Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

T4. CHÍNH TẢ : §33. MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO

I. Mục đích- yêu cầu:

 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.

 - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3

 - GDMT(phương thức tích hợp:khai thác gián tiếp nội dung)

- Làm thêm bài tập nâng cao.

II. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 32 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 20/01/2022 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 17 - Năm học 2010-2011 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
T1. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 ...................................................................
T2. TẬP ĐỌC 
 §33. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG 
I. Mục đích- yêu cầu: 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Đọc đúng: đại thần, mong,...
 - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
 * HS giỏi :Kể lại câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 4 HS lên bảng phân vai đọc lại truyện " Trong quán ăn Ba Cá Bống " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Trong truyện em thích nhất chi tiết và hình ảnh nào ?
- Gọi 1 HS trả lời nội dung chính của bài 
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có
- Chú ý các câu văn :
+ Nhưng ai ....to bằng chừng nào . " 
- Hỏi : - Theo em " vời " là gì ?
+ GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích. 
- GV đọc mẫu.
 * Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa ?
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?
+ Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ?
+ Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa ?
+ Tại sao học cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được 
+ Nội dung chhính của đoạn 1 là gì ?
+ Ghi ý chính đoạn 1 . 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua đã than phiền với ai ?
+ Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần và các nhà khoa học ?
- Tìm những câu nói cho thấy suy nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với suy nghĩ của người lớn ?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Chú hề đã làm gì để có được " mặt trăng " cho công chúa ?
+ Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ?
+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
- Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho em biết điều gì ?
* Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn chuyện , chú hề , công chúa )
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
- HS kể lại câu chuyện
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
-3HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ở vương  đến nhà vua .
+ Đoạn 2: Nhà vua ... bắng vàng rồi . + Đoạn 3: Chú hề ... tăng khắp vườn . 
- Có nghĩa là cho mời người dưới quyền 
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi trao đôii trả lời câu hỏi.
+ Cô bị ốm nặng .
+ Công chúa mong .. nếu có mặt trăng .
+ Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các ....trăng xuống cho công chúa .
+ Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được .
+ Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vua .
+ Nàng công chúa muốn có mặt trăng : triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa .
- 2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Nhà vua than phiền với chú hề .
+ Chú hề cho rằng .....nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn . 
+ Nàng cho rằng mặt ... sổ và được làm bằng vàng .
+ Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa . 
+ Lắng nghe và nhắc lại 2 HS .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận ø trả lời câu hỏi.
+ Chú hề tức tốc ... trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ .
 + Công chúa thấy ...., chạy tung tăng khắp vườn 
+ Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn .
 - 1 HS đọc thành tiếng .
- Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn .
- 2 HS nhắc lại.
-3 em phân theo vai đọc bài (như đã hướng dẫn).
- HS luyện đọc theo cặp .
-1HS kể lại chuyện. 
-3 lượt HS thi đọc toàn bài.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
 .
 ...................................................................
 T3. TOÁN: §81 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số .
 - Biết chia cho số có ba chữ số (Bt 1a, 3a)
 - GD HS tự giác làm bài.
 IIĐồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 - GV gọi HS lên bảng: 109408 : 526 ; 810866 : 238 ; 656565 : 319
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Luyện tập , thực hành 
 Bài 1 a
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính .
 - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn .
 - GV nhận xét để cho điểm HS .
 Bài 2: * HS giỏi
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài .
 - GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
 Bài 3 a
 - Yêu cầu HS đọc đề bài. 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau .
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giảng. 
- Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBTû .
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra .
- 240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc đề bài. 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS cả lớp.
.
 ...................................................................
T4. CHÍNH TẢ : §33. MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO 
I. Mục đích- yêu cầu: 
 - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3
 - GDMT(phương thức tích hợp:khai thác gián tiếp nội dung)
- Làm thêm bài tập nâng cao.
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 1HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp:cái bắc , tất bật , lật đật , lấc cấc , lấc xấc , vật nhau .
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả:
 * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
 + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? 
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
 * Soát lỗi chấm bài:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài và bổ sung 
- Nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh .
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Tổ chức thi làm bài . GV chia lớp thành 2 nhóm . Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ )
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc , làm đúng nhanh .
- BT nâng cao:Trang 31 bài1
3. Củng cố – dặn dò:
- Giúp HS thấy nét đẹp của thiên nhiên vùng núi trênđất nước ta.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
-ắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm 
+ Mây theo các ....cuối cùng đã lìa cành .
- Các từ ngữ : rẻo cao , sườn núi , trườn xuống , chít bạc , quanh co , nhẵn nhụi , sạch sẽ , khua lao xao ,
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Dùng bút chì viết vào vở nháp .
- Chữa bài ( nếu sai )
loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thi làm bài .
- Chữa bài vào vở :
giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc hàng - đất - lảo đảo - thật dài - nắm tay .
- Nhận xét bổ sung cho bạn ( nếu có )
- HS làm theo nhóm.Chữa bài.
- HS yêu quý môi trường thiên nhiên.
- Thực hiện theo giáo viên dặn dò .
.
 ...................................................................
T5. ĐẠO ĐỨC : §17. YÊU LAO ĐỘNG (Tiết: 2)
I. Mục tiêu: 
 Nêu được ích lợi của lao động
Tích cực tham gia lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
Không đồng tình với những biểu hiện lười lao đông và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
II. GD KNS: - Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
- Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường
III.Đồ dùng dạy học:
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 5.
 ï Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
 - GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6- SGK/26)
 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6.
 Bài tập 3 : Hãy sưu tầm và kể cho các bạn nghe về các tấm gương lao động của Bác Hồ, của các Anh hùng lao động, của các bạn HS trong lớp, trong trường hoặc ở địa phương em.
 Bài tập 4 : Hãy sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.
 Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.
ô Kết luận chung :
 Mỗi người đều phải biết yêu lao động và tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
 - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
- Lớp thảo luận.
- Vài HS trình bày kết quả .
- HS trình bày.
- HS kể các tấm gương lao động.
- HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp.
.
 ..................... ... - Hai học sinh sửa bài trên bảng
- Bài 2: những số chia hết cho 2 là :860, 862, 864, 866, 868,
- Số không chia hết cho 2 là :861, 863, 865, 867, 869. 
- Hai học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Hai học sinh nêu bảng chia 5 .
- Quan sát và rút ra nhận xét 
- Các số trong bảng chi 5 có chung đặc điểm là các chữ số cuối cùng của chúng đều là những số 0 hoặc là số 5 .
- Dựa vào nhận xét để xác định 
- Số chia hết 5 là : 120 , 1475 , 2145. vì các số này tận cùng của chúng là chữ số 0 hoặc 5 .
*Qui tắc : Những số chia hết cho 5 là những số tận cùng là chữ số 5 hoặc 0 .
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 1 HS dọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lớp làm vào bảng con .
- Một em lên bảng thực hiện .
- Những số chia hết cho 5 là :120 , 250 ,165
( có tận cùng là chữ số 0 hoặc số 5 . )
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài xác định nội dung đề bài 
- Một em lên bảng sửa bài .
- Số cần điền để được số chia hết cho 5 là :
860 865 .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Củng cố về một số chia hết cho 5 có tận cùnglà chữ số 0 hoặc 5
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học 
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.
 .
 ...................................................................
T4. .Địa lí:
§17 ÔN TẬP.
I, Mục tiêu:
- Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định được vị trí trên bản đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’
- Nêu vị trí của Hà Nội ?
3.Bài mới : (28’)
a. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
* Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ.
- Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho hs lên xác định vị trí của các địa danh trên bản bản đồ.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau:
- Gv tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động của trò
 -1 em nêu 
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí của các địa danh theo yêu cầu trên bản đồ.
phiếu bài tập:
1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn:
Tên nghề nghiệp
Tên sản phẩm
1. Nghề nông
2. Nghề thủ công
3. Khai thác
Một số cây trồng:.........................................................
Một số sản phẩm thủ công:.........................................
Một số khoáng sản:......................................................
Một số lâm sản:............................................................
2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng:
* Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:
	Trồng lúa, hoa màu.
	Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..)
	Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...)
	Trồng cây ăn quả.
3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ:
	Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao.
4 . Củng cố dặn dò: 
- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
.
 ...................................................................
T5. KĨ THUẬT: 
 §17. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( tiết 3 )
I/ Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thẻ vận dụng hai trong ba kĩ năng cát, khâu, thêu.
 - GD HS cẩn thận khi sử dụng kim
 - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 Bộ cắt khâu thêu
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập
.2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài.
 b)Hướng dẫn cách làm: 
 khâu sản phẩm tự chọn, 
 * Hoạt động 1: HS thực hành thêu sản phẩm tự chọn:.
 - Tổ chức cho HS thêu các sản phẩm tự chọn.
- Thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
khâu thêu túi rút dây.
-- Thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm  
 * Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS .Tiết sau thực hành tiếp.
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS thực hành cá nhân.
- HS thực hành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm.
- HS cả lớp.
 . 
. .
 Thứ sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2010
T1. TẬP LÀM VĂN:
§34. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ
I. Mục đích- yêu cầu: 
 - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ; viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). 
 - GD HS có ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp .
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em .
+ Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 .
- Nhận xét chung.
+ Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật . Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có đoạn văn miêu tả chiếc cặp đúng và hay nhất .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS trình bày và nhận xét sau mỗi phần GV kết luận chốt lời giải đúng .
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý .
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài . Chú ý nhắc học sinh :
+ Chỉ viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp ( không phải cả bài , không phải bên trong )
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
* Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , trả lời câu hỏi .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
a/ Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả .
b/:
+ Đoạn 1 : Màu đỏ tươi ...
+ Đoạn 2 : Quai cặp ...
+ Đoạn 3 : Mở cặp ra ...
+ 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát cặp , nghe GV gợi ý và tự làm bài 
- 3 - 5 HS trình bày .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
.
 ...................................................................
T2. TOÁN: §85. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 và các giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.
 - GD HS say mê học toán.
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài củ: - Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5?
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài.
b.Bài mới: 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
 Phát biểu bằng miệng.
Bài 2:
- Thực hiện theo cá nhân.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Trao đổi với bạn ngồi cạnh mình.
Bài 4: * HS giỏi
- Thực hiện trả lời cá nhân.
Bài 5: * HS giỏi
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng có dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Xem lại bài.
- HS trả lời.
- HS đọc đề bài.
-1 HS làm bảng. Lớp làm vở.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 5.
- Nhận xét chữ số tận cùng
- HS đọc đề bài.
- Tóm tắt và giải.
.
 ...................................................................
T3. KHOA HỌC 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(KT đề của trường)
_____________________________________________
T4 .Mĩ thuật:
§ 17 Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông.
I, Mục tiêu:
- Hs hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống.
- Hs biết chọn hoạ tiết và trang trí được hình vuông (sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, màu sắc hài hoà, có trọng tâm).
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông.
II, Chuẩn bị:
- Một số vật có ứng dụng trang trí hình vuông.
- Giấy vẽ, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : (2’) 
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (28’)
a. Giới thiệu bài:
b. Quan sát, nhận xét:
- Gv giới thiệu một số bài trang trí hình vuông.
- Hình 1,2 sgk, gợi ý để hs nhận ra sự giống và khác trong cách trang trí.
c. Cách trang trí hình vuông:
- Gv vẽ một số hình vuông, hướng dẫ hs cách vẽ.
- Gv sử dụng một số hoạ tiết vẽ vào các hình mảng.
- Gv gợi ý hs cách vẽ màu.
c. Thực hành:
- Tổ chức cho hs vẽ trang trí hình vuông.
- Gv quan sát, hướng dẫn bổ sung.
d. Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho hs trưng bày bài vẽ.
- Nhận xét, đánh giá, xếp loại bài vẽ của hs.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs quan sát.
- Hs quan sát hình vẽ sgk, nhận ra sự giống, khác nhau của cách trang trí hình vuông về bố cục, hình vẽ, màu sắc,..
- Hs theo dõi gv hướng dẫn.
- 1-2 hs thực hiện 
- Hs nhận xét:
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
+ Cách vẽ hoạ tiết vào các mảng.
- Hs thực hành vẽ.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Hs tự nhận xét bài vẽ của mình và của bạn.
.
 ...................................................................
T5. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: 
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần.
 - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
II. Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1:*.- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt.
2 *Gv nhận xét chung:Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa trường, lớp.
 - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp,vệ sinh lớp học khá sạch sẽ.
- Ôn tập một số môn.
- Duy trì việc học bồi dưỡng.
- Khăn quàng ,mũ ca lô khá đầy đủ.
- Đảm bảo ATGT
3/ Phương hướng tuần tới:
 - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.
- Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi.
 - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
- Ôn tập thật tôt để kiểm tra đạt chất lượng cao.
-Ý kiến các em
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_17_nam_hoc_2010_2011_2_cot_chuan_kien_th.doc