Tiết 15: KỂ CHUYỆN Đ NGHE, Đ ĐỌC
I. MỤC TIU:
- Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đ kể.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện
§ Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. (Lưu ý: bài Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể, không có nhân vật là đồ chơi, con vật gần gũi với các em)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ điểm.
- Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em?
- Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em.
TUẦN 15. T2/ 30/ 11/ 2009 Tập đọc Tiết 29: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trị chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. + Đoạn 1: 5 dòng đầu. + Đoạn 2: phần còn lại. Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài - GV đọc giọng vui, tha thiết, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của những cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng & khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu trầm bổng, gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi, ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay đi, khát khao Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ? HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm. Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi những vì sao sớm) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em. Củng cố Em hãy nêu nội dung bài văn? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa Nhận xét tiết học. T.4/ 2/ 12/ 2009 Tập đọc Tiết 30: TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng cĩ biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: Câu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dịng thơ trong bài) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 3: GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1: Bạn nhỏ tuổi gì? Tuổi Ngựa Mẹ bảo bạn ấy tính nết thế nào? Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2: “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? “Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền. Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3: Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa? Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió & nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4 Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ điều gì với mẹ? Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc & thể hiện đúng nội dung các khổ thơ Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (- Mẹ ơi, con sẽ phi ngọn gió của trăm miền) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em. Củng cố Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ? Nêu nội dung bài thơ? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Kéo co Nhận xét tiết học. Chính tả Tiết 15: NGHE- VIẾT: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT2a/ b. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Bài cũ: GV đọc cho HS viết 6 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng . GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết. GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a. GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi . GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS lên bảng làm thi tiếp sức . GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. Củng cố - Dặn dò: Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học. Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Kéo co . Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 15: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện ) đã kể. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. (Lưu ý: bài Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể, không có nhân vật là đồ chơi, con vật gần gũi với các em) GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK & kể 3 truyện đúng với chủ điểm. Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi của em? Truyện có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em: Chú lính chì dũng cảm (An- đéc-xen), Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) – nhân vật là những đồ chơi của trẻ em; Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) – nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. GV nhắc HS: Trong 3 câu chuyện được nêu làm ví dụ, chỉ có chuyện Chú Đất Nung có trong SGK, 2 truyện kia ở ngoài SGK, các em phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể chuyện đã học (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim sơn ca & bông cúc trắng, Voi nhà, Chú sẻ & bông hoa bằng lăng ). Kể câu chuyện đã có trong SGK, các em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật. GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình . + Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (không phải giọng đọc) + Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đoạn. Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp. - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRỊ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trị chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi cĩ lợi và đồ chơi cĩ hại ( BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trị chơi (BT4). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán tranh minh hoạ cỡ to. GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi. 2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: Tranh 1: - đồ chơi: diều - trò ch ... nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì? Em hãy kể tóm tắt một chuyện về cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng? GV kết luận. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt? Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào? Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân? Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? GV nhận xét. GV giới thiệu đê Quai Vạc. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần? + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. + Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước GV giáo dục tư tưởng: Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt? Củng cố Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? GV tổng kết: Nhà Trần quan tâm & có những chính sách cụ thể trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt, xây dựng các công trình thủy lợi chứng tỏ sự sáng suốt của các vua nhà Trần. Đó là chính sách tăng cường sức mạnh toàn dân, đoàn kết dân tộc làm cội nguồn cho triều đại nhà Trần Dặn dò: - Chuẩn bị :Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên - Mông - Nhận xét tiết học. Địa lí Tiết 15: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu : - Học xong bài này HS biết: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở ĐB Bắc Bộ . - Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm . - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất . - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Nội dung : @.Nơi có hàng trăm nghề thủ công : * Hoạt động nhóm : - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công ) + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ? - GV nhận xét và nói thêm về một số làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ . GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định . - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi : + Quan sát các hình trong SGK em hãy nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm . Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng Đồng Kị + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi gốm, nung gốm, vẽ hoa văn * GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men. -GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống . @. Chợ phiên: * Hoạt động theo nhóm: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi : + Em hãy kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hóa bán ở chợ ) . + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ? - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . * GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân. @. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học trong Sgk. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”. -Nhận xét tiết học . Khoa học Tiết 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ I. MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Ham tìm hiểu khoa học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật: Mục tiêu: HS phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm. GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 62 SGK để biết cách làm. Bước 2: GV đi tới các nhóm để giúp đỡ . HS làm thí nghiệm theo nhóm. Cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả thiết “xung quanh ta có không khí” Làm thí nghiệm chứng minh. Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy sao cho túi ni lông căng phồng hoặc có thể sử dụng túi ni lông nhỏ và làm cho không khí vào đầy túi ni lông rồi buộc chun lại ngay tại lớp Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng phồng, quan sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bị kim đâm và để tay lên đó xem có cảm giác gì? Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên. Bước 3: Trình bày- Gv yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích về cách nhận biết không khí có ở xung quanh ta Lưu ý: HS có thể làm thí nghiệm khác để chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn- GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm. Cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu hỏi: Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK: quan sát và mô tả hiện tượng khi mở nút chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khô vào nước Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các thí nghiệm trên Bước 3: Trình bày- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm trên Kết luận của GV (chung cho hoạt động 1 và 2) Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí Mục tiêu: HS có thể: Phát biểu định nghĩa về khí quyển Kể những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Cách tiến hành: GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Không khí có những tính chất gì? Toán Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. - HS biết đặt tính. - Rèn HS tính cẩn thận II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Mục đích: Giúp HS rèn luyện kĩ năng ước lượng trong phép chia. (Thương có ba chữ số. Chia hết & chia có dư) * Kết quả: a/ 23576: 56 = 421 31628: 48 = b/ 18510 : 15 = 1234 42546 : 37 = Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Tiết 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: - Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hồn thành sản phẩm tự chọn của hs. - Rèn HS tính khéo léo, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh qui trình của các bài trong chương. Mẫu khâu, thêu đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra vật dụng thêu. 3. Bài mới. Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: * Mục tiêu: Ơn tập các bài đã học trong chương 1. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại mũi khâu, thêu đã học. - Gọi hs nhắc lại qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu và các loại mũi khâu, thêu. - Gv nhận xét và sử dụng tranh qui trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt khâu, thêu đã học. * Kết luận: Hoạt động 2: làm việc cá nhân * Mục tiêu: Hs tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. * Cách tiến hành: - Gv nêu yêu cầu: mỗi hs tự chọn và tiến hành cắt, khâu, một sản phẩm mà mình chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn hs lựa chọn sản phẩm. * Kết luận: IV. NHẬN XÉT: Củng cố, dặn dị. GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. Chuẩn bị bài sau: đọc trước bài tiếp theovà chuẩn bị đồ dùng như sgk.
Tài liệu đính kèm: