Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ :Đồ chơi – Trò chơi

I/ Mục tiêu:

Biết một số tró choư rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, tyrí tuệ của con người

Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chú điểm.biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể

II/ Đồ dùng .

 - Bảng phụ ghi BT 3 phần LT

- Phiều bài tập cho BT3

III/ Các hoạt động dạy – học.

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2007.
 Tập đọc: Kéo co
I- Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc bài văn kể về tró chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hoà hùng
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
	Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc
3. Biết giữ gìn các trò chơi dân gian Việt Nam
II- Đồ dùng 
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc
III- Các hoạt động dạy - học
A/ Kiểm tra.(2 phút)
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
HD đọc và tìm hiểu bài.(34 phút)
Giáo viên
Học sinh
a) Đọc đúng: (12 phút) 
* Chia đoạn:3 đoạn..
-Từ khó:Hữu Trấp, ganh đua .
- Chú ý câu: Hội làng Hữu trấp/thuộc huyện Quế võ, tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. Có năm/ bê n nam thắng, có năm/ bên nữ thắng.
b)Đọc hiểu(10 phút)
 *Đoạn 1:-YC HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi H? Qua phần đầu bài văn em hiều cách chơi kéo co ntn?
H? Trò chơi kéo co thể hiện điều gì?
Từ ngữ: Tinh thần thượng võ.
H? Phần đầu bài văn giới thiệu người đọc điều gì? 
TK: Giới thiệu cách thức chơi kéo co.
* Đoạn 2:-YC HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi
H? Giới thiệuà cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp?
TK: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
* Đoạn 3:-YC HS đọc thầm đoạn 1,trả lời câu hỏi
+H? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
H? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
TK: Cách chơi kéo co ở làng Tich Sơn.
H? Ngoài trò chơi kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác?
GV: Ngoài trò chơi kéo co, còn rất nhiều tró chơi dân gian khác,..
c) Đọc diễn cảm.( 12 phút)
*Giọng đọc toàn bài:Sôi nổi, hào hứng.
* HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
-Từ ngữ nhấn giọng:nam, nữ, rất là vui,sự ganh đua, hò reo khuyến khích.
C/ Củng cố, dặn dò.( 4 phút)
 H? Trò chơi kéo co có gì vui?
- Nhận xét tiết học, nhắc HS kể lại cách chơi kéo co rất đặc biết trong bài cho mọi người nghe.
+ HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt) và giải nghĩa từ trong đoạn .
+ HS luyện đọc theo cặp
*Cá nhân;
* HS đọc đoạn 1 và câu hỏi.
+Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người ở hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội phải ôm chặt
- Cá nhân: Trả lời.
* HS đọc đoạn 1 và câu hỏi.
-Cá nhân: Thi giới thiệu.
- Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay
+ Đó là cuộc thi giữa nam và nữ .....
* HS đọc đoạn 1 và câu hỏi.
-Cá nhân:....giữa trai tráng hai giáp trong làng,...
- Vì người tham gia đông
-Cá nhân: nêu.
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình
VD: Bịt mắt bắt dê, ô ăn quan, Rồng rắn lên mây, đấu vật, chi chi chành chành,đu bay,......
- HS(Khá, giỏi) thi đọc diễn cảm.
- Một số HS thực hiện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
- HS phát biểu : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc .
- Về thực hiện .
 .............................................................
 Toán: Luyện tập
I-Mục tiêu
Giúp HS rèn kĩ năng:
Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
Giải bài toán có lời văn. 
II- Đồ dùng .
 - Bảng phụ ghi BT 4
III- Các hoạt động dạy – học.
A/ Kiểm tra:
Bài tập 1(a) VBT.
B/ Bài mới;
Gới thiệu bài.
Luyên tập.(35 phút)
Giáo viên
Học sinh
 a) HD HS làm bài.(5 phút)
Bài 1:* Gọi HS nêu yêu cầu :Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để thực hiện
Bài 2: * Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gợi ý cho HS yếu:
H? Để biết được số mét vuông nền nhà lát được thì ta phải thực hiện phép tính gì?
Bài 3: * Gọi HS nêu yêu cầu đề bài .
H? Để biết TB mỗi người làm được số sản phẩm ta phải biết gì?
Bài 4. * Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
H? muốn biết phép chia sai ở đâu chúng ta phải làm gì?
b) TC HS làm bài, chữa bài.(30 phút)
-TC HS làm bài theo đồng loạt cả lớp.(20 phút)
-Hết thời gian, lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố kiến thức.
Bài1:* Lưu ý HS ước lợng thương và số dư sau mỗi lần chia.
Bài 2, 3.* Củng cố về kĩ năng giải toán có lời văn và chia cho số có hai chữ số.
Bài 4: * Củng cố, khắc sâu kiến thức về chia cho số có hai chữ số.
* Lưu ý:Khi thực hiện phép chia cho số có hai hay nhiều chữ số,cần lưu ý thương và số dư ở mỗi lần chia.(số dư luôn nhỏ hơn số chia).
C/ củng cố, dặn dò.(2 phút)
- Hệ thống lại các dạng BT
- Nhận xét chung giờ học
* 2 HS nêu yêu cầu của bài
- Nêu lại cách đặt tính của phép tính chia.
* 2 HS đọc đề toán
- HS(yếu)nêu dữ kiện của bài toán 
- HS (Yếu)Tìm cách giải bài toán.
* 2 HS đọc to 
-Cá nhânâ: Trong 3 tháng đội đó làm được...
- Thực hiện phép tính
-Cá nhân: Làm bài vào vở, chữa bài.
-HS (yếu) chữa bài.
- HS (TB, Khá) chữa bài.(Khuyến khích HS yếu)
-Cá nhân: chữa bài.
-a/ Sai ở lần chia thứ hai
b/ Sai ở số dư cuối cùng của phép chia.
- Cả lớp nhận xét , sửa sai .
* 2 HS nêu.
- Nghe , hiểu .
 .................................................................. 
 Thứ ba,ngày 4 tháng 12 năm 2007.
 Toán: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I-Mục tiêu
Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương
II- Đồ dùng 
- Bảng phụ .
III- Các hoạt động dạy – học
A/ Kiển tra.
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
HD thực hiện phép chia.
Giáo viên
Học sinh
a) Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương. + 9450 :35 =?
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện 
- Gọi HS thực hiện 
=> Ghi các bước tính của HS lên bảng
* Lưu ý các em ở lần chia thứ ba ta có 0 : 35 được 0 ; phải viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương.
b)Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương.* 2448 : 24 = ? 
- HD HS thực hiện . 
- Gọi thực hiện .
- Trong lần chia thứ hai ta có 4 : 24 được 0 ta viết 0 ở chỗ nào?
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép tính chia khi thương có chữ số 0 ở hàng chục của thương.
* Gọị HS nêu yêu cầu. 
- Chia lớp thành 2 dãy, tổ chức cho dãy 1 làm câu a, dãy 2 làm câu b
=> Lưu ý rèn luyện kĩ năng chia nhẩm cho HS
* Gọi HS đọc đề toán 
-GV hướng dẫn giải . Yêu cầu cả lớp làm vở . Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm .
+ Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Gọi Hs trìng bày kết quả .
- GV cùng cả lớp nhận xét . Ghi điểm .
* Yêu cầu HS đọc đề toán
- Hệ thống cho HS các bước giải:
+Tìm chu vi mảnh đất.
+Tìm chiều dái và chiều rộng
+ Tìm diện tích mảnh đất.
- Gọi Hs trìng bày kết quả .
- Nhận xét bài của các nhóm
- Chữa bài, tuyên dương các nhóm có cách giải hay
- Cho HS giải vở bài đã sửa .
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét chung giờ học
* Theo dõi , suy nghĩ .
- 2,3 em nêu:Đặt tính, tính từ trái sang phải.
- Một HS thực hiện phép tính
9450 35
245 270
 000
- Cả lớp theo dõi , nắm cách chia .
- Một vài em chia miệng lại .
* Theo dõi , Suy nghĩ .
- Nêu cách thực hiện.
- 1 HS thực hiện chia.
 2448 24
 0048	102
	 00	
-Viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
* 2 HS nêu.
- HS làm bài bảng con.
- Một HS lên bảng thực hiện
8750 35 23520 56
175 250 112 420
 000 000
- Cả lớp cùng chữa bài
* Một HS đọc đề toán, xác định dạng bài toán.
- Làm bài theo yêu cầu .
Bài giải
1 giờ 12 phút =72 phút
Trung bình mỗi phút bơm được là
 97200 : 72 = 1350 (lít)
Đáp số: 1350 lít
* Một HS đọc đề toán
- Nêu dạng bài toán và tìm cách giải
- HS thảo luận và giải bài toán theo N4
- Các nhóm trình bày kết quả và các bước giải của nhóm mình
- GV cùng HS hệ thống lại các cách giải đúng:
a/ Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 =614 (m)
b/ Chiều rộng mảnh đất là:
( 307 – 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
Diện tích mảnh đất đó là
202 x 105 = 21210 ( m2)
Đáp số:a) chu vi: 614 m
b) Diện tích: 21210 m2
* 2 HS nêu.
Nghe , hiểu .
Chính tả: ( Nghe – viết ) Kéo co
I/ Mục tiêu:
1.Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoô¶ntng bài Kéo co.
2.Tìm và viết đúng các từ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ( r/d/gi,) đúng với nghĩa đã cho
II/ Đồ dùng .
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 
III/ Các hoạt động dạy – học.
A/ Kiểm tra.(3 phút)
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài.
HD HS nghe- viết.(22 phút)
Giáo viên
Học sinh
Tìm hiểu ND đoạn văn.(3 phút)
H? Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
Luyện viết từ khó:(5 phút)
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, tìm và ghi nhớ từ khó viết.
-Từ khó viết:Hữu Trấp, ganh đua.
c) HS viết bài.(14 phút)
* Đọc bài cho các em viết.
- Chấm 7- 10 bài, nhận xét chung.
- Nhận xét sửa sai .
3. Luyện tập.(10 phút)
Bài 2(a).* Gọi HS nêu yêu cầu :Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu lû, d, gi.
- GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài .
- Gọi một số em nêu kết quả 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng:
nhảy dây, múa rối , giao bóng ,
C/ Củng cố, dặn dò.(5 phút)
* Hệ thống lại nội dung bài
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn về viết lại các lỗi sai.
-Cá nhân:..giữa nam và nữ..
-Cá nhân: thực hiện theo YC của GV.
-Cá nhân: Luyên viết vào bảng con.
-Cá nhân: Chép bài vào vở
-Chữa lỗi chính tả Ghi lỗi ra lề .
- Nghe , sửa lỗi .
* Một HS nêu yêu cầu
- Suy nghĩ làm bài .
Một HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét cùng chữa bài
- Đọc lại toàn bài tập.
* 2 HS nêu .
- Về thực hiện .
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ :Đồ chơi – Trò chơi
I/ Mục tiêu:
Biết mo ... xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ , dễ đi , nhưng phải bảo đảm an toàn _ HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản tha6nva2 có chiếc xe đạp đúng quy định mới được đi xe đạp .
- Biết những quy định về luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường .
- Có thói quen đi sát lề , trước khi đi phải kiểm tra các bộ phận của xe .
- Có ý thức đi xe cỡ nhỏ của trẻ em .
Có ý thức thực hiện các quy đinh bảo đảm ATGT.
II/ Các hoạt động chính :
Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp đi an toàn 
* Mục tiêu:+ Biết thế nào là chiếc xe đạp an toàn .
 + Biết khi nào thì được đi xe đạp ra đường 
H: ở lớp ta ai biết đi xe đạp ?( HS nêu dựa vào thực tế )
- Các em có thích có xe đạp đi học không ? HS nêu
- Em có có xe đạp đi đến trường chưa? ( HS nêu dựa vào thực tế )
-Theo em thế nào là chiếc ve đạp an toàn ?( Có đầy đủ các bộ phận : phanh , đèn , chuông,)
GV giúp Hs hiểu xe đạp đảm bảo an toàn Và an toàn hki đi ra đường .
Hoạt động 2: +Những quy định để đảm bảo an toàn 
 a/ M ục tiêu:+ Biết những quy định đối với người đi xe đạp .
 Có ý ø thức thực hiện ATGT.
GV treo tranh yêu cầu HS quan sát tranh và sơ đồ Yêu cầu:
- Chỉ và cho biết hướng đi đúng sai ?
- Chỉ những hành vi sai và và cho biết nguy cơ tai nạn ?
+ HS thảo luận nhóm 2 câu hỏi trên .
- Gọi đại diện nhòm trình bày kết quả .Gv ghi vắn tắt :+ Không đi lạng lách , đánh võng ,không đèo nhau đi hàng ngang .Không đi vào đường cấm ,
H: Để dảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào ?
+ Đi bên phải , sát lề đường nhường đường cho xe cơ giới , ô tô ,, xe máy . Đi đúng hướng , đúng làn quy định ,
=>Kết luận :GV nhắc lại các quy định .
Hoạt động 3:Trò chơi giao thông .
MT: Củng cố kiến thức vừa học 
 Thục hành trên sa bàn và biết xử lí .
- Yêu cầu HS thực hiện tình huống khi phải vượt xe đổ bên đường .
- Khi phải đi qua vòng xuyến 
- Khi đi từ trong ngõ đi ra
- Khi cần rẽ phải , rẽ trái .
* GV nhận xét bổ sung .Khen những em xử lí tốt .
B- Sinh hoạt lớp 
1- Nhận xét tuần 16
Giáo viên nhận xét tuần qua tuyên dương những em tích cực trông học tập 
Nhắc nhở một số em chưa tích cực 
Các tổ trưởng nhận xét 
Lớp trưởng nhận xét 
Lớp phê và tự phê 
Giáo viên nhận xét chung tuần qua .
1- Kế hoạch tuần tới 
Thi đua học tốt giữa các tổ ,
 -Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trường lớp 
-Học và ôn tập chuẩn bị thi HKI 
- Nhắc đóng các khoản tiền theo quy định .
- -Duy trì lớp 2 buổi , rèn Hs yếu và bồi dưỡng HS giỏi .
- Khắc phục những khó khăn , tồn tại tuần 16
=> Cả lớp quyết tâm thực hiện .
* Nhận xét tiết học .
Hoạt động ngoài giờ
An toàn giao thông. Sinh hoạt lớp 
B ài 4: Chọn đường đi an toàn
và phòng tránh tai nạn giao thông
 I-Mục tiêu :- Học sinh biết được những đường đi không an toànvà chưa an toàn của các con đường và đường phố để lựa chọn con đường đi an toàn 
 - Học sinh biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí không nguy hiểm để tránh tai nạn xảy ra .
 -Học sinh có ý thức thực hiện những luật giao thông đường bộ .
 -Tham gia tuyên truyền vận động mọi ngườithực hiện luật giao thông 
II -Các hoạt động chính :
1 / Đường bảo đảm an toàn 
-Đường trải nhựa hoặc bê tông và đường có đèn chiếu sáng 
-Đường không có đường sát chạy qua 
-Đường có vỉa hè rộng ,không có vật cản 
-Đường có vạch kẻ qua đường ,dành cho người đi bộ 
2 -Đường khôngbảo đảm an toàn:
- Đường dốc không thẳng,không phẳng 
-Đương hẹp không có vỉa hè .
-Đường không có đèn chiếu sáng ,không có biển báo hiệu ,và vạch cho ngường đi bộ 
- Dặn : Chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi 
3/Sinh hoạt lớp :
Giáo viên nhận xét tuần qua tuyên dương những em tích cực trông học tập 
Nhắc nhở một số em chưa tích cực 
Các tổ trưởng nhận xét 
Lớp trưởng nhận xét 
Lớp phê và tự phê 
Giáo viên nhận xét chung tuần qua
4/ Kế hoạch tuần tới 
Thi đua học tốt giữa các tổ ,để chào mừng ngày 22/12
 -Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trường lớp 
-Học và ôn tập chuẩn bị thi HKI 
- Nhắc đóng các khoản tiền theo quy định .
- -Duy trì lớp 2 buổi , rèn Hs yếu và bồi dưỡng HS giỏi .
- Khắc phục những khó khăn , tồn tại tuần 16
=> Cả lớp quyết tâm thực hiện .
* Nhận xét tiết học .
 ---------------------------------------------------------------------------
Môn: MĨ THUẬT
Bài: TẬP TẠO DÁNG: TẠO DÁNG CON VẬT.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS Nêu đựơc:
HS biết cách tạo dáng một số con vật, đồ vật vàovỏ hộp.
Tạo dáng được con vật hay đò vật bằng vỏ hộp theo ý thích.
HS ham thích, tư duy, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
Một số mẫu: con meo, con chim, ô tô
Một số dụng cụ cần thiết để tạo dáng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan sát, nhận xét.
HĐ 2: Cách tạo dáng.
HĐ 3: Thực hành.
HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số sản phẩm của bài: Vẽ chân dung người.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt – ghi tên bài học.
-Đưa ra một số mẫu yêu cầu HS quan sát.
+Tên các đồ vật?
+Các bộ phận của chúng?
+Nguyên liệu để làm?
-GV nêu tóm tắt: 
+Muốn tạo dáng theo ý thích cần mắm được hình dáng để tìm hộp,  làm cho phù hợp.
-Yêu cầu nêu các hình dáng :
-Nêu đặc điểm của các đồ vật đó?
-Giới thiệu thêm một số chi tiết làm cho vật tạo dáng được sinh động hơn.
-Yêu cầu HS vận dụng các vật liệu, làm các đồ vật theo ý thích.
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Tổ chức trưng bày.
-Nêu gợi ý nhận xét.
+Hình dáng
+Các bộ phận.
+Màu sắc.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà chuẩn bị vật trang trí theo hình vuông.
-Để vở vẽ lên bàn
-Tự kiểm tra đồ dùng của mình và bổ sung nếu còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát , nhận xét và trả lời câu hỏi.
-Nối tiếp nêu: Mỗi một HS nêu về một con vật.
-Nêu:
-Nghe.
-Nối tiếp nêu hình dáng: 
VD: Ô tô, tàu thủy, con mèo, 
-Nêu và chọn đồ vật phù hợp với hình dáng, màu sắc, 
-Nghe.
-HS sử dụng: Các đồ vật, kéo, keo, hồ dán, làm các sản phẩm theo ý thích.
-Thảo luận và làm việc theo nhóm.
+Chọn con vật, đồ vật tạo dáng.
+Thảo luận tìm hình dáng chung
+phân công thành viên làm từng bộ phận.
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp. Nêu cảm nhận riêng.
-2HS nhắc lại thao tác làm một vật.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: YÊU LAO ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Bước đầu biết được giá trị của lao động.
2.Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Thái độ.
- Biết phên phán các biểu hiện chây lười lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
-Một số đồ dùng vật liệu cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt đông Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ:
4 -5’
B -Bài mới.
*Giới thiẹu bài: 2- 3 ’
HĐ 1:Phân tích truyện một ngày của Pê – chi – a
 8 -9 ’
HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 1:
 7 -8 ’
HĐ 3: Đóng vai bài tập 2:
 8 -10 ’
C -Củng cố dặn dò. 
 3 -4 ’
* Nêu những việc làm biểu hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo?
-Nhận xét chung.
* Nêu MĐ – YC bài học.
 Ghi bảng 
* Đọc chuyện.
-Chia HS thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi SGK.
-Hãy so sánh một ngày của Pê – chi – a với những người khác trong chuyện?
-Theo em Pê – chi – a thay đổi thế nào khi chuyện sảy ra?
-Nếu em là Pê – chi – a em có làm như bạn không? Vì sao?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-KL: Lao động mới tạo ra của cải
* Chia nhóm nêu yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 2 câu hỏi SGK.
- Theo dõi , giúp đỡ .
- Gọi đại dịên nhóm trình bày .
- Nhận xét , bổ sung 
-Nhận xét kết luận:Cơm ăn , áo mặc , sách vở , ..đều là sản phẩm lao động . LĐ đem lại cho con người niềm vui
* Chia nhóm giao nhiệm vụ và giải thích cho các nhóm thảo luận.
-Theo dõi giúp đỡ từng nhóm
-Cách ứng xử của các bạn ở mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
-Ai có cách ứng xử khác?
-Nhận xét cách ứng xử của HS.
=> KL: Tích cực tham gia việc lớp việc trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân.
* Thế nào là yêu lao động?
-Nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà học và chuẩn bị các câu ca dao nội dung như bài học.
* 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* Nghe.
-1HS đọc lại câu chuyện.
-Hình thành nhóm thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
-Mọi người trong chuyện hang say làm việc còn Pê – chi – a lại bỏ phí mất một ngày không làm gì cả.
-Pê - chi –a sẽ cảm thấy hối hận và nối tiếc vì bỏ qua một ngày, 
-Không bỏ phí một ngày như bạn, vì phải lao động thì mới làm ra của cải, cơm ăn, .
-Nghe.
*Hình thành nhóm 4 thảo luận theo yêu cầu.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nghe. Nhắc lại 
* 1Hs đọc yêu cầu bài tập 2 SGK.
-Hình thành nhóm 4 thảo luận đóng vai một tình huống 
-Các nhóm lên thể hiện đóng vai trước lớp.
-Nêu theo sự suy nghĩ của HS.
Và giải thích.
-Nêu cách ứng xử của mình.
- Nghe , nhắc lại .
* 2HS nêu.
-Thực hiện theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_16_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc