Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Đạo đức:

YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1).

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nêu được ích lợi của lao động.

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.

GDKNS: -Kĩ năng xác định giá trị của lao động.Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số đồ vật, dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai (HĐ 3)

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ Hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc
KÉO CO
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Hội làng Hữu Trấp  của người xem hội”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A. Kiểm tra(3p)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tuổi Ngựa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài (1p)
2) Luyện đọc( 15p)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đọan (2 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai : đấu sức, hội làng, nam và nữ, khuyến khích, trai tráng, thượng võ, Hữu Trấp, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới: thượng võ, giáp, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài(13p)
- Hỏi:
H: Phần đầu bài văn giới thiệu với em điều gì?
(Từ ngữ: thượng võ).
H: Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
* HD nêu nội dung đoạn 1: Cách thức chơi trò chơi kéo co.
+ Hãy giới thiệu trò chơi Kéo co của làng Hữu Trấp
* HD nêu nội dung đoạn 2: Cách chơi trò chơi ở làng Hữu Trấp.
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
(Từ ngữ: hai giáp).
+ Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa? Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta? 
? 
* HD nêu nội dung đoạn 3: Cách chơi kéo co ở làng Tích sơn.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.(6p)
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ:
Hội làng Hữu Tráp/ thuộc huyện Quế Võ,/ tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nư.// Có năm bên nam thắng, có năm bên nư thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua,/ vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội .//
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố dặn dò(2p)
- H: Trò chơi kéo co có gì vui?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Một vài HS đọc.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến “bên ấy thắng”.
+ Đ2: Tiếp theo đến “người xem hội”.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo sự HD của GV
-Trả lời:
+ Phần đầu giới thiệu kéo co là trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ và giới thiệu cách chơi kéo co.
+ Kéo co phải có hai đội, số người hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới ngăn cách hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang vùng đất của đội mình là thắng.
- HS nêu.
+ Kéo co giữa nam và nữ. Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.
- HS nêu.
+ Kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. 
- Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì khong khí ganh đua rất sôi nổi; vì những ting hò reo khích lệ của người xem hội. 
- Đá cầu, đấu vật, đu dây, . . .
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
Toán 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
-Làm được các bài tập: BT1(dòng 1, 2); BT2.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A.Kiểm tra: (5p)
- Ghi bảng: 12678 : 36; 25365 : 57
- HD chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài(1p)
2) HD làm bài tập.
Bài 1(dòng 1, 2): (14p)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng, lưu ý cách ước lượng thương ở mỗi lần chia.
Bài 2: (10p)
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán, tóm tắt và tìm hướng giải.
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
Tóm tắt: 25 viên: 1m2
 1050 viên:  m2
- Yêu cầu HS giải bài toán (GV giúp HS yếu giải bài toán).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4: (Dành cho HSKG)( 8p)
- Cho HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Phép tính b thực hiện đúng, phép tính a thực hiện sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên số dư 95 còn lớn hơn số chia 67 sau đó lại lấy 95 chia tiếp cho 67 làm thương đúng tăng thêm thành 1714
C. Củng cố dặn dò (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp mỗi nhóm làm một phép tính.
- 1HS nêu yêu cầu 
- 2HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu, lớp làm bài vào vở nháp, mỗi nhóm làm một câu. (HSKG làm cả bài). 
- HS nhận xét bài trên bảng (yêu cầu HS trình bày miệng 1 phép tính)
KQ:
 a, 4725 : 15 = 315; 4674 : 82 = 57; 
b,35136 : 18 = 1952; 18408 : 52 = 354 (HSKG nêu: 4935 : 44 = 112 dư 7 ; 
 17826 : 48 = 371 dư 18)
- 2HS đọc.
- HS phân tích bài toán, tóm tắt và nêu cách giải.
- 1HS lên bảng giải; lớp giải vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
Đạo đức: 
YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 1).
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
GDKNS: -Kĩ năng xác định giá trị của lao động.Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Một số đồ vật, dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai (HĐ 3)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A.Kiểm tra. (2p)
- H: Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo? 
- H: Can thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 1: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a(12p)
- GV YCmột HS đọc truyện. 
- GV cho các nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS trình bày.
- Kết luận: cơm ăn, áo mặc, sách vở  đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- GV rút ra phần “Ghi nhí” trong SGK.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK(8p)
- Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm.
- GV kết luận: về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động.
Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 2, SGK)
(14p)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. 
- Tổ chức cho HS đóng vai.
- Thảo luận : 
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? 
+ Ai có cách ứng xử khác? 
- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống .
C. Củng cố dặn dò(1p)
- Nhận xét tiết học.
-- Nhaộc HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành..
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
- N2: Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, tranh luận.
- HS đọc “Ghi nhớ” trong SGK.
- Các nhóm thảo luận, đại diện trình bày.
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- HS thảo luận lớp theo gợi ý của GV.
 Chiều thứ 2 
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG- NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU: 
Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ Tài thao lược của các vị tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi gặp giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ
Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
Điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần (Đã trình bày ở SGK)
+ Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời : “Đầu thần .
. đừng lo”
+ Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão : “ .. “
+ Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “ .. phơi ngoài nội cỏ, . gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng“.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “ .. “
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra (3p)
- H: Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quả như thế nào trong việc đắp đê?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài. (1p)
2) Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.(15p)
- Phát phiếu học tập cho các cặp HS, HD cách hoàn thành nội dung phiếu.
- Gọi HS trình bày.
- GV chốt lời giải đúng:  chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ ;  “Đánh!”; “Dẫu cho trăm thân này  , nghìn xác này ”; “Sát Thát”
- GV nhận xét và chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta
 3) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.(10p)
- Gọi HS đọc đoạn “Cả ba lần  xâm lược nước ta nữa”.
- H: Việc quan dân nhà Trần ba lần rút quân ra khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét
4) Họat động 3: Họat động cả lớp(8p)
- GV kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
C. Củng cố, dặn dò.(1p)
- GV hệ thống bài. 
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS trả lời.
- N2: Nhận phiếu, đọc SGK, thảo luận và hoàn thành nội dung phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung hoàn thiện câu trả lời.
- Đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương; vũ khí và lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu .
- HS lắng nghe.
- HS đọc “Bài học” cuối bài.
 Luyện viết
BÀI 16
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Viết đẹp, đúng mẫu chữ, trình bày đẹp câu thơ: “Người ta là hoa đất", "Người như hoa nở đâu thơm đó" và đoạn văn "Người ta không thể  đơn độc" của Theo M.Ca-li-nin, Thy Huyên dịch (Theo kiểu chữ đứng).
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu chữ viết.
 - HS: Vở luyện chữ đẹp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG ... p.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. kiểm tra (5p)
- H: Dấu hiệu nào để nhận biết câu hỏi? Cho ví dụ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài: (1p)
2) Phần nhận xét (15p)
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn bảng phụ lên bảng.
- H: Câu in đậm trong đoạn văn được dùng làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết..
. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài 2 : 
- H: Những câu còn lại được dùng làm gì? cuối mỗi câu có dấu gì?
- GV nhận xét, kết luận: Đó là các câu kể.
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 3.
- H: Các câu kể đó được dùng để làm gì?
3) Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc “ghi nhớ.”
4) Phần luyện tập: (20p)
Bài tập 1 : 
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
5 câu trong đoạn văn đã cho đều là câu kể.
+ Chiều chiều . . . thả diều thi: kể sự việc. 
+ Cánh diều . . . cánh bướm: tả cánh diều. 
+ Chúng tôi . .. lên trời: kể sự việc và nói lên tình cảm.
+ Ting sáo . .. trầm bổng: tả tiếng sáo diều.
+ Sáo đơn .. . vì sao sớm: Nêu ý kiến nhận định.
: Nêu ý kiến nhận định.
Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, khen những câu văn hay, ghi những câu tiêu biểu lên bảng.
Ví dụ:
a, Hằng ngày, sau khi đi học về, em giúp mẹ dọn cơm.
b, Em có chiếc bút bi rất đẹp.
c, Tình bạn là tình cảm quý giá nhất.
d, Hôm nay em rất vui vì dành được ba điểm mười. 
C. Củng cố, dặn dò (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1HS nội dung bài tập.
- Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cui c©u c du chm hi.
- Tác dụng của các câu còn lại trong đoạn văn là kể, tả giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ (giới thiệu Bu-ra-ti-nô) / Chú có cái mũi rất dài (tả Bu-ra-ti-nô) / Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu (kể sự việc); sau các câu trên có dấu chấm.
- 2HS đọc.
- Ba-ra-ba uống rượu đã say (kể về Ba-ra-ba)/ Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói (kể về Ba-ra-ba) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi (nói suy nghĩ của Ba-ra-ba).
- 2,3 HS đọc “ghi nhớ”
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to, lớp đọc thầm theo.
- N2: Đọc thầm, tìm các câu hỏi, trao đổi với bạn bên cạnh và trả lời.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS cá nhân làm bài vào vở (HS yếu làm một đến hai câu).
- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
Toán (chiều) 
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức dạng chia một tổng cho một số.
- Giải toán có lời văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 và bài tập 3.
- HS: Vở Bài tập Toán.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài mới:
1) Giới thiệu bài. (1p)
2) HD làm bài tập.(35p)
- Yêu cầu HS trung bình trở lên tự làm các bài tập 1, 2 và 3a (HSKG làm cả BT3) trong VBT toán (Bài 78 Trang 89) trong khi đó GV HD HS yếu làm bài tập 1.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS làm bài.
(Trong khi đó, GV HD nhóm còn lại chữa bài 2 và 3a).
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.
- HD phân tích bài toán và tìm hướng giải.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét chung.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại chách chia một tỏng cho một số.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Giúp HS yếu chữa bài 1:
3) Củng cố, dặn dò: (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT (Từ bài 1 đến bài 3a, riêng bài 2, 3a cho HSKG làm trên bảng nhóm).
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS đặt tính và tính vào VBT, 4HS lần lượt lên bảng làm mỗi em một phép tính.
- 1HS đọc.
- HS phân tích và nêu cách giải.
- HS làm bảng nhóm lên trình bày; lớp nhận xét thống nhất kết quả.
Bài giải:
924 tấn = 9240 tạ
Trung bình mỗi chuyến xe chở được là:
9240 : 264 = 35 (tạ)
 Đáp số: 35 tạ hàng.
- 1HS đọc.
- 1HS nhắc lại
- HS làm bảng nhóm lên trình bày; lớp nhận xét thống nhất kết quả.
Kq: 
2555:365+1825:365 = (2555+1825):365
 = 4380 : 365 = 12
2555 : 365 + 1825 : 365 = 7 + 5 = 12
Kq:
3621 : 213 = 17; 8000 : 308 = 25 dư 300
2198 : 314 = 7; 1682 : 209 = 8 dư 10
Tiếng việt 
Tập làm văn:QUAN SÁT ĐỒ VẬT.
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lý, biết chọn những đặc điểm nổi bật nhất để quan sát, biết dùng nhiều giác quan trong quan sát.
- Quan sát và lập được dàn ý miêu tả đồ chơi mình yêu thích.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV và HS: Các đồ chơi của trẻ em.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Giới thiệu bài.(1p)
2) HD quan sát:( 15p)
- GV chép đề bài lên bảng: Em hãy quan sát và lập dàn ý miêu tả một đồ chơi mà mình yêu thích.
- H: Khi quan sát đồ vật cần chú ý điều gì?
- H: Chúng ta sử dụng những giác quan nào để quan sát.
- Cho HS quan sát và ghi kết quả quan sát được ra nháp.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS .
3) Lập dàn ý (20p)
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả quan sát, lập một dàn ý miêu tả đồ chơi của em.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét.
4) Củng cố, dặn dò (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề bài.
- Quan sát theo một trình tự hợp lý: Từ bao quát đến bộ phận; từ ngoài vào trong, ; quan sát các đặc điểm nổi bật để phân biệt với các đồ chơi cùng loại khác.
- Mắt (nhìn), tai (nghe), mũi (ngửi),tay (sờ), 
- HS tiến hành quan sát đồ chơi và ghi kết quả quan sát vào nháp.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc dàn ý mình vừa lập.
Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được bài văn miêu tả đồ chơi em thích với ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Dàn ý đã chuẩn bị ở tiết trước.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. kiểm tra (3p)
- Yêu cầu HS đọc dàn ý của bài văn miêu tả chiếc áo (Tiết TLV trước)
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài: (1p)
2) Hướng dẫn viết bài.
a) Tìm hiểu bài(3p)
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Gọi học sinh đọc gợi ý.
- Gọi học sinh đọc lại dàn ý của mình.
b) Xây dựng dàn ý(10p)
+ Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em?
+ Gọi học sinh đọc phần thân bài của mình.
+ Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài của em.
3) HS viết bài.(25p)
- Học sinh tự viết bài vào vở.
- Giáo viên thu, chấm 1 số bài và nêu nhận xét chung.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Một vài HS đọc dàn ý của mình.
- 1 em đọc to thành tiếng.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- 2 học sinh đọc dàn ý.
+ 2 em trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
+ 1 học sinh giỏi đọc.
+ 2 học sinh trình bày kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.
Tiếng anh
Cô Chi lên lớp
Toán
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
- Làm bài tập BT1; BT2(b).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra(5p)
- Ghi bảng: 8770 : 365
- HD chữa bài, nhận xét, chốt lời giải đúng.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài: (1p)
2) Trường hợp chia hết: 41535 : 195(7p)
a, Hướng dẫn thực hiện phép chia(Theo SGK).
- Lưu ý: Cần giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn:
415 : 195 có thể lấy 4 : 2 = 2.
253 : 195 có thể lấy 3 : 2 = 1.
585 : 195 có thể lấy 6 : 2 = 3.
b, Hương dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia nếu được số bị chia thì phép tính làm đúng
3)Trường hợp chia có dư: 80120 : 245 (8p)
a, Hướng dẫn thực hiện phép chia(Theo SGK).
b,Hướng dẫn thử lại:
- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dử phải được số bị chia.
4) HD làm bài tập: ( 22p)
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2(b): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 3: (Dành cho HSKG)
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
- HS thực hiện chia miệng theo HD của GV.
- HS thực hiện trên nháp.
- HS thực hiện chia miệng theo HD của GV.
- HS thực hiện trên nháp.
- HS đọc.
- 2HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Kq: a) 62321 : 307 = 203 
 b) 81350 : 187 = 435 (dư 5)
- 1HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: 89658 : x = 293
 x = 89658 : 293
 x = 306
- HSKG tự giải vào vở nháp.
Bài giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được là:
49410 : 305 = 162 (sản phẩm)
 Đáp số: 162 sản phẩm
 SINH HOẠT LỚP
 Sinh hoạt cuối tuần 16.
I/ YÊU CẦU.
- Thực hiện nhận xét, đánh giá kết quả công việc tuần qua để thấy được những mặt tiến bộ, chưa tiến bộ của cá nhân, tổ, lớp.
- Biết được những công việc của tuần tới để sắp xếp, chuẩn bị.
- Giáo dục và rèn luyện cho HS tính tự quản, tự giác, thi đua, tích cực tham gia các hoạt động của tổ, lớp, trường.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1) Cả lớp hát đồng thanh 1 bài.
2) Yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ tìm ra những ưu khuyết điểm của tổ trong tuần.
3) Học sinh từng tổ báo cáo kết quả thảo luận trong tổ.
4) Giáo viên nhận xét chung.
a, Ưu điểm
- Đa số các em đều ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, biết kính trọng người lớn, nhường nhịn em nhỏ. Tham gia tích cực các công việc nhà trường giao: Thăm hỏi các gia đình có công với cách mạng. Có ý thức ôn thi tốt, đã hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc áo ấm về mùa đông.Như em Trang , Thư Thuận, Na , Đăng..
b, Tồn tại: Một số em vệ sinh cá nhân còn kém chân tay bẩn, đi học chưa mặc áo ấm. Một số còn lười học tập. Chưa cố gắng rèn chữ viết (như em Sáng).
5) Phương hướng tuần 17
-Chuẩn bị câu chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- Tiếp tục duy trì nề nếp, tăng cường vệ sinh cá nhân.
- Tích cực ôn thi chuẩn bị thi Học kỳ 1
- Hưởng ứng tốt các phong trào nhà trường đề ra.
- Phân công giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến trong học tập.
- Củng cố hồ sơ để chuẩn bị chấm VSCĐ lần 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_16_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_2_c.doc