Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Theo chương trình giảm tải)

Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Theo chương trình giảm tải)

A. MỤC TIÊU:

1 - Kiến thức& Kĩ năng:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất )

- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được các CH trong SGK )

* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thn

 + Thể hiện sự tự tin .

2 - Giáo dục:

 - Giáo dục HS có lòng can đảm .

B. CHUẨN BỊ:

GV : Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .

 Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

HS : SGK

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”

b. Bài cũ : Văn hay , chữ tốt .

- Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt , trả lời câu hỏi về nội dung bài .

c. Bài mới :

Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Theo chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 11/11/2011
Ngày dạy : 14/11/2011
Tập đọc 
CHÚ ĐẤT NUNG.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước biết đọc nhấn giọng một số ngữ gợi tả , gợi cảm và phân biệt lời kể với lời các nhân vật ( chàng kị sĩ, ông hòn Rấm, chú bé Đất )
- Hiểu nội dung : Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh , làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . ( trả lời được các CH trong SGK )
* Kĩ năng sống: + Tự nhận thức bản thân
	 + Thể hiện sự tự tin .
2 - Giáo dục:
 - Giáo dục HS có lòng can đảm .
B. CHUẨN BỊ:
GV : Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .
 Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Văn hay , chữ tốt .
- Kiểm tra 2 em đọc bài Văn hay chữ tốt , trả lời câu hỏi về nội dung bài .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
10’
10’
9’
1.Giới thiệu bài Chú Đất Nung .
- Giới thiệu : Chủ điểm Tiếng sáo diều
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. 
- Hướng dẫn phân đoạn : 
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu .
+ Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp theo .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Chỉ định HS đọc nối tiếp .
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS đọc phần chú thích
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài .
Tiểu kết: - Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. 
- Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính 
Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài .
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Ông Hòn Rấm cười  chú thành Đất Nung . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục .
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
-1 HS đọc cả bài. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. (3 lượt) .
* Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- 1 HS đọc chú thích. Cả lớp đọc thầm phần chú thích .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn 1 .
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ?
- Đọc đoạn 2 .
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé đất quyết định trở thành Đất Nung ?
- Đọc đoạn 3 .
- Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì?
Hoạt động cả lớp 
- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Tìm giọng đọc.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu nội dung truyện .
 - Phần tiếp của truyện sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật .
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện .
-Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt).	
Đạo đức 
BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO. ( Tiết 1 )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng : 
 - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo .
 - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo .
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo .
* Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình .
* Kĩ năng sống : + Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cơ .
 + Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ ..
2 - Giáo dục: 	
- Biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo .
B. CHUẨN BỊ:
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3 , tiết 1 .
- Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: (1’) - Hát bài Bụi phấn của Phạm Trọng Cầu .
b. Bài cũ : (5’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại. 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
7’
10’
12’
1. Giới thiệu bài: Biết ơn thầy giáo , cô giáo 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống .
- Nêu tình huống. 
-Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em nên người .
Tiểu kết: HS xử lí đúng các tình huống nêu ra trong bài học .
Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi .
- Nhận xét , đưa ra phương án đúng của bài tập 
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trọng , biết ơn thầy cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy cô giáo .
Tiểu kết: HS lựa chọn thái độ.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . ( Đĩng vai )
- Chia HS làm 7 nhóm .
- Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo .
 Các việc làm a , b , d , đ , e , g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo .
Tiểu kết HS nắm cách thể hiện việc biết ơn thầy cô giáo .
Hoạt động lớp , cá nhân .
-Theo dõi.
- Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra .
- Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn của mình .
- Thảo luận lớp về các cách ứng xử .
Hoạt động nhóm . 
-Đọc BT
- Từng nhóm thảo luận , làm bài .
- Lên chữa bài tập .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
Hoạt động lớp .
- Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong BT2 .
* Lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo .
* Tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy cô giáo .
- Từng nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ .
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột : Biết ơn – Không biết ơn ở bảng .
- Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung .
4. Củng cố : (3’)
 - Vài em đọc ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy cô giáo .
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học .
- Sưu tầm các bài hát , bài thơ , ca dao , tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo , cô giáo 
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo, cô giáo. (tt)
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SO.Á
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
 - Biết chia một tổng cho một số . 
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính .
2 - Giáo dục: 
 - Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:	 
GV - Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Luyện tập chung - Sửa các bài tập về nhà .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
10’
10’
9’
1.Giới thiệu: Chia một tổng cho một số .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho một số .
- Ghi bảng ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Cho HS tính nháp .
- Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em một biểu thức.
- Cho HS so sánh 2 giá trị.(ghi bảng)
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Tiểu kết : HS nắm cách chia một tổng cho một số 
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 : Tính bằng hai cách theo mẫu.
* Ghi bảng ( 15+ 35) : 5
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Yêu cầu vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.
* Kết luận ( 15+ 35) : 5 có hai cách tính.
* Cho HS tự tính ( 80 + 4) : 4.
- Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu.
* Yêu cầu bài .
* Ghi bảng ( 35 - 21) : 7
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Hướng dẫn sử dụng tính chất một hiệu chia cho một số.
* Kết luận ( 35 - 21) : 7 có hai cách tính.
Tiểu kết : Vận dụng tính chất vào giải toán .
Hoạt động lớp .
- Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức : 
 ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
* Ta có :
 ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 
 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
* Vậy: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 - Nhận xét rút ra qui tắc ( như SGK)
- Một số em nhắc lại .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài trên bảng, chữa bài .
a) ( 15+ 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10
+ Tương tự bài b. (theo mẫu)
- HS lên bảng làm bài mẫu trên bảng.
+ Lớp tự làm bài (theo mẫu)
+ Chữa bài.
- Phát biểu tính chất “Một hiệu chia cho một số”
 4. Củng cố : (3’)
 - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng .
- Nêu lại cách chia một tổng , một hiệu cho một số .
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng. 
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
Lịch sử 
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức&Kĩ năng:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt :
+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập .
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại việt .
* HS khá, giỏi :
- Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước : chủ ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất .
2 - Giáo dục:
 - Tự hào về lịch sử nước nhà .
B. CHUẨN BỊ:
GV : Phiếu học tập .
HS : SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai .
 - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành ... - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d ( BTI.1 ) 
 + Một số tờ giấy viết lời giải câu b , d .
 - 1 tờ giấy khổ to viết đoạn thân bài Tả cái trống .
 - Phiếu để HS viết thêm mở bài , kết bài cho thân bài Cái trống .
HS : Giấy , bút làm bài KT .
C. LÊN LỚP:
1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe”
2. Bài cũ : Thế nào là miêu tả ?
- 1 em nêu lại ghi nhớ SGK - Vài em làm lại BT.III.2 .
3. Bài mới : 
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
12’
3’
14’
1. Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nhận xét .
- Bài 1 : 
+ Giải nghĩa thêm : Áo cối là vòng bọc ngoài của thân cối .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
* Bài văn tả cái gì ?
* Mỗi phần Mở bài , Kết bài nói điều gì ?
* Phần thân bài tả theo trình tự nào ?
+ Nói thêm về biện pháp tu từ , so sánh , nhân hóa trong bài .
- Bài 2 : 
+ Chốt lại : Khi tả một đồ vật , ta cần 
Tả bao quát toàn bộ đồ vật .
 Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật 
Tiểu kết : HS xác định đúng thể loại kể chuyện qua các đề bài TLV .
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
Tiểu kết : HS rút ra được ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống .
- Gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận của trống, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh .
- Phát phiếu cho vài em .
- Chọn trình bày trên bảng phần mở bài , kết bài hay của những em làm trên giấy .
Tiểu kết : HS kể được câu chuyện mình chọn .
Hoạt động lớp .
- 2 em tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân , - Quan sát tranh minh họa cái cối .
- Đọc thầm lại bài văn , suy nghĩ , trao đổi , trả lời lần lượt các câu hỏi:
* Bài văn tả : Cái cối xay gạo bằng tre .
* Mở bài : Giới thiệu ngay cái cối tân .
* Kết bài : Bình luận thêm .
* Tả theo trình tư :ï Lớn đến nhỏ ,ngoài vào trong , chính đến phụ , công dụng .
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT , suy nghĩ , trả lời câu hỏi . 
Hoạt động lớp .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
Hoạt động nhóm đôi .
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT .
- Cả lớp đọc thầm đoạn Thân bài tả cái trống, suy nghĩ .
- Phát biểu ý kiến , trả lời các câu hỏi a , b , c 
- Làm câu d vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc đoạn Mở bài , Kết bài .
- Lớp nhận xét .
- Lưu ý : 
+ Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp , kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng .
+ Khi viết , cần chú ý tạo sự liền mạch giữa các đoạn.
4. Củng cố : (3’)
 - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả.
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
5. Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại , viết vào vở .
- Chuẩn bị :Luyện tập miêu tả đồ vật.
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số .
2 - Giáo dục: 
- Rèn tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ:
GV : Phấn màu .
HS : SGK.bảng con, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Chia một số cho một tích - Sửa các bài tập về nhà .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
13’
7’
7’
1.Giới thiệu bài: Chia một tích cho một số .
2.Các hoạt động:
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị ba biểu thức 
a) Trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia :
- Ghi 3 biểu thức ở bảng :
- Hướng dẫn ghi :
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
b) Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia : 
- Ghi 2 biểu thức ở bảng :
( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )
- Hỏi : Vì sao ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Lưu ý điều kiện chia hết của thừa số cho số chia .
Tiểu kết : HS nắm cách chia một tích cho một số .
Hoạt động 2 : Thực hành.
- Bài 1 : Tính bằng hai cách.
* Ghi bảng ( 8 x 23): 4
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Yêu cầu vận dụng tính chất một tích chia cho một số.
* Kết luận ( 8 x 23): 4 có 2 cách tính.
* Cho HS tự tính các bài b .
- Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện.
* Yêu cầu bài .
* Ghi bảng ( 25 x 36): 9 
+ Yêu cầu thực hiện theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Yêu cầu vận dụng tính chất một tích chia cho một số.
* Chữa bài
Hoạt động lớp .
- Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức : 
 ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) và ( 9 : 3 ) x 15 
* Lấy 1 tích chia 3
 ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 
* Lấy chia 1 thừa số cho 3, rồi nhân với thừa số còn lại . 
 9 x ( 15 : 3) = 9 x 5 = 45 
 (Hay) ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 
* Vậy( 9 x 15 ): 3 = 9 x (15 : 3) = ( 9 : 3 ) x 15
- Nhận xét rút ra tính chất ( như SGK)
- Một số em nhắc lại .
- Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức : 
 ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 )
* Lấy 1 tích chia 3
 ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 
* Lấy 1 thừa số chia cho 3, rồi nhân với thừa số còn lại . 
 7 x ( 15 : 3) = 7 x 5 = 35 
* Không tính được ( 7 : 3 ) x 15 vì 7 không chia hết cho 3.
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài trên bảng, chữa bài .
a) ( 8 x 23): 4 = 184 : 4 = 46
 (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
+ Tương tự bài b. 
- Tự làm bài trên bảng.
+ Chữa bài.
* Kết luận cách tính thuận tiện.
4. Củng cố : (3’) 
- Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng .
 - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số .
5. Dặn dò: (1’)
-Nhận xét lớp. 
-Vềâ làm lại bài 1 / 79
-Chuẩn bị: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
Khoa học 
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước :
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước .
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước .
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, .
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước .
* GDBVMT : Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước .
* Kĩ năng sống : + Bình luận về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước .
	 + Trình bày thông tin về việc sử dụng vàbảo vệ nguồn nước .
* SDNLTK&HQ ( Bộ phận ) : - HS biết những việc nên và không nênđđể bảo vệ nguồn nước.
2 - Giáo dục:
 - Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
B. CHUẨN BỊ:
GV: Hình trang 58 , 59 SGK .
 - Giấy Ao đủ cho các nhóm , bút màu đủ cho mỗi HS .
HS : Sưu tầm tranh , ảnh , tư liệu về vai trò của nước .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Một số cách làm sạch nước - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
14’
15’
1. Giới thiệu bài: Bảo vệ nguồn nước .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước .
* Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. ( S/ 58 , 59 )
- Kết luận : Để bảo vệ nguồn nước , ta cần :
+ Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước.
+ Không đục phá ống nước .
+ Xây dựng nhà tiêu tự hoại.
+ Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải.
Tiểu kết: HS nêu được những nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
Hoạt động 2 : HS nêu một số cách bảo vệ nguồn nước .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền , cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước .
+ Phân công từng thành viên của nhóm .
- Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo rằng mọi em đều tham gia .
- Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
Tiểu kết: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Quan sát các hình và trả lời câu hỏi .
* Thảo luận nhóm đôi: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước .
- Một số cặp trình bày :
+ Hình 1 : Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước .
+ Hình 2 : Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm ; cá và các sinh vật khác sẽ bị chết .
+ Hình 3 : Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng, vừa tiết kiệm, vừa bảo vệ được môi trường vì những vật rất khó bị phân hủy; là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh .
+ Hình 4 : Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm .
+ Hình 5 : Khai thông cống rãnh quanh giếng để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản .
+ Hình 6 : Xây dựng hệ thống thoát nước thải sẽ tránh được ô nhiễm đất , ô nhiễm nước và không khí .
- Liên hệ bản thân , gia đình và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn nước .
- Đọc mục bạn cần biết .
Hoạt động lớp , cá nhân . ( Kiểm tra )
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV hướng dẫn .
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình ở bảng , cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của nhóm mình .
- Các nhóm khác góp ý .
* SDNLTK&HQ: - HS biết những việc nên và không nênđđể bảo vệ nguồn nước.
4. Củng cố : (3’) 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
* GDBVMT : Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước .
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
5. Dặn dò: (1’)
-Nhận xét lớp. 	
- Nhắc nhở xem lại bài , thực hành bảo vệ nguồn nước.
- Chuẩn bị Tiết kiệm nước .

Tài liệu đính kèm:

  • docT143COTGIAMTAI.doc