Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản tổng hợp 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản tổng hợp 2 cột)

CHÚ ĐẤT NUNG

I - MỤC TIÊU

-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể và lời nhân vật.

-Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 (Bản tổng hợp 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 27. 11. 09
ND: 29. 11. 09 TẬP ĐỌC (Tiết 27)
CHÚ ĐẤT NUNG
I - MỤC TIÊU
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể và lời nhân vật.
-Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Oån định Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra:
-HS đọc bài “Văn hay chữ tốt ” và trả lời câu hỏi trong SGK.
-GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới
Luyện đọc: 
-GV chia đoạn (3 đoạn)
- GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:
-Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
-Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
-Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
-Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
Hướng dẫn đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài
- GV đọc mẫu
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
-HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi
-HS trả lời cá nhân
-HS trả lời cá nhân
-HS thảo luận theo cặp và trả lời
-HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố – Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Truyện chú Đất Nung có hai phần. Về nhà xem tiếp phần 2
RÚT KINH NGHIỆM
NS: 27. 11. 09
ND: 29. 11. 09 TOÁN (Tiết 66)
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ 
I.MỤC TIÊU
- Biết tính chất một tổng chia cho một số 
-Bước đầu vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Kiểm tra 
-Tính 3452 x 305; 6541 x 562
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Bài mới
So sánh giá trị của biểu thức 
-GV viết lên bảng hai biểu thức 
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức
 -Vậy giá trị của hai biểu thức này bằng nhau nhau 
- Vậy ta có: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số 
-Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào ? 
-Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 53 : 7 + 21 : 7 ? 
-Nêu từng thương trong biểu thức này 
-35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7
-Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 
- Vì (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói : Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết qủa tìm được với nhau . 
Luyện tập thực hành : 
Bài 1a.
-GV viết lên bảng biểu thức 
 ( 15 + 35 ) : 5 
-GV yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên 
-GV nhận xét. 
Bài 1b.
-GV viết lên bảng biểu thức 
 12 : 4 + 20 : 4 
-GV yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu 
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 2 : 
-GV viết lên bảng biểu thức 
 ( 35 - 21 ) : 7 
-GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách 
-GV yêu HS cả lớp nhận xét bài của bạn 
 - Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? 
- Đó chính là tính chất một hiệu chia cho 1 số 
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3 : HS khá giỏi
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 
-GV tóm tắt bài toán 
-GV chữa bài nhận xét KL:. Đáp số : 15 nhóm 
-2 HS lên bảng thực hiện
-HS đọc biểu thức 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp 
-HS đọc biểu thức 
-HS trả lời
-HS nghe GV nêu tính chất , sau đó nhắc lại .
-2 HS nêu hai cách : 
-2 HS lên bảng làm theo 2 cách 
-HS thực hiện tính giá trị biểu thức trên theo mẫu 
-1 HS làm trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở nháp
-Đọc biểu thức 
-2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở
-Lần lượt HS nêu 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : Chia cho số có một chữ số
RÚT KINH NGHIỆM
NS: 27. 11. 09
ND: 29. 11. 09 LỊCH SỬ (Tiết 14)
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
IMỤC TIÊU
-Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt
-Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
-Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
-Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
-GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
=> Tổ chức cho HS trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện . 
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung sau
Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
-GV nhận xét KL: Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.
- 2 HS trả lời
-HS làm phiếu học tập
-HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo.
-HS nhận xét bổ sung
-HS nhắc lại
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê.
RÚT KINH NGHIỆM
- Phiếu học tập
Họ và tên: ..
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu nhà nước là vua. o
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi 
có điều oan ức hoặc cầu xin. o
+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o
+ Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. o
NS: 29. 11. 09
ND: 1. 12. 09 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 27)
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I - MỤC TIÊU
-Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu, nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy.
-Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Oån định Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra: Câu hỏi dấu chấm hỏi 
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ?
3 – Bài mới
Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: 
-GV nhận xét kết luận
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
b) Trước giờ học, em thường làm gì ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? 
Bài tập 2 
-GV cho HS thảo luận nhóm
- GV nhận xét chốt lại
+ Ai đọc hay nhất lớp ?
+Hằng ngày, bạn làm gì để giúp gia đình ?
+Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát như thế nào ?
+Vì sao Cao Bá Quát phải ngày đêm luyện viết ?
+Bao giờ chúng em được đi tham quan ?
+ Nhà bạn ở đâu ?
 Bài tập 3
- GV nhận xét chốt lại 
a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?
b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ?
+Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?
Bài tập 4 
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không ?
- Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không ?
- Bạn thích chơi bóng đá à ?
 Bài tập 5 :
- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. 
- Nhận xét đi đến lời giải đúng. 
+ Trong số 5 câu đã cho, có : 
2 câu là câu hỏi
a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết )
b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết )
3 câu không phải là câu hỏi :
b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? ( nêu ý kiến của bngười nói )
c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu đề nghị )
e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghị )
-2 HS trả lời
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Cả lớp nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.
- Gạch vào bảng phụ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. 
- Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.
- 1 HS đọc yêu cầu bài. 
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi 
- Cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
- Phát biểu ý kiến
4 – Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học, khen HS to ... ọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
-GV nhận xét
-2 HS thực hiện bảng lớp
-HS đọc các biểu thức 
-3 HS làm trên bảng lớp 
-HS cả lớp làm giấy nháp . 
-HS so sánh
-HS trả lời
-HS nghe và nhắc lại kết luận 
-3 HS lên bảng làm bài 
-HS cả lớp làm bài vào vở nháp 
-HS nhận xét 
 Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-GV viết lên bảng biểu thức 60 : 15 và yêu cầu HS đọc biểu thức 
-GV hướng dẫn và phân tích mẫu
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài 
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3 : HS khá giỏi
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải bài toán 
-GV nhận xét sửa sai
-HS theo dõi
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần .HS cả lớp làm bài vào vở
-1 HS tóm tắt trước lớp 
-3 HS lên bảng làm bài
4/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài : Chia một tích cho một số 
NS: 1.12. 09
ND: 2. 12. 09 KHOA HỌC (Tiết 28) 
	 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
I.MỤC TIÊU 
-Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước.
-Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùngthực hiện . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Các minh hoạ trong trang 58-59 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1.Kiểm tra 
-Nêu một số cách làm sạch nước mà bạn, gia đình bạn và địa phương nơibạn ở thừng làm
-Tại sao chúng ta cần phải đun nước trước khi uống ? 
 -GV nhận xét và cho điểm 
 2. Bài mới 
Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước 
 -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo nội dung sau:
+Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 
+ Theo em , việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? 
-Gọi HS các nhóm trình bày
-Nhận xét tuyên dương các nhóm . 
-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 SGK
 -GDMT
Hoạt động 2 : Liên hệ 
-GV giới thiệu : Xây dựng nhà tiêu hai ngăn , nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt , công nghiệp, nước mưa . Là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước . 
-Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước
-Nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt 
Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi 
-GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm 
 -Yêu cầu HS các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước 
-Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh và cách giới thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo 
-Nhận xét cho điểm
-2 HS trả lời
-Tiến hành hoạt động nhóm 
-Đại diện nhóm trình bày kết qủa thảo luận . 
–Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
-2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 SGK
 -Lắng nghe . 
-HS phát biểu 
-Tiến hành vẽ theo nhóm 
-Thảo luận tìm đề tài 
-Vẽ tranh 
-Thảo luận về lời giới thiệu . 
-Các nhóm trình bày theo yêu cầu 
3.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-Giáo dục môi trường
-Chuẩn bị bài : Tiết kiệm nước
NS: 1.12. 09
ND: 3. 12. 09 TẬP LÀM VĂN Tiết 28)
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I - MỤC TIÊU
-Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
-Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Oån định Kiểm tra sĩ số
2/ Kiểm tra: 
-Thế nào là miêu tả? Đặt 2 câu để miêu tả một con vật mà em thích
-GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới: 
Phần nhận xét.
Bài 1: 
-GV chốt lại: 
Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. 
Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. 
Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. 
Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. 
Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. 
Bài 2: 
GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 
 Ghi nhớ 
Phần luyện tập
Bài tập :
-GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. 
-GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
-GV gợi ý câu d: 
Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết luận. 
-GV cùng HS nhận xét và chốt lại.
- 2 HS thực hiện
-HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp. 
-Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. 
-HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
-Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-Hai HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc câu hỏi. 
-HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi. 
-HS làm vào vở. 
-HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm. 
3. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài mới
RÚT KINHNGHIỆM
NS: 1.12. 09
ND: 3. 12. 09
SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
I/ MỤC TIÊU
-Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm của tuần qua.
-Khắc phục những hạn chế đã nêu
II/ HOẠT ĐỘNG
*Tình hình tuần qua
-Đi học đều, đúng giờ
-Gữ vệ sinh cá nhân, trường, lớp, tương đối sạch sẽ
-Lễ phép với thầy cô, người lớn
-Có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau
-Có tiến bộ trong học tập 
*Hướng tới
-Đi học đều, đúng giờ
-Học bài làm bài đầy đủ
-An toàn khi đến trường trong mùa lũ
-Tham gia thi vẽ tranh vòng trường
-Giữ vệ sinh trường lớp
-Đoàn kết giúp đỡ nhau
-Tham gia lao động vệ sinh trường, lớp
-Kèm HS yếu
NS: 1.12. 09
ND: 3. 12. 09 TOÁN (Tiết 70)
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU
-Thực hiện chia một tích cho một số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Kiểm tra 
-GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số cho một tích
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
2/ Bøàimới
So sánh giá trị của biểu thức 
-GV viết lên bảng ba biểu thức sau 
(9 x 15 ) : 3 ; x ( 15 :3 ); (9 : 3 ) x 15
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức 
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức 
Vậy ta có : (9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 :3 )= (9 : 3 ) x15
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau 
(7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) 
-GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức 
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức 
Vậy ta có : (7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
Tính chất một tích chia cho một số 
- Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng thế nào ? 
-Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số của tích chia cho số đó ( nếu chia hết ), sau lấy kết qủa tìm được nhân cho thừa số kia 
Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 :
-GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau 
-GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng 
-GV nhận xét chấm điểm
-HS đọc các biểu thức 
-3 HS làm trên bảng lớp 
-HS cả lớp làm giấy nháp . 
-HS so sánh
-HS đọc các biểu thức 
-2 HS làm trên bảng lớp .
-HS cả lớp làm giấy nháp . 
-HS so sánh
-HS so sánh
-HS nhắc lại kết luận
 -Tính giá trị của biểu thức 
-1 HS lên bảng làm bài 
-HS cả lớp làm bài vào vở
Bài 2 : 
-GV viết bảng biểu thức ( 25 x 36 ) : 9 
-GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện 
Bài 3 : HS khá giỏi
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải bài toán 
-GV nhận xét và cho điểm 
-2 HS lên bảng làm bài 
- HS cả lớp làm bài vào vở 
-1 HS tóm tắt trước lớp 
-1 HS lên bảng làm bài .
-HS cả lớp làm bài vào VBT 
3/Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau 
NS: 1.12. 09
ND: 3. 12. 09 ĐỊA LÍ (Tiết 14) 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.MỤC TIÊU : 
-Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bắng Bắc Bộ.
-Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 
1.Kiểm tra 
-Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? 
-Nêu các đặc điểm về nhà của người Kinh. 
-Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
 -GV nhận xét – đánh giá.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn biết, trả lời theo các câu hỏi sau : 
-Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước.
-GV yêu cầu HS nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
-GV giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn, gà , vịt.
-GV nhận xét KL: -Do nơi dây nhiệt độ thích hợp, thường vùng đồng bằng
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
-GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK
+Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? 
+Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ
-GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện phần trình bày . 
-GV GDMT.
-3 HS trả lời
-HS trả lời
-HS dựa vào các tranh SGK và nêu 
-HS trả lời
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày
-HS nhận xét bổ sung
3.Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_ban_tong_hop_2_cot.doc