
- HS nêu: 4 + 8 = 12
- Nhận xét: Viết xen 2 vào giữa 4 và 8 được 428
Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
- HS đọc
- HS nêu miệng phép tính và KQ ,sau đó giải thích được cách làm :
 a. 34 x 11 = 374
 b. 82 x 11 = 902
 c. 11 x 95 = 1045
- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau
- HS đọc
- HS trả lời
- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.
 Bài giải
	 Số HS khối 4 
 	 11 x 17 = 187 (HS)
	 Số HS khối 5: 
 	 11 x 15 = 165 (HS)
	 Số HS 2 khối: 
	 187 + 165 =352 (HS) 
 ĐS: 352 HS
- Nhận xét
- Nhắc lại nội dung bài học.
*********************************
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( T2)
I. MỤC TIÊU 
- Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Kính yêu ông bà, cha mẹ
*GDQTE: - Quyền được có gia đình, quyền được gia đình quan tâm, chăm sóc.
 - Bổn phận của trẻ em là yêu quý, chăm sóc, giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.
Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà , cha mẹ.
Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 	 - GV : Phiếu học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY 
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC
1.KTBC : (5')
? Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
? Em đã làm được những gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài :(2')
b. Các hoạt động . (25') 
HĐ1: Đóng vai ( Bài tập 3 - SGK)
- GV chia nhóm: nếu là bạn nhỏ trong tranh, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
+ Y/c các nhóm lên đóng vai.
+ Y/c HS phỏng vấn: Bạn cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
- Đối với HS đóng vai ông, bà: cảm xúc như thế nào khi nhận được sự quan tâm đó ?
 KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm chăm sóc ông, bà, cha, mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
HĐ2: Liên hệ bản thân (bài 4)
* Y/C HS phỏng vấn bạn các câu hỏi như :
- Kể lại những việc bạn đã làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Bạn thể hiện tình cảm với ông bà cha mẹ như thế nào?
- Những việc nào bạn sẽ làm?
*QTE: Qua đây các con thấy các con có những quyền và bổn phận gì? 
HĐ3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác sưu tầm được ( BT 5,6) .
- Y/c HS trình bày những tác phẩm sưu tầm được về gương hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
3. Củng cố, dặn dò :( 3')
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS thực hiện như bài học.
- Ôn bài và chuẩn bị “ Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
- 2 HS nêu miệng
+ Vì ông bà, cha mẹ là những người sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta lớn khôn
- HS tự nêu.
- Lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm:
+ Nhóm 1,2: thảo luận cách ứng xử tranh 1: Bữa nay bà đau lưng quá.
+ Nhóm 3,4: Thảo luận: Tùng ơi lấy hộ bà cốc nước.
+ Các nhóm diễn và trả lời phỏng vấn của những HS khác.
+ HS nhận xét về sự ứng xử của bạn.
- Lắng nghe
* Tổ chức cho HS chơi trò “phóng viên” ( HS tự liên hệ bản thân) .
+ 1HS làm phóng viên sẽ hỏi bất kì bạn nào, HS khác trả lời .
 VD : + Bà đau lưng – em đã đấm lưng cho bà.
+ Đọc báo hàng ngày cho ông nghe vì mắt ông kém....
- quyền được thương yêu quan tâm chăm sóc, bổn phận phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- Vài HS trình bày.
+ HS khác nhận xét tác phẩm về nội dung.
- Lắng nghe .
KHOA HỌC
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU 
Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
- Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa các vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các hòa tan có hại cho sức khỏe.
- Yêu thích môn khoa học.
*GDBVMT: tích cực tham gia và nhắc nhở bạn bè tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường , lớp tổ chức .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV+HS : 1 lọ nước giếng và một lọ nước sông, bông
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC 
1. KTBC : (5')
? Vì sao nước cần cho sự sống của con người và sự vật 
- GV nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
b. Các hoạt động .
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên (15') 
*Thí nghiệm: Hình1- SGK
- Y/C HS quan sát và giải thích hiện tượng nước trong và nước đục .
+ GVkết luận giả thiết của các nhóm .
* GVKL: ( Như SHD/123).
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch . (11')
- GV đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá : Màu , mùi , vị , vi sinh vật , các chất hoà tan .
-Y/C HS quan sát H3,4 SGK làm việc
 ? Thế nào là nước sạch ?
? Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
? Ở gia đình có những nguồn nước sạch , nước ô nhiễm nào ?
- GV kết luận .
*GDBVMT: Các con cần làm gì để bảo vệ nguồn nước chúng ta dùng không bị ô nhiễm?
3. Củng cố, dặn dò : (3')
- Chốt nội dung và củng cố giờ học .
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Nguyên nhân làm cho nước bị ô nhiễm”
- 2HS trả lời.
+ HS khác nhận xét 
 - Lắng nghe
*Hoạt động nhóm. 
- HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán KQ :
+ Nước giếng trong hơn 
+ Nước sôn ... ọ gậy, ruồi, muỗi,  chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, 
- HS quan sát, lắng nghe.
-Không nên vứt chất thải ,xác động vật chết bừa bãi .Biết giữ gìn VSMT chung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện
***********************************&*************************
 Ngày soạn:12 /11/2013
 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2 dm2, m2).
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.( Làm được BT1; BT2 (dòng 1); BT3)
- Bồi dưỡng lòng ham mê học tốt môn Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC: ( 5')
- Chữa bài tập 5
- Nhận xét, ghi điểm
2. Dạy bài mới
a. GVgiới thiệu :(1')
b. Hướng dẫn HS luyện tập: (30')
Bài 1 
+ Nêu thứ tự các đơn vị đo K/ lượng đã học từ bé đến lớn.
+ So sánh 2 khối lượng liền nhau
+Yêu cầu HS làm vào vở.
+ Củng cố về mqh giữa các đơn vị đo DT.
Bài 2 ( dòng 1)
Củng cố về nhân với số có 3 chữ số.
- Y/c HS nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở hàng chục.
+ Y/c HS chữa bài và n/xét.
Bài 3
 Củng cố về các t/c của phép nhân.
+ Y/c HS nêu những t/c của phép nhân để tính nhanh nhất.
- GV nhận xét- cho điểm
3. Củng cố, dặn dò: (3')
- Nêu lại nội dung bài.
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Chia một tổng cho một số”
- 2 HS làm bảng lớp 
+ VD: a =12cm , b = 5 cm
 S = 12 x 5 = 60 cm2
+ HS khác nhận xét.
- Lắng nghe
- HS nêu được: g, dg, hg. kg, yến, tạ, tấn.
+ Hơn kém nhau 10 lần
+ HS làm vào vở và chữa bài:
a,10kg = 1 yến b,1000kg = 1 tạ
100kg = 1 tạ 8000kg = 8 tạ
50 kg = 5 yến 15000kg = 15 tấn
80kg = 8 yến 10 tạ = 1 tấn
300kg = 3 tạ 30 tạ = 3 tấn
1200kg = 12 tạ 200 tạ = 20 tấn
c, 100cm2 = 1dm2
 800cm2 = 8dm2
1700cm2 = 17dm2
100dm2= 1m2
900dm2 = 9m2
1000dm2 = 10m2
- 2 HS nhắc lại
- 2 HS làm bảng lớp , HS khác làm vào vở:
 a, 268 b. 475 
 x 235 x 205
 1340 2375
 804 9500 
 536 97375 
 62980 
c.45 x 12 + 8
= 540 + 8
= 548
+ HS khác n/xét.
- HS làm vào vở:
a. 2 x 39 x 5
 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
 (T/c kết hợp)
b. 302 x 16 + 302 x 4 
=302 x (16 + 4)
= 320 x 20 = 6040
c. 769 x 85 – 769 x 75
 = 769 x ( 85 – 75 ) 
 = 769 x 10 
 = 7 690 
- Lắng nghe
************************************
ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU
- Biết đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB.
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân , vườn ao
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
* HSKG: Nêu được mqh giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở ĐBBB: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
- Tôn trọng các thành quả của người dân và truyền thống văn hoá dân tộc
* Tích hợp GDSNLTK&HQ : Nước là nguồn năng lượng đắt giá , phải bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn nước trong sản xuất và sinh hoạt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC : (5')
? ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
 ? Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ .
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới 
a.GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài.(1')
b. Các hoạt động : ( 25')
HĐ1: Chủ nhân của Đồng bằng 
? ĐBBB là nơi đông dân cư hay thưa dân cư ?
 ? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Y/c HS quan sát tranh, ảnh, dựa vào SGK để nêu:
? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì ?
? Nêu đặc điểm nhà ở của người Kinh, VS nhà ở có những đặc điểm đó ?
? So sánh nhà ở ngày nay và ngày xưa.
*Tích hợp GDSNLTK&HQ: Nước là nguồn tài nguyên quý giá mà thiên nhiên ban tặng cho con người, vậy các con cần sử dụng như thế nào cho hợp lí tránh lãng phí?
HĐ2: Trang phục và lễ hội
? Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB ?
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào nào? lễ hội có những đặc điểm gì ?
3. Củng cố, dặn dò : (4')
- Nêu lại nội dung bài học.
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB”
- 2 HS trả lời
- Lắng nghe
- Hoạt động nhóm 
- Đây là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước.
- Chủ yếu là người dân tộc Kinh .
- HS quan sát tranh
- Làng có nhiều nhà xây san sát nhau
- Nhà được xây bằng gạch, xây kiên cố, vì ĐBBB có 2 mùa nóng, lạnh, hay có bão nên người dân phải làm nhà kiên cố...
- Làng ngày nay có nhiều nhà hơn, có nhà cao tầng, nhà mái bằng, nền lát gạch hoa
- Không để nước chảy tràn lan , và sử dụng hợp lí nguồn nước trong sản xuất và sinh hoạt .
- HS dựa vào tranh, ảnh kênh chữ SGK thảo luận theo cặp để nêu được:
+ Nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp .
+ Nữ: áo dài tứ thân, váy đen
+ HS kể tên 1 số lễ hội: Hội Lim( Bắc Ninh), hội Chùa Hương,
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
- Lắng nghe
*******************************
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện)
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện
- HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. KTBC:(5')
? Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
- GV nhận xét
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:(1')
 b. Hướng dẫn ôn luyện:( 30')
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu
? Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
- Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
Bài 2,3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
- GV treo bảng phụ.
 +Văn kể chuyện
 + Nhân vật
 +Cốt truyện
 b.Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
- Nhận xét, cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò (3')
? Thế nào là văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài “ Thế nào là miêu tả”
- HS thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể. Đây thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.
+ Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
- 2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
- Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng)
- 3 đến 5 HS tham gia thi kể.
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
- Hs nêu
- Lắng nghe.
************************************************
SINH HOẠT TUẦN 13
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 13.
 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 14.
 - Hs có ý thức nhận ra khuyết điểm để khắc phục và phát huy những ưu điểm
II. LÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Lớp tự sinh hoạt
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao để chào mừng 20/11 ngày NGVN.
- Trong học tập đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Hà , Phương
- Một số em thường xuyên quyên VBT ở nhà: Xuyên, Hà
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 - Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng tương đối nhanh nhẹn.
3) Phương hướng tuần tới
- Thực hiện chương trình tuần học 14.
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tốt 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- HS tham gia giải toán, TA, GTTM trên mạng.
- Thực hiện tốt ATGT
4. Văn nghệ:
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_13_nam_hoc_2013_2014.doc