Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2005-2006

Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2005-2006

1.Khởi động: Hát vui.

 2.Kiểm tra bài cũ:

 -HS đọc phần ghi nhớ.

 3. Bài mới:

Hoạt động 1:Trình bày sáng tác hoặc tư liệu

sưu tầm được (bài tập 4- 5 SGK)

 -HS trình bày, giới thiệu.

 -Lớp nhận xét, bình luận.

 -GV nhận xét.

 Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ

 1.GV nêu yêu cầu.

 2.GV nhắc HS nhớ gởi tặng các thầy cô giáo,cô giáo cũ tấm thiếp mà mình đã làm.

 Kết luận chung

 -Cần phải kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo.

 -Chăm ngoan,học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.

 Hoạt động nối tiếp

 Thực hiện các nội dung ở mục”thực hành” trong SGK.

 4. Củng cố –dặn dò:

 -Nhận xét ưu,khuyết điểm.

 

doc 43 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 15 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
THỨ
MÔN
TÊN BÀI
HAI
Đạo dức
Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 2)
Tâp đọc
Cánh diều tuổi thơ
Toán
Chia hai số có tận cùng bằng chữ số 0
Chính tả
Nghe- viết cánh diều tuổi thơ
Khoa học
Tiết kiệm nước
BA
Thể dục
Bài 29
LTVC
MRVT: Đồ chơi, trò chơi
Toán
Chia cho số có hai chữ số
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Kỹ thuật
Cắt khâu thêu sản phẩm tự do
TƯ
Tập đọc
Tuổi ngựa
Tập làm văn
Luyện tập mô tả đồ vật
Toán
Chia cho số có hai chữ số(tt)
Địa lý
Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ
Mĩ thuật
Vẽ tranh: vẽ chân dung
NĂM
Thể dục
Bài 30
LTVC
Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Toán
Luyện tập
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí?
Kỹ thuật
Lợi ích của việc trồng rau,hoa
SÁU
Tập làm văn
Quan sát đồ vật
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Hát
Học bài hát tự chọn
S H TT
 Thứ hai ngày12 tháng12 năm 2005	
 ĐẠO ĐỨC : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
 I-MỤC TIÊU
 Học xong bài này,HS có khả năng:
 1-Hiểu:
 -Công lao của các thầy â giáo, cô giáo đối với HS.
 -HS phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo,cô giáo.
 2-Biết bày tỏ sự kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo.
 II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
 -SGK Đạo đưc4.
 -Các băng chữ sử dụng cho hoạt động 3,tiêt1.
 -Kéo,giấy màu, bút màu,hồ dán để sử dụng 2, tiết 2.
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 -HS đọc phần ghi nhớ.
 3. Bài mới:
Hoạt động 1:Trình bày sáng tác hoặc tư liệu 
sưu tầm được (bài tập 4- 5 SGK)
 -HS trình bày, giới thiệu.
 -Lớp nhận xét, bình luận.
 -GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ
 1.GV nêu yêu cầu.
 2.GV nhắc HS nhớ gởi tặng các thầy cô giáo,cô giáo cũ tấm thiếp mà mình đã làm.
 Kết luận chung
 -Cần phải kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô giáo.
 -Chăm ngoan,học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
 Hoạt động nối tiếp
 Thực hiện các nội dung ở mục”thực hành” trong SGK.
 4. Củng cố –dặn dò:
 -Nhận xét ưu,khuyết điểm.
 HS trình bày nhận xét
 HS làm việc theo nhóm
 HS thực hành
 TẬP ĐỌC : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
 I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 1.Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết.thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
 2.Hiểu các từ ngữ trong bài(mục đồng, huyền ảo,khát vọng, tuổi ngọc, khát khao).
 Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp và trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều,ngắm cảnh diều bay lơ lững trên bầu trời.
 II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1,Khởi động: Hát vui.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 Hai HS đọc tiếp nối nhau đọc chuyện Chú Đất Nung(phần sau) trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.
 3.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài
 - HS xem tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (trẻ em và trò chơi thi cho những cánh diều lơ lững trong bầu trời).
 -GV đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ và trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 a)Luyện đọc
 -Bài chia ra làm 2 đoạn: đoạn 1(5dòng),đoạn 2(còn lại).
 GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ được chú thích sau bài: yêu cầu HS đặt câu với từ huyền ảo (VD : Cảnh núi non hùng vĩ đẹp một cách thật huyền ảo); nhắc HS :
 +Nghỉ hơi dài dấu ba chấm trong câu :Sáo đơn, rồi sáo kép,sáo bè..// như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
 +Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch
một số cụm từ trong câu sau : Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin :”Bay đi diều ơi! Bay đi !”
 Một, hai HS đọc cả bài.
 GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài :
 HS đọc thầm các câu hỏi,tự trả lời. 
 Mỗi nhóm trả lời 3 câu hỏi.
 Gợi ý trả lời các câu hỏi :
 Câu hỏi 1 : Tác giả đã chọn những chi tiết để tả cánh diều ?
 -Cánh diều mềm mại như cánh bướm./ Trên cánh diều có nhiều loại sáo – sáo đơn, sáo kép, sáo bè Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
 Câu hỏi 2 (tách làm hai câu hỏi nhỏ) :
 -Trò chơi thả diều đem lại trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? (Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.)
 -Trò chơi thả diều đem lại cho ước mơ của trẻ em như thế nào ? (Nhìn lên bầu trời huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng./ Suốt thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống tới trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin : (Bay đi diều ơi ! bay đi !)
 Câu 3: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? (HS có htể trả lời 1 trong 3 ý đã nêu ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2 –Cánh diều khơi gợi ước mơ của tuổi thơ.)
 c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn. Có thể chọn đoạn sau :
 Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
 Chiều chiều,trên bãi thả,đám trẻ em mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.Cánh diều mềm mại như cánh bướm.Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.Tiếng sáo diều vi vút trầm bổng. Sáo đơn,rồi sáo kép,sáo bè.như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
 4.Củng cố, dặn dò
 -GV hỏi HS về nội dung bài văn (Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi trhả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng ).
 -GV nhận xét tiết học. Dặn dò đọc trước nội dung bài CT sau, mang đến lớp một đồ chơi theo yêu cầu của BT (2), suy nghĩ để làm tốt BT3 (miêu tả một đồ chơi.)
 HS quan sát 
 HS lắng nghe
 HS đọc nối tiếp từng đoạn
 HS luyện đọc theo cặp
 Làm việc theo nhóm
 HS trả lời câu hỏi
 HS trả lời câu hỏi
 HS trả lời câu hỏi
 2HS đọc nối tiếp nhau đọc 2đoạn.
TOÁN : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG BẰNG CHỮ SỐ O
I-MỤC TIÊU
 Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động: Hát vui
 2. Kiểm tra bài cũ :
( 15 x 5): 5= 75 : 5 = 15
 15 x (5 : 5)= 15 x 1 = 15
 (15 : 5) x 5= 3 x 5 = 15
 3. Bài mới :
 -Bước chuẩn bị 
 HS cần được ôn một số nội dung sau đây :
 a)Chia nhẩm cho 10, 100, 1000; ..
 Ví dụ : 320 : 10 = 32
 3200 : 100 = 32
 32000 : 1000 = 32
 b) Quy tắc chia một số cho một tích
 Ví dụ : 60 :( 10 x 2 ) = 60 : 10 : 2
 = 6 : 2
 = 3
 -Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
 320 : 40 = ?
 a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích:
 320 : 40 = 320 :( 10 x 4) ( viết 40 = 10 x 4)
 = 320 : 10 : 4 ( một số chia cho một tích) = 32 : 4 ( nhẩm 320 : 10 = 32)
 = 8
 Nêu nhận xét : 320 :40 = 32 :4
 Có thể cũng xoá một chữ số ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 :4,
 Rồi chia như thường (32 :4 = 8 ).
 b) Thực hành : 320 40
 - Đặt tính. 0 8 
 - Cũng xoá một chữ số 0 ở 
tận cùng của số chia và số bị chia.
 -Thực hiện phép chia.
 32 : 4 = 8
 Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi
 320 : 40 = 8.
 +Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia
 32000 : 400 = ?
Tiến hành theo cách chia một số cho một tích :
 32000 :400 = 32000 :(100 x 4) 
 = 32000 : 100 : 4 = 
 = 320 : 4
 = 80
 (viết 400 = 100 x 4) (một số chia cho một tích) ( nhẩm 320 : 4 = 80 )
 Nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4
 Có thể xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 :4 = 80 ).
Thực hành :
 -Đặt tính
 - Cùng xoá hai chữ số 0 ở tận cùng số chia và số bị chia.
 -Thực hiện phép chia 320 : 4 = 80
Khi đặt phép tính theo hàng ngang, ta ghi
 32000 : 400 = 80. 
+Kết luận chung.
 Bài 1 :
Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 (sau khi xóa các chữ số 0).
420 : 60 =42 :6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
 b)Số bị chia sẽ còn chữ số 0 (sau khi xoá bớt các chữ số 0).
 85000 : 500 =850 :5 = 170 (thương có chữ số 0 tận cùng).
 92000 : 400 = 920 : 4 = 230
 Bài 2 :
X x 40 = 25600 b) X x 90 = 3780
 X = 25600 : 40 X = 37800 : 90
 X = 640 X = 420
 Bài 3 : Bài giải
Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là :
 180 : 20 = 9 (toa)
Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là :
 180 : 30 = 6 ( toa )
 Đáp số : a) 9toa 
 b) 6 toa.
 Chú ý : Nếu còn thời gian có thể tổ chức cho HS làm bài tập sau đây :
 Đúng ghi Đ; sai ghi S :
 90 : 20 = 4 (dư 1) 
 90 : 20 = 4 ( dư 10)
4.Củng cố- dặn dò :
 Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS thực hành cùng GV
HS thực hiện
HS thực hiện
 HS làm bảng con.
HS làm trên phiếu BT.
Hslàm vào vở.
 CHÍNH TẢ : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Nghe và viết đúng chính tả ,trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
 2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch
 thanh hỏi / thanh ngã.
 3. Biết miêu tả một đồ chơi khác trò chơi theo yêu cầu của BT(2), saocho các 
 bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi và trò chơi đó.
 II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 -Một vài đồ chơi phục cho BT(2),3 Ví dụ : chong chóng, chó lái xe, chó bông biết sủa, tàu thuỷ, ô tô cứu hoả, búp bê.
 -Một vài tờ phiếu ke ...  ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu).
Rau còn được sử dụng làm gì ? (Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm..)
 GV tóm tắt các ý trả lời của HS và bổ sung : Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả..Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ, có tác dụng tốt cho cơ thể con người và giúp cho việc tiêu hoá để được dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu được trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.
 -GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và đặt câu hỏi tương tự như trên để HS nêu tác dụng và lợi ích của việc trồng hoa.
 GV nhận xét trả lời câu trả lời của HS và kết luận về ích lợi của việc trồng rau, hoa theo nội dung của SGK.
 Để làm rõ thêm ích lợi của rau, hoa. GV gợi ý cho HS liên hệ về thu nhập của việc trồng rau,
 Hoa so với cây trồng khác ở địa phương, nêu các ví dụ cụ thể để minh hoạ. Vì vậy, ngày càng nhiều gia đình trồng rau, hoa, nhất là ở những vùng ngoại thành và những nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa..
 Ngoài cách tổ chức hoạt động 1 mhư trên, GV 
Có thể thiết kế phiếu học tập tổ chức cho HS thảo luận về lợi ích của việc trồng rau, hoa trong khoảng 10 – 12 phút, sau đó báo kết quả thảo luận. GV tóm tắt các ý kiến thảo luận và bổ sung để giúp HS thấy ích lợi của việc trồng rau, hoa. Trong điều kiện cho phép. GV có thể sử dụng băng hình ảnh minh hoạ cho ích l7ọi của việc trồng rau, hoa để gây hứng thú học tập cho HS.
Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.
-Chuẩn bị tiết 2 Thực hành.
 HS quan sát.
 HS trả lời các câu hỏi.
 HS quan sát tranh hình 2.
 HS trả lời câu hỏi.
 HS thảo luận nhóm.
 Thứ sáu, ngày16 tháng12 năm 2005
 ỲT TẬP LÀM VĂN : QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I –MỤC ĐÍCH YÊU CÂU
 1.HS quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
 2.Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
 -Một số đồ chơi : gấu bông, thỏ bông, ô tô; búp bê biết bò, biết múa, hát ; máy bay; tàu thuỷ, bộ xếp hình, con quay, chong chóng bày trên bàn để HS chơi quan sát.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo (BT3, tiết TLV Luyện tập miêu tả đồ vật) ;
Em HS có thể đọc bài văn tả chiếc áo (nếu em đã viết bài theo dàn ý đó).
Dạy bài mới :
 a)Giới thiệu bài :
 -Trong tiết dạy hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích.
 -GV kiểm tra HS mang đồ chơi đến lớp thế nào.
 b) Phần nhận xét
 Bài tập 1
 -Ba HS tiếp nhau đọc yêu cầu của bài và các gợi ý a, b ,c, d.
 -Một số HS giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát.
 -HS đọc thầm yêu cầu của bài và ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở hoặc VBT (nếu có) theo cách gạch đầu dòng.
 - HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình. Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí
(trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng) ; bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
 Bài tập 2
 -GV nêu câu hỏi : Khi quan sát đồ vật cần chuy1 những gì ? ( HS dựa vào gợi ý của bài tập 1, phát biểu những điều thu hoạch được sau khi làm bài thực hành :
 +Phải quan sát theo một trình độ hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
 +Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tay, tai..
 +Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ 
vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại.)
 -GV : Quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mũi, mỗm, chân tay.Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác, tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. S đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 
 c)Phần ghi nhớ
 Hai, ba H
Phần luyện tập
-GV nêu yêu cầu của bài.
- HS lập dàn ý của bài văn tả đồ chơi đó.
-HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. GV nhận xét, bình chọn được bạn lập dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).
DV về một dàn ý :
Mở bài : Giới thiệu gấu bông; chơi em 
 thích nhất.
Thân bài :
 -Hình dáng : gấu bông không to là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chấp thu lại trước bụng.
 -Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác những con gấu khác.
 - Hai mắt : đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh.
 -Mũi : màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gần trên mõm.
 -Trên cổ : thác một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh.
 -Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu : có một bông hoa giấy màu trắng lám nó cũng đáng yêu.
Kết luận : Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương. Chọn một trò chơi, lễ hội quê em để giới thiệu với các bạn.
 HS đọc.
 HS viết kết quả quan sát.
 HS trình bày kết quả của mình.
 HS trả lời câu hỏi.
 HS quan sát.
 HS quan sát.
 HS tả.
 HS đọc phần ghi nhớ.
 HS thực hiện.
 LỊCH SỬ : NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ.
 I – MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS biết :
Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cở xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần (phóng to).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 -Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan với dân chúng với thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa ?
 3. Dạy bài mới :
 *Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
 - GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
 + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất
nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
 + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin.
 - Sau đó GV nhận xét về lời kể của một số em.
 - GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận : Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, sông cũng có khi ra lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
 * Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
 - GV đặt câu hỏi : Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần.
 - GV tổ chức cho HS trao đổi đi đến kết luận :
Nhà Trần đặt ra mọi người đều phải tham gia đắp đê.
 * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
 - GV : Nhà Trần thu hoạch kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? (Đáp án là : Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiếp phát triển).
 * Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
 GV : Ở địa phương em, nhân dân ta đã làm gì
Dể chống lũ lụt ? (Đáp án là một trong các cách : trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều v,v).
 4. Củng cố – dặn dò :
 - Nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bị bài “ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.
 HS thảo luận nhóm.
 HS trả lời câu hỏi.
 HS nhóm đôi.
 HS trả lời câu hỏi.
 HS trả lời câu hỏi.
 TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tt )
I – MỤC TIÊU
 Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động : Hát vui.
Kiểm tra bài cũ :
 6789 :45 ; 9236 : 23
 3. Dạy bài mới :
 1. Trường hợp chia hết
 10105 : 43 = ?
Đặt tính
Tính từ trái sang phải
 Lần 1 : *101 chia cho 43 được 2, viết 2;
 2 nhân 3 bằng 6; 11 trừ 6 bằng 5, viết 5 nhớ 1 ;
 2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9 ; 
 10 trừ 9 bằng 1, viết 1. 
Lần 2 :* Hạ 0, được 150 ; chia 43 được 3, viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1, viết 1nhớ 1.
 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13;
 15 trừ 13 bằng 2, viết 2.
Lần 3 :* Hạ 5 được 215 ; 215 chia 43 được 5,
 Viết 5 ;
 5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0
nhớ 1 ;
 5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21 ;
 21 trừ 21 bằng 0, viết 0.
 Chú ý : GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
 Chẳng hạn :
 101 : 43 = ? Có thể ước lượng 10 : 4 = 2(dư 2)
 150 : 43 = ? Có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3)
 215 : 43 = ? Có thể ước lượng 20 : 4 = 5
 2. Trường hợp chia có dư
 26345 : 35 = ?
 Hướng dẫn thực hiện tương tự như trên.
Thực hành
 Bài 1 : HS đặt tính rồi tính.
23576 56 31628 48 18510 15
 117 421 028 700 35 1234
 056 060
 0 0 
 Bài 2 : Đổi đơn vị : Giờ ra phút, km ra m. 
Chọn phép tính thích hợp.
 Tóm tắt 
 1giờ 15 phút : 38km 400 m
 1 phút : ..m ?
 Bài giải
 1giờ 15phút = 75 phút
 38km 400m = 38400m
 Trung bình mỗi phút người đó đi được là :
 38400 : 75 = 512 (m)
 Đáp số : 512m.
Củng cố – dặn dò :
Nhận xét ưu, khưyết điểm.
Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập”.
 10105 43
 15 2
 10105 43
 150 23
 21
 10105 43
 150 235
 215
 00
4HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào bảng con.
HS lên bảng làm, HS còn lại vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAT15.doc