KĨ THUẬT Tiết 15, 16, 17, 18)
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU :
-Sử dụng một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học .
-1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
NS: 5. 12. 09 ND: 7. 12. 09 TẬP ĐỌC (Tiết 29) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I - MỤC TIÊU - Đọc trơn toàn bài. Biếtđọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tố đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. II - ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nội dung bài học. III - HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Oån định Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra: Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi SGK -GV nhận xét chấm điểm 3 - Bài mới Hướng dẫn luyện đọc -GV chia đoạn (2 đoạn) - Giải nghĩa thêm từ khó . - Đọc diễn cảm cả bài. Tìm hiểu bài - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? -Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những những ước mơ đẹp như thế nào ? -Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? Đọc diễn cảm -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài -GV nhận xét tuyên dương -3 HS nối tiếp nhau đọc -HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc cả bài -HS trả lời cá nhân -HS trả lời cá nhân -HS thảo luận theo cặp và trả lời -HS thảo luận theo nhóm và trả lời. -HS đọc nối tiếp nhau toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc. -HS thi đọc diễn cảm 4 - Củng cố – Dặn dò -Bài văn miêu tả niềm vui và những ước mơ đẹp của tuổi thơ qua trò chơi thả diều. -Chuẩn bị : Tuổi Ngựa. -Nhận xét tiết học. NS: 5. 12. 09 ND: 7. 12. 09 TOÁN (Tiết 71) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU - Thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Kiểm tra 320 : 10 ; 3200 : 100 ; 32000 : 1000 -GV đọc phép tính và gọi HS yêu cầu nói ngay kết qủa. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Bài mới Phép chia 320 : 40 ( trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng ) -GV viết bảng phép tính 320 : 40 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên . -GV KL : Vậy để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4 -GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên . -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng Phép chia 32000: 400 ( trường hợp số chữ 0 ở số bị chia nhiều hơn của số chia -GV viết lên bảng phép tính 32000: 400 và yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên . -GV nêu kết luận : Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4 -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng Thực hành: Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2 : -GV yêu cầu HS tự làm bài . -HS nhẩm và trả lời -HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình -HS nhắc lại -1HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp . -HS suy nghĩ sau đó nêu cách tính của mình -HS thực hiện tính -1 HS lên bảng tính , HS cả lớp làm vào giấy nháp . -2 HS lên bảng tính, mỗi HS làm một phần. -HS cả lớp làm vào bảng con . -HS nhận xét -2 HS lên bảng tính, mỗi HS làm một phần . -HS cả lớp làm vào vở nháp. -HS khá giỏi làm hết bài 2 -GV yêu cầu HS nhận xetù bài làm của bạn trên bảng -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm -2 HS nhậnxét -Thực hiện yêu cầu GV -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào bảng phụ -HS khá giỏi làm hết bài 3.Củng cố – Dặn dò : -GV viết lên bảng các phép chia sau : 1200 : 60 = 200 1200 : 60 = 2 -Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM NS: 5. 12. 09 ND: 7, 14, 21, 28 KĨ THUẬT Tiết 15, 16, 17, 18) CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU : -Sử dụng một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể vận dụng hai trong ba kĩ năng đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh quy trình của các bài đã học ; mẫu khâu , thêu đã học . -1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như các tiết học trước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Kiểm tra -Nêu cách thêu móc xích -Nhận xét những sản phẩm của bài trước. 2. Bài mới: Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học ở trong chương I -Yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học. -Yêu cầu HS nhắc lại quy trình lần lượt các mũi vừa nêu. -Nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 2:HS tự chọn sản phẩm và thực hành sản phẩm tự chọn -HS tự chọn một sản phẩm( có thể là:khăn tay, túi rút dây đựng bút, váy áo búp bê, áo gối ôm) -Hướng dẫn HS chọn và thực hiện, chú ý cần dựa vào những mũi khâu đã học. Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả học tập của HS -GV tổ chức cho HS trưng bày sàn phẩm thực hành. -Nêu cho HS những tiêu chuẩn để HS đánh giá bài mình và bài bạn:hình cam cân đối trên vải với đầy đủ các bộ phận; mũi thêu đúng kĩ thuật; màu sắc đẹp và hợp lí; thời gian đúng quy định. -GV nhận xét đánh giá -3 HS nêu -HS nhắc lại -Nêu lần lượt. -Chọn và thực hiện. -HS trưng bày sản phẩm -HS đánh giá sản phẩm 3.Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Dặn hs dựa vào những mũi đã học. -Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM NS: 5. 12. 09 ND: 7. 12. 09 LỊCH SỬ (Tiết 15) NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I MỤC TIÊU -Nêu được một vài sự kiện quan trọg của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: -Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào? -Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? - GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp -Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? -Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? GVKL: -Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. -GDMT: Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Trần . GV nhận xét. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? - Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt? -GVKL, GDMT -2 HS trả lời -HS trả lời -HS kể tóm tắt một cảnh lũ lụt ở địa phương. -HS nhắc lại -HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày -HS trả lời cá nhân 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? -Nhận xét tiết học - Chuẩn bài : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . NS: 6. 12. 09 ND: 8. 12. 09 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 29) MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I - MỤC TIÊU -Học sinh biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại . -Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ các đồ chơi và các trò chơi trong SGK. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Oån định Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra: -Ngoài tác dụng của câu hỏi là dùng để hỏi những điều chưa biết câu hỏi còn có những mục đích gì? -Lấy ví dụ về mục đích khác của câu hỏi 3/ Bài mới Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát kĩ tranh để nói đúng, nói đủ tên các trò chơi trong những bức tranh. -GV KL: Bài 2 - GV nhận xét, chốt lại : + Trò chơi của trẻ em : Rước đèn ông sao , bầy cỗ trong đêm Trung thu. + Trò chơi người lớn lẫn trẻ em đều thích : thả diều, kéo co, đấu kiếm , điện tử.. Bài tập 3: - Trò chơi nào là của riêng bạn trai? -Trò chơi nào là của riêng bạn gái? -Trò chơi nào cả bạn trai và bạn gái đều thích? -Trò chơi, đồ chơi nào có ích? Có ích như thế nào -Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Có hại như thế nào? Bài 4 : -Tìm những từ ngữ biểu thị sự thích thú khi tham gia vào các trò chơi? -GV KL: -Say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích -2 HS trả lời -1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp quan sát trả lời câu hỏi. - 4 HS lần lượt đọc 4 đọc yêu cầu bài. - HS trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét. -HS trả lời cá nhân -HS tìm 4– Củng cố – Dặn dò - Làm lại vào vở các bài tập 3. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. NS: 6. 12. 09 ND: 8. 12. 09 CHÍNH TẢ(Tiết 15) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/ MỤC TIÊU -Nghe - viết đúng bài chính ta. Bài Cánh diều tuổi thơ -Luyện viết đúng tên các trò chơi, đồ chơi II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ... rộng thêm miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại -Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi: +Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ? +Cái gì làm cho túi ni lông căng phòng lên ? +Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ? -Kết luận : Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. GDMT Hoạt động 2 : Không khí có ở xung quanh mọi vật -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung sau: +Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm dựa vào SGK -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo HS nào cũng được tham gia -Yêu cầu các nhóm quan sát ghi kết qủa thí nghiệm qua mẫu -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết qủa . -Kết luận : Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí -GV treo hình minh hoạ 5 trang 63 SGK và giải thích : Không khí có ở khắp mọi nơi , lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển Hoạt động 3: Cuộc thi : Em làm thí nghiệm -GV tổ chức cho HS thi theo tổ theo định hướng sau : +Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta , không khí có trong những chỗ rỗng của vật . Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời +Nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm -Tuyên dương và giao giải cho nhóm có khả năng tìm tòi, phát hiện ra những điều lạ -2 HS trả lời -Tiến hành hoạt động -HS trả lời cá nhân -Hoạt động nhóm -3 HS đọc nội dung thí nghiệm -Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm Hiện tượng Kết luận ------------------ ------------------ ------------------ ------------------ -Đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết qủa -3 – 5 HS nhắc lại -HS thảo luận và trình bày trong nhóm -Cử đại diện trình bày -HS cả lớp lắng nghe nhận xét . 3.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục : Bạn cần biết -Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì ? RÚT KINH NGHIỆM NS: 8. 12. 09 ND: 10. 12. 09 TOÁN (Tiết 74) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Thực hiện được phép chia ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Kiểm tra -Đặt tính rồi tính: 65323 : 46; 56734 : 57 -GV kiểm tra một số vở BT về nhà của HS -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 2/ Bài mới Luyện tập thực hành : Bài 1. -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV chữa bài, khi chữa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính của mình Bài 2 : -GV yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài -GV yêu cầu HS nêu cách tính -GV yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện -Đặt tính và tính -4 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm vào vở nháp -4 HS lần lượt nêu trước lớp ,cả lớp nhận xét -Tính giá trị của biểu thức -4 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm vào VBT -HS khá giỏi làm hết bài 2 -GV nhận xét và cho điểm Bài 3: HS khá giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề bài -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -GV nhận xét và cho điểm -1 HS lên bảng làm - HS cả lớp làm bài vào vở 3.Củng cố – dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Chia cho số có hai chữ số ( tt ) RÚT KINH NGHIỆM NS: 9. 12. 09 ND: 11. 12. 09 TẬP LÀM VĂN (Tiết 29) QUAN SÁT ĐỒ VẬT . I - MỤC TIÊU - biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II ĐỒ DUNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Oån định Kiểm tra sĩ số 2/ Kiểm tra: Luyện tập tả đồ vật -Gọi HS nhắc lại nội dung cần nhớ khi tả đồ vật. -Kể lại chuyện “Chiếc xe đạp của chú Tư” -Nhận xét 3/ Bài mới: Phần nhận xét: Bài 1: -GV yêu cầu HS trình bày các đồ chơi đã mang theo lên bàn và quan sát chúng. -Gọi HS nêu cách mà các em vừa quan sát đồ chơi của mình. -GV nhận xét và cho HS đọc gợi ý ở SGK. -Cho HS áp dụng quan sát lại đồ chơi. -Gọi HS trình bày những điều vừa quan sát đồ chơi của mình Bài 2: - Khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì? -Cả lớp, GV nhận xét và kết luận những điều cần lưu ý như ghi nhớ ở SGK. Ghi nhớ: Luyện tập -GV nêu yêu cầu và cho HS thảo luận theo nhóm “lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn” -Gọi lần lượt từng nhóm trình bày -GV nhận xét KL: -GV yêu cầu HS cần ghi nhớ dàn ý này -3 HS nhắc lại -HS kể -HS trình bày đồ chơi và quan sát -Vài HS nêu miệng -4 HS đọc gợi ý -Cả lớp cùng quan sát -Đại diện 2 HS nêu miệng -HS trả lời cá nhân -2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -HS thảo luận nhó -Đại diện nhóm trình bày -HS nhận xét, bổ sung -HS đọc lại dàn ý 4/ Củng cố – Dặn dò: -Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ khi tả đồ vật -Nhận xét chung tiết học -Về nhà lập dàn ý tả đồ chơi của em vào vở NS: 9. 12. 09 ND: 11. 12. 09 SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I/ MỤC TIÊU -Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm của tuần qua. -Khắc phục những hạn chế đã nêu II/ HOẠT ĐỘNG *Tình hình tuần qua -Đi học đều, đúng giờ -Lễ phép với thầy cô, người lớn -Đoàn kết giúp đỡ nhau -Có tiến bộ trong học tập -Còn lười học bài, học tập chưa tiến bộ *Hướng tới -Đi học đều, đúng giờ -Biết ơn chú bộ đội -Giữ trật tự trong giờ học -Oân tập chuẩn bị thi cuối HKI -Học bài làm bài đầy đủ -An toàn khi đến trường -Giữ vệ sinh trường lớp -Đoàn kết giúp đỡ nhau -Tham gia lao động vệ sinh trường, lớp -Kèm HS yếu NS: 9. 12. 09 ND: 11. 12. 09 TOÁN (Tiết75) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tt ) I.MỤC TIÊU - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước kẻ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Kiểm tra -Đặt tính rồi tính: 34527 : 24; 98785 : 54 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Bài mới Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số : Phép chia 10105 : 43 -GV theo dõi HS làm bài . -GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo nội dung SGK trình bày -2 HS thực hiện bảng lớp, cả lớp thực hiện vở nháp -1 HS làm trên bảng lớp . -HS cả lớp làm giấy nháp . -GV hướng dẫn HS cách ước lượng trong các lần chia Phép chia 26345 : 35 -GV theo dõi HS làm bài -GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo nội dung SGK trình bày -1 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm bài vào nháp . -HS nêu cách tính của mình - Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư -GV lưu ý HS số dư trong phép chia có dư Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : -GV yêu cầu HS tự làm bài -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng -GV nhận xét Bài 2 : HS khá giỏi -GV yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài -GV nhận xét và cho điểm -HS trả lời -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính . -HS cả lớp làm bài vào vở nháp -HS nhận xét -1 HS lên bảng làm bài -HS cả lớp làm bài vào vở 3/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Luyện tập NS: 9. 12. 09 ND: 11. 12. 09 ĐỊA LÍ (Tiết 15) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT) I.MỤC TIÊU : -Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trănm nghề thủ công truyền thống -Dựa vào tranh ảnh mô tả cảnh chợ phiên -Tôn trọng , bảo vệ các thành qủa lao động của người dân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ( nếu có ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Kiểm tra -Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước. -Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ -GV nhận xét – đánh giá. 2/ Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS dựa vào tranh, ảnh , SGK và vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi sau +Em biết gì về nghể thủ công truyền thống củangười dân đồng bằng Bắc Bộ? +Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết. -GV nói về một số nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -GV lưu ý các hình trong SGK nhằm thể hiện một số công đoạn trong làm gốm. -GV giảng cho HS hiểu:Nguyên liệu để làm gốm -GV giới thiệu sơ về việc tạo dáng cho gốm . -GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi các em đang sống. Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung sau: +Mô tả chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ -GV nhận xét KL: Người dân đi chợ nhất định một ngày trong tháng. Sản phẩm bán ở chợ do người dân làm ra.. -2 HS trả lời -HS trả lời cá nhân -HS quan sát các hình về sản xuất gốm Bát Tràng -HS kể cá nhân -HS thảo luận nhóm -Đại diện HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp . -HS khác nhận xét, bổ sung . 3.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Sưu tầm tranh ảnh về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ -Chuẩn bị bài :Thủ đô Hà Nội .
Tài liệu đính kèm: