A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất )
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được các CH trong SGK )
* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thn
+ Thể hiện sự tự tin .
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS có lòng can đảm .
B. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .
Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Văn hay , chữ tốt .
- Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt , trả lời câu hỏi về nội dung bài .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
Ngày soạn : 11/11/2011 Ngày dạy : 14/11/2011 Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất ) - Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được các CH trong SGK ) * Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân + Thể hiện sự tự tin . 2 - Giáo dục: - Giáo dục HS có lòng can đảm . B. CHUẨN BỊ: GV : Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ . Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Văn hay , chữ tốt . - Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt , trả lời câu hỏi về nội dung bài . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 10’ 10’ 9’ 1.Giới thiệu bài Chú Đất Nung . - Giới thiệu : Chủ điểm Tiếng sáo diều - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dòng đầu . + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp . -Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm cả bài . Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Ông Hòn Rấm cười chú thành Đất Nung . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục . -Theo dõi Hoạt động cả lớp -1 HS đọc cả bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. (3 lượt) . * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ? - Đọc đoạn 2 . - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? - Vì sao chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung ? - Đọc đoạn 3 . - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì? Hoạt động cả lớp - 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Tìm giọng đọc. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu nội dung truyện . - Phần tiếp của truyện sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật . 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà đọc lại truyện . -Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt). Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO. ( Tiết 1 ) A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo . - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo . - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo . * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình . * Kĩ năng sống : + Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ . + Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ .. 2 - Giáo dục: - Biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo . B. CHUẨN BỊ: - Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 , tiết 1 . - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: (1’) - Hát bài Bụi phấn của Phạm Trọng Cầu . b. Bài cũ : (5’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 7’ 10’ 12’ 1. Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo , cô giáo 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Xử lí tình huống . - Nêu tình huống. -Yêu cầu làm việc theo nhóm. - Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em nên người . Tiểu kết: HS xử lí đúng các tình huống nêu ra trong bài học . Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi . - Nhận xét , đưa ra phương án đúng của bài tập + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn thầy cô giáo . + Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy cô giáo . Tiểu kết: HS lựa chọn thái độ. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . ( Đĩng vai ) - Chia HS làm 7 nhóm . - Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo . Các việc làm a , b , d , đ , e , g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo . Tiểu kết HS nắm cách thể hiện việc biết ơn thầy cô giáo . Hoạt động lớp , cá nhân . -Theo dõi. - Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra . - Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn của mình . - Thảo luận lớp về các cách ứng xử . Hoạt động nhóm . -Đọc BT - Từng nhóm thảo luận , làm bài . - Lên chữa bài tập . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động lớp . - Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong BT2 . * Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo . * Tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy cô giáo . - Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột : Biết ơn – Không biết ơn ở bảng . - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - Vài em đọc ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo . 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học . - Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ ca ngợi công lao các thầy giáo , cô giáo - Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo. (tt) Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SO.Á A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . 2 - Giáo dục: - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài . B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS - SGK, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập chung - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 10’ 10’ 9’ 1.Giới thiệu: Chia một tổng cho một số . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho một số . - Ghi bảng ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 - Cho HS tính nháp . - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức. - Cho HS so sánh 2 giá trị.(ghi bảng) ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Tiểu kết : HS nắm cách chia một tổng cho một số Hoạt động 2 : Thực hành . - Bài 1 : Tính bằng hai cách theo mẫu. * Ghi bảng ( 15+ 35) : 5 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một tổng chia cho một số. * Kết luận ( 15+ 35) : 5 có hai cách tính. * Cho HS tự tính ( 80 + 4) : 4. - Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu. * Yêu cầu bài . * Ghi bảng ( 35 - 21) : 7 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Hướng dẫn sử dụng tính chất một hiệu chia cho một số. * Kết luận ( 35 - 21) : 7 có hai cách tính. Tiểu kết : Vận dụng tính chất vào giải toán . Hoạt động lớp . - Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 * Ta có : ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 * Vậy: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Nhận xét rút ra qui tắc ( như SGK) - Một số em nhắc lại . Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng, chữa bài . a) ( 15+ 35) : 5 = 50 : 5 = 10 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 + Tương tự bài b. (theo mẫu) - HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng. + Lớp tự làm bài (theo mẫu) + Chữa bài. - Phát biểu tính chất “Một hiệu chia cho một số” 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng . - Nêu lại cách chia một tổng , một hiệu cho một số . 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. - Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số. Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức&Kĩ năng: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt : + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập . + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại việt . * HS khá, giỏi : - Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước : chủ ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất . 2 - Giáo dục: - Tự hào về lịch sử nước nhà . B. CHUẨN BỊ: GV : Phiếu học tập . HS : SGK C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành ... - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d ( BTI.1 ) + Một số tờ giấy viết lời giải câu b , d . - 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài Tả cái trống . - Phiếu để HS viết thêm mở bài , kết bài cho thân bài Cái trống . HS : Giấy , bút làm bài KT . C. LÊN LỚP: 1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe” 2. Bài cũ : Thế nào là miêu tả ? - 1 em nêu lại ghi nhớ SGK - Vài em làm lại BT.III.2 . 3. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 12’ 3’ 14’ 1. Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 2. Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Bài 1 : + Giải nghĩa thêm : Áo cối là vòng bọc ngoài của thân cối . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : * Bài văn tả cái gì ? * Mỗi phần Mở bài , Kết bài nói điều gì ? * Phần thân bài tả theo trình tự nào ? + Nói thêm về biện pháp tu từ , so sánh , nhân hóa trong bài . - Bài 2 : + Chốt lại : Khi tả một đồ vật , ta cần Tả bao quát toàn bộ đồ vật . Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật Tiểu kết : HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV . Hoạt động 2 : Ghi nhớ . Tiểu kết : HS rút ra được ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống . - Gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận của trống, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh . - Phát phiếu cho vài em . - Chọn trình bày trên bảng phần mở bài , kết bài hay của những em làm trên giấy . Tiểu kết : HS kể được câu chuyện mình chọn . Hoạt động lớp . - 2 em tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân , - Quan sát tranh minh họa cái cối . - Đọc thầm lại bài văn , suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi: * Bài văn tả : Cái cối xay gạo bằng tre . * Mở bài : Giới thiệu ngay cái cối tân . * Kết bài : Bình luận thêm . * Tả theo trình tư :ï Lớn đến nhỏ ,ngoài vào trong , chính đến phụ , công dụng . - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi . Hoạt động lớp . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Hoạt động nhóm đôi . - 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT . - Cả lớp đọc thầm đoạn Thân bài tả cái trống, suy nghĩ . - Phát biểu ý kiến , trả lời các câu hỏi a , b , c - Làm câu d vào vở . - Tiếp nối nhau đọc đoạn Mở bài , Kết bài . - Lớp nhận xét . - Lưu ý : + Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng . + Khi viết , cần chú ý tạo sự liền mạch giữa các đoạn. 4. Củng cố : (3’) - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại , viết vào vở . - Chuẩn bị :Luyện tập miêu tả đồ vật. Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số . 2 - Giáo dục: - Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV : Phấn màu . HS : SGK.bảng con, V3 C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Chia một số cho một tích - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 13’ 7’ 7’ 1.Giới thiệu bài: Chia một tích cho một số . 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị ba biểu thức a) Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia : - Ghi 3 biểu thức ở bảng : - Hướng dẫn ghi : ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 b) Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia : - Ghi 2 biểu thức ở bảng : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) - Hỏi : Vì sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia . Tiểu kết : HS nắm cách chia một tích cho một số . Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : Tính bằng hai cách. * Ghi bảng ( 8 x 23): 4 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một tích chia cho một số. * Kết luận ( 8 x 23): 4 có 2 cách tính. * Cho HS tự tính các bài b . - Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện. * Yêu cầu bài . * Ghi bảng ( 25 x 36): 9 + Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Yêu cầu vận dụng tính chất một tích chia cho một số. * Chữa bài Hoạt động lớp . - Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức : ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) và ( 9 : 3 ) x 15 * Lấy 1 tích chia 3 ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 * Lấy chia 1 thừa số cho 3, rồi nhân với thừa số còn lại . 9 x ( 15 : 3) = 9 x 5 = 45 (Hay) ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 * Vậy( 9 x 15 ): 3 = 9 x (15 : 3) = ( 9 : 3 ) x 15 - Nhận xét rút ra tính chất ( như SGK) - Một số em nhắc lại . - Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức : ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) * Lấy 1 tích chia 3 ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 * Lấy 1 thừa số chia cho 3, rồi nhân với thừa số còn lại . 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 * Không tính được ( 7 : 3 ) x 15 vì 7 không chia hết cho 3. Hoạt động lớp . - Tự làm bài trên bảng, chữa bài . a) ( 8 x 23): 4 = 184 : 4 = 46 (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 + Tương tự bài b. - Tự làm bài trên bảng. + Chữa bài. * Kết luận cách tính thuận tiện. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. -Vềâ làm lại bài 1 / 79 -Chuẩn bị: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. Khoa học BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. A. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức &Kĩ năng: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước . + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước . + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, . - Thực hiện bảo vệ nguồn nước . * GDBVMT : Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước . * Kĩ năng sống : + Bình luận về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước . + Trình bày thông tin về việc sử dụng vàbảo vệ nguồn nước . * SDNLTK&HQ ( Bộ phận ) : - HS biết những việc nên và không nênđđể bảo vệ nguồn nước. 2 - Giáo dục: - Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng . B. CHUẨN BỊ: GV: Hình trang 58 , 59 SGK . - Giấy Ao đủ cho các nhóm , bút màu đủ cho mỗi HS . HS : Sưu tầm tranh , ảnh , tư liệu về vai trò của nước . C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Một số cách làm sạch nước - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . c. Bài mới : Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 14’ 15’ 1. Giới thiệu bài: Bảo vệ nguồn nước . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước . * Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. ( S/ 58 , 59 ) - Kết luận : Để bảo vệ nguồn nước , ta cần : + Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước. + Không đục phá ống nước . + Xây dựng nhà tiêu tự hoại. + Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải. Tiểu kết: HS nêu được những nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước . Hoạt động 2 : HS nêu một số cách bảo vệ nguồn nước . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền , cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước . + Phân công từng thành viên của nhóm . - Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo rằng mọi em đều tham gia . - Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tiểu kết: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước . Hoạt động lớp , nhóm . - Quan sát các hình và trả lời câu hỏi . * Thảo luận nhóm đôi: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước . - Một số cặp trình bày : + Hình 1 : Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước . + Hình 2 : Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm ; cá và các sinh vật khác sẽ bị chết . + Hình 3 : Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng, vừa tiết kiệm, vừa bảo vệ được môi trường vì những vật rất khó bị phân hủy; là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh . + Hình 4 : Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm . + Hình 5 : Khai thông cống rãnh quanh giếng để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản . + Hình 6 : Xây dựng hệ thống thoát nước thải sẽ tránh được ô nhiễm đất , ô nhiễm nước và không khí . - Liên hệ bản thân , gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước . - Đọc mục bạn cần biết . Hoạt động lớp , cá nhân . ( Kiểm tra ) - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV hướng dẫn . - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình ở bảng , cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của nhóm mình . - Các nhóm khác góp ý . * SDNLTK&HQ: - HS biết những việc nên và không nênđđể bảo vệ nguồn nước. 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . * GDBVMT : Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng . 5. Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Nhắc nhở xem lại bài , thực hành bảo vệ nguồn nước. - Chuẩn bị Tiết kiệm nước .
Tài liệu đính kèm: