Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Lương Cao Sơn

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Lương Cao Sơn

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng

· Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lần son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại . . .Kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi . . .

· Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm .

· Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vật .

2. Đọc – Hiểu

· Hiểu nghĩa các từ ngữ : Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp,đống rấm, hòn rấm. . . .

· Hiểu nội dung câu chuyện : Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập/135,sgk

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 02/03/2022 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Lương Cao Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu Học Nguyễn Trãi 
Lớp : 4. 
Giáo Viên : 
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
--- š µ › ---
Năm học 2005 – 2006
Tuần Lễ Thứ 14
Thứ / Ngày
Môn
Tiết
Bài Dạy
Thứ Hai
Hoạt Động Tập Thể
Tập Đọc 
27
Chú Đất Nung 
Chính Tả 
14
Nghe – viết : Chiếc Áo Búp Bê 
Toán 
66
Chia 1 số cho một tổng 
Đạo Đức 
14
Biết ơn thầy cô giáo (T1)
Thứ Ba
Toán 
67
Chia số có một chữ số 
Luyện Từ và Câu 
27
Luyện tập về câu hỏi 
Khoa Học 
27
Một số cách làm sạch nước 
Thể Dục 
27
Ôn bài thể dục phát triển chung 
– Trò chơi: “Đua ngựa”
Mỹ Thuật 
14
Vẽ theo mẫu : Mẫu có 2 đồ vật 
Thứ Tư
Toán 
68
Luyện tập 
Tập Đọc 
28
Chú Đất Nung (tt)
Lịch Sử 
14
Nhà Trần thành lập 
Tập Làm Văn 
27
Thế nào là văn miêu ta 
Kỹ Thuật 
27
Ôn tập cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chon 
 Thứ Năm
Toán 
69
Chia 1số cho 1 tích 
Luyện Từ Và Câu 
28
Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
Khoa Học 
28
Bảo vệ nguồn nước 
Thể Dục 
28
Ôn bài thể dục phát triển chung 
- Trò chơi : “Đua Ngựa”
Aâm Nhạc 
14
Ôn tập 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh . . . khăn quàng thắm mãi vai em, cò lả, nghe nhạc 
Thứ Sáu
Toán 
70
Chia một tích cho 1 số 
Kể Chuyện 
14
Búp bê của ai 
Địa Lý 
14
Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc bộ 
Tập Làm Văn 
28
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật . 
Kỹ Thuật 
28
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn 
MÔN : Tập Đọc - Tiết 27
CHÚ ĐẤT NUNG 
I. MỤC TIÊU:
Đọc thành tiếng 
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lần son, chăn trâu, khoan khoái, lùi lại . . .Kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa, đoảng, sưởi . . . 
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm . 
Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vật . 
Đọc – Hiểu 
Hiểu nghĩa các từ ngữ : Kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp,đống rấm, hòn rấm. . . .
Hiểu nội dung câu chuyện : Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập/135,sgk 
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Giáo Viên
Học Sinh
Kiểm Tra Bài Cũ : 
Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài tập Văn hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung . 
Gọi 1 học sinh đọc toàn bài 
Gọi 1 học sinh trả lời câu hỏi : Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ? 
Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời và cho điểm học sinh . 
Học sinh thực hiện yêu cầu . 
1 học sinh trả lời câu hỏi 
Lắng nghe . 
Dạy – Học bài mới
Giới thiệu bài : 
Hỏi : 
* Chủ điểm của tuần này là gì ? 
* Tên chủ điểm gợi cho em điều gì ? 
Q.Sát tranh, cá nhân lần lượt trả lời . 
Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và mô tả những gì em thấy trong tranh . 
Học sinh thực hiện theo yêu cầu . 
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi : Em nhận ra những đồ chơi nào mà mình đã biết ? 
Chuyển ý vào giới thiệu đề bài 
Lắng nghe . 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc 
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh . 
3 học sinh tiếp nối đọc theo trình tự : 
Đoạn 1 : Tết Trung thu . . . đến đi chăn trâu .
Đoạn 2 : Cu Chắt . . . đến lọ thuỷ tinh 
Đoạn 3 : Còn một mình . . . đến hết 
Cả lớp theo dõi . 
Chú ý câu văn : 
Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất/em nặn lúc đi chăn trâu . 
Chú bé Đất ngại nhiên/ hỏi lại : 
Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải
1 học sinh đọc . 
Luyện đọc trong nhóm 
Nhóm 3 học sinh luyện đọc 
Gọi học sinh đọc toàn bài . 
Giáo viên đọc mẫu . Chú ý cách đọc
2 học sinh đọc toàn bài . 
Toàn bài đọc với giọng vui, hồn nhiên.Lời anh chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất : chuyển từ ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một cách đáng yêu 
Nhấn giọng ở những từ ngữ : Trung thu, rất bảnh, lầu son, phàn nàn, thật đoảng, bẩn hết, quần áo đẹp, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát thế, dám xông pha, nung thì nung . . . 
b. Tìm hiểu bài : 
YC học sinh đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi : 
1 học sinh đoc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
Cu Chắt có những đồ chơi nào ? 
Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ? 
Chốt ý : Những đồ chơi cu Chắt rất khác nhau : một bên là chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người . Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy . 
Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì ? 
Nêu ý chính đoạn 1 : 
Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt . 
1 học sinh nhắc lại . 
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi theo các ý 
1 hs đọc thành tiếng . Cả lớp thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi theo cặp . 
Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu ? 
Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? 
Cho học sinh trình bày nội dung thảo luận . 
Chốt ý : Tóm tắt ý chính phần thảo luận 
Vài cặp trình bày trước lớp .
Các lớp nhận xét, bổ sung .
Nội dung chính của đoạn 2 là gì ? 
Vài học sinh trả lời . 
Ghi ý chính đoạn 2 : Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột .
1 học sinh nhắc lại 
Chuyển ý : Chuyện gì sẽ xảy ra với cu Đất khi chú chơi một mình ? Các em cùng tìm hiểu đoạn còn lại 
Vì sao chú bé Đất lại ra đi ? 
Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? 
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ? 
1 học sinh đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi .
Chốt ý:Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa . Cuối cùng chú hết sợ, vui vẻ tự nguyện xin được nung . Điều đó khẳng định rằng : Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích . Gian khổ và thử thách mà con người vượt qua để trở nên cứng rắn và hữu ích . 
Lắng nghe . 
1,2 học sinh nhắc lại (phần chữ đậm)
Đoạn cuối bài nói lên điều gì ? 
Vài học sinh trả lời .
Ghi ý chính đoạn 3 : Đoạn cuối bài kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung .
Học sinh lần lượt trả lời .
Câu chuyện nói lên điều gì ? 
Câu chuyện ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . 
2 học sinh nhắc lại ý chính của bài . 
c. Đọc diễn cảm 
Gọi 4 học sinh đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm)
4 học sinh đọc tryện theo vai . Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai (như đã hướng dẫn)
Gọi 4 học sinh đọc lại truyện theo vai . 
4 học sinh đọc 
Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc
Luyện đọc theo nhóm 3 học sinh 
Ông Hòn Rấm cười/bảo : 
Sao chú mày nhát thế ? Đất có thể nung trong lửa kia mà ! 
Chú bé Đất ngạc nhiên/hỏi lại : 
Nung ấy ạ ! 
Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha làm được nhiều việc có ích . 
Nghe thế, chú bé Đất không sợ nữa . Chú vui vẻ bảo : 
Nào , nung thì nung 
Từ đấy, chú thành Đất Nung . 
Tổ chức cho học sinh thi đọc theo vai từng đoạn và toàn truyện 
3 lượt học sinh đọc theo vai 
Nhận xét và cho điểm học sinh 
Củng Cố – Dặn Dò 
Hỏi : Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 
Nhận xét tiết học . 
Dặn học sinh về nhà học bài và đọc trước bài : Chú Đất Nung (tt)
MÔN : Chính Tả - 	Tiết : 14
Nghe – Viết :	 CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
Nghe – Viết chính xác, đẹp đoạn văn : Chiếc áo búp bê . 
Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ât/âc
Tìm đúng, nhiều tính từ có âm đầu vần ât/âc
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp . 
Giấy khổ to và bút dạ . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Giáo Viên
Học Sinh
Kiểm tra bài cũ 
Gọi học sinh lên bảng đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp . 
Tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, chơi chuyền, cái liềm . . . 
Nhận xét về chữ viết của học sinh
Học sinh thực hiện yêu cầu : 
Vài học sinh hay viết sai lần lượt lên bảng viết . 
Cả lớp viết vào bảng con nháp . 
Dạy – Học Bài Mới
1. Giới thiệu bài : 
Tiết học hôm nay các em sẽ nghe – viết đoạn văn Chiếc áo búp bê và làm các bài tập chính tả .
Lắng nghe .
2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả 
a. tìm hiểu nội dung đoạn văn 
Gọi học sinh đọc đoạn văn trang 135 sách giáo khoa 
1 học sinh đọc thành tiếng 
Hỏi : Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào ? 
Học sinh lần lượt trả lời . 
Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào ? 
b. Hướng dẫn viết từ khó 
Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết . 
Tự tìm ghi vào vở nháp đọc trước lớp, phân tích, luyện viết 
c. Viết chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh viết
d. Soát lỗi và chấm bài 
Nghe, nhớ, viết bài . 
Tự đối chiếu SGK chấm sửa lỗi .
Bài 2b 
Gọi học sinh đọc yêu cầu 
Tổ chức cho học sinh làm bài . Nhận xét, đánh giá . 
Chốt ý đúng (như SGV)
1 học sinh đọc thành tiếng 
Thi tiếp sức làm bài . 
Nhận xét, bổ sung 
Chữa bài 
 ... 
Dặn học sinh về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh mình, kể lại truyện cho người thân nghe 
- Cá nhân lần lượt trả lời
- Vài học sinh nhắc lại 
Địa Lí Tiết : 14
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết : 
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh ) . 
Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . 
Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất . 
Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam 
Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm ). 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo Viên
Học Sinh
I. Hoạt động 1 : 
Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước 
Bước 1 : 
Yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi sau : 
Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ? 
Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . Em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? 
Quan sát tranh, ảnh , dựa sách giáo khoa thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu . 
Tổ chức trình bày kết quả thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét . 
Giải thích về đặc điểm của cây lúa nước : cây cần có đất màu mỡ, thân cây ngập trong nớc, nhiệt độ cao . . . về một số công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo để học sinh hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo ; sự vất vả của người nông dân trong việc sản xuất lúa gạo . 
Làm việc cả lớp 
Học sinh lần lượt trả lời 
Lệnh : Dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ 
Cả lớp nhận xét, bổ sung . 
Giải thích vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà, vịt ? (do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, khoai) 
II. Hoạt động 2 : vùng trồng nhiều rau xứ lạnh 
Yêu cầu dựa vào sgk, thảo luận câu hỏi .
Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? 
Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa . 
Thảo luận nhóm theo yêu cầu . 4 – 6 HS 
Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? 
Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ . 
Gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào ? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không ? 
Liên hệ bài Thành phố Đà Lạt trả lời câu hỏi . (thảo luận nhóm 2)
Tổ chức trình bày kết quả thảo luận 
HScác nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung để tìm ra kiến thức đúng . 
Giáo viên giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ . 
Tổng kết : Cho học sinh đọc phần khung xanh sách giáo khoa . 
1,2 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi . 
III. Hoạt động nối tiếp : 
Tổng kết tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau (sưu tầm tranh ảnh)
MÔN : Tập Làm Văn - Tiết : 28 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài . 
Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật . 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ cái cối xay trong sách giáo khoa 
Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài I.1 câu d . Một tờ giấy viết lời giải BTI.1 câu b,d. 
Một tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài tả cái trống 
Ba, bốn tờ giấy trắng để 3 – 4 học sinh viết thêm mở bài, kết bài cho thân bài cái trống . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 
Giáo Viên
Học Sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ : 
Một học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước . (Thế nào là miêu tả ? )
Hai học sinh làm lại bài tập.III.2 – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa . 
Nhận xét, cho điểm 
3 học sinh thực hiện yêu cầu . 
Cả lớp theo dõi nhận xét . 
DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài : Tìm hiểu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ?
Phần nhận xét :
Bài tập 1 : 
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích và những câu hỏi sau bài. GV giải nghĩa thêm:Áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối)
Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ cái cối
2 học sinh đọc to, cả lớp theo dõi .
Thực hiện YC, trao đổi, trả lời miệng câu hỏi a,b,c, viết trên phiếu câu hỏi d theo nhóm 2.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
Lắng nghe
1.a. Bài văn tả cái gì ? (Cái Cối xay gạo bằng tre)
- Bổ sung : Ngày xưa, cách đây 3,4 chục năm, ở nông thôn chưa có máy xay xát gạo như hiện nay nên người ta vẫn dùng cối xay bằng tre để xay lúa. Hiện nay, ở một số gia đình nông thôn miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre . 
1.b. Các phần mở bài và kết bài trong bài : “Cái cối tân” . Mỗi phần ấy nói điêu gì ? 
Mở bài:Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)
Kết bài:Nêu kết thúc của bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ ) . 
1.c. Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện 
Phần mở bài : Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp)
Phần kết bài : bình luận thêm (kết bài mở rộng)
1.d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ? 
Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. 
Tiếp theo, tả công dụng của cái cối . 
Cái vành ® cái áo ; hai cái tai ® lỗ tai ; hàm răng cối ® dăm cối ; cân cối® đầu cần ; cần ® cái chốt ® dây thừng buộc cần ; xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm . 
Giảng về biện pháp tu từ : so sánh, nhân hóa trong bài: Các hình ảnh so sánh. Các hình ảnh nhân hóa . Nhờ quan sát tinh tế bằng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cái cối chân thực, sinh động . 
Bài tập 2 : 
Lệnh : Cả lớp đọc thầm YC của bài . Dựa vào kết quả của BT1, HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của bài tập 
Nhận xét 
Làm việc nhóm nhỏ . 
Vài nhóm trình bày . 
Phần ghi nhớ 
Gọi học sinh đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK 
2,3 học sinh đọc, lớp đọc thầm . 
Giải thích thêm (về ý 3 của nội dung ghi nhớ) : Khi tả các bộ phận của đồ vật ta nên chọn tả chỉ những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả đầy đủ, chi tiết mọi bộ phận . Tả như thế bài viết dễ lan man, dài dòng, thiếu hấp dẫn . Để tả chỉ những bộ phận nổi bật, phải quan sát kĩ và biết cách quan sát . Điều này các em sẽ học tiếp ở các bài sau . 
4. Phần luyện tập 
Đọc yêu cầu bài tập 
Hai HS nối nhau đọc nội dung bài tập : 
* HS1: Đọc đoạn thân bài tả cái trống trường . 
* HS2 : Đọc phần câu hỏi .
Cả lớp đọc thầm đoạn thân bài tả cái trống, suy nghĩ .
Câu a,b,c giáo viên dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống . 
Học sinh phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a,b,c 
Treo bảng phụ có đáp an : (theo SGV)
* Câu d : 
Yêu cầu học sinh làm bài tập câu d 
Học sinh làm bài vào vở hoặc vửo bài tập . 
3 học sinh nhận giấy làm 
- Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy trắng cho một vài học sinh . 
Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết luận theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng . 
Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài 
Tổ chức trình bày kết quả thảo luận 
Mở bài : Cả lớp và giáo viên nhận xét . Giáo viên chọn trình bày trên bảng lớp lời mở bài hay của 1, 2 học sinh làm bài trên giấy 
HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài . 
Học sinh đọc . 
Kết bài : Thực hiện tương tự như phần mở bài 
GV chọn trình bày trên bảng phần kết của 1,2 HS 
Học sinh nối nhau đọc phần kết bài .
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 
Giáo viên nhận xét chung giờ học 
YC những HS viết chưa đạt đoạn mở bài, kết bài (cho thân bài tả cái trống trường) về nhà hoàn chỉnh lại, viết vào tở . 
	Môn : Kĩ Thuật - Tiết: 28	
CẮT - KHÂU – THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tt)
I. MỤC TIÊU:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. 
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh quy trình các bài . 
Sách giáo khoa, các vật liệu, dụng cụ đã, đang thực hiện ở hoạt động 2 (Tiết 1) 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo Viên 
Học Sinh 
1. Hoạt động khởi động 
Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh . 
Treo tranh quy trình, yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình từng bài . 
Trưng bày phần đã chuẩn bị 
Nối tiếp thực hiện theo yêu cầu . 
2. Hoạt động 2 : Thực Hành 
Yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn chỉnh sản phẩm đang thực hiện ở tiết 1 . 
Tự hoàn chỉnh sản phẩm đã lựa chọn ở tiết 1 . 
3. Hoạt động 3 : 
Tổng kết tiết học, công bố giải cho các sản phẩm . 
Dặn quan sát, tìm hiểu ích lợi của việc trồng rau, hoa tại gia đình và địa phương . 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_14_luong_cao_son.doc