I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức về:
- Tháp dinh dưỡng cân đối
- Một số tính chất của nước và không khí
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí
* Giảm tải: Không yêu cầu tất cá HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước, không khí. GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.
II. ĐỒ DÙNG:
- Hình vẽ tháp dinh dưỡng
- Tranh ảnh, đồ chơi về việc sử dụng nước, KK trong sinh hoạt, LĐSX và vui chơi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUầN 17 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 81: Luyện tập I. Mục tiêu: hs - Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số - Biết chia cho số có 3 chữ số II. Đồ dùng: - Bảng phụ iII. Hoạt động dạy và học: GV HS I. KTBài cũ: - Gọi 1 em lên bảng giải bài 2b SGK - Nhận xét, sửa sai II.Bài mới: Bài 1a: - HDHS đặt tính rồi tính - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Kết luận, ghi điểm Bài 2: - HS tự làm Bài 3a( HS khá giỏi): - Gọi HS đọc đề + Khi biết S và a, muốn tìm b ta làm ntn? + Nêu cách tính P hình chữ nhật? - Chia nhóm 2 em làm bài. - Gọi các nhóm chữa bài - Gọi HS nhận xét - Kết luận ghi điểm III. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét - VN bài 1b,3b - C/ bị bài 82 và học bảng nhân, bảng chia - 1 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. - 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - HS đọc đề - HS làm vào vở - 1 em đọc. + b = S : a + P = (a+b) x 2 - 2 em cùng bàn thảo luận làm vào vở. - 1 hs - Lớp nhận xét, bổ sung: Chiều rộng sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: b = 68 m P = 346 m - HS nghe Khoa học Bài 33: Ôn tập học kì 1 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối - Một số tính chất của nước và không khí - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí * Giảm tải: Không yêu cầu tất cá HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước, không khí. GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. II. Đồ dùng: - Hình vẽ tháp dinh dưỡng - Tranh ảnh, đồ chơi về việc sử dụng nước, KK trong sinh hoạt, LĐSX và vui chơi III. Hoạt động dạy học: GV HS I. KTBài cũ: - Không khí gồm những thành phần nào? -Trong KK, ngoài 02 và N còn chứa những thành phần nào khác? II. Bài mới: *HĐ1: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng" - Chia nhóm 4 em, phát hình Tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện - Các nhóm thi đua hoàn thiện - Gọi các nhóm trình bày SP trước lớp - GV cùng lớp nhận xét, cho điểm - Ghi các câu hỏi trang 69 ( và 1 số câu khác) vào phiếu, gọi đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi - Cho điểm cá nhân và tổng kết *HĐ2: Thi kể về vai trò của nước và không khí đối với sự sống và hoạt động vui chơi giải trí của con người - HD các nhóm tập kể về vai trò của nước và không khí - GV cùng Ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá - Tổ chức cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Đánh giá, cho điểm III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét - 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - Nhóm 4 em làm việc - Thi đua trình bày đúng và đẹp - Các nhóm dán hình vẽ lên bảng - Mỗi nhóm cử 1 em làm ban giám khảo - Lần lượt đại diện mỗi nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung - HĐ nhóm 4 em - Nhóm trưởng tổ chức cho cả nhóm cùng tập kể - Đại diện nhóm thi kể - Các nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Lớp nhận xét - Lắng nghe Tập đọc Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: hs - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lồi nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng: - Tranh sgk - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc III. Hoạt động dạy và học: GV HS I.KT Bài cũ: - Gọi hs đọc phân vai truyện Trong quán ăn Ba cá bống, trả lời câu hỏi SGK II. Bài mới: * GT bài: a)HD Luyện đọc - Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn - GV kết hợp giới thiệu tranh minh họa, sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi, giải nghĩa từ khó. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu-phân biệt lời chú hề với lời công chúa-đoạn cuối đọc giọng vui, nhanh hơn. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua ntn về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? - Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn? - Giảng: Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng. - Yêu cầu đọc đoạn 3 và TLCH + Sau khi biết rõ cách nghĩ của công chúa về mặt trăng, chú hề đã làm gì? + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? + Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì? c) HD Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc phân vai - HD đọc diễn cảm đoạn "Thế là... vàng rồi" - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm III. Củng cố -Dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét - VNCB bài34 - 4 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 2 lượt : + HS 1: Từ đầu ... nhà vua + HS 2: TT ...bằng vàng rồi + HS 3: Còn lại - 1 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Cô muốn có mặt trăng và nói là sẽ khỏi bệnh ngay nếu có nó + Mời tất cả các vị đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - 1 em đọc, lớp theo dõi và trả lời + Chú hề cho rằng trớc hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã, chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn + Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa, mặt trăng treo ngang ngọn cây... - Lắng nghe - 1 em đọc + Đến bác thợ kim hoàn đặt làm một mặt trăng bằng vàng lớn hơn móng tay và cho vào sợi dây chuyền + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn + Suy nghĩ của trẻ em rất khác với người lớn - 3 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc hay - Nhóm 3 em luyện đọc. - 3 nhóm thi đọc với nhau. - HS nhận xét, uốn nắn - Trả lời câu hỏi. - Theo dõi và thực hiện Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Chính tả Nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập 2 a; hoặc BT3 II. Đồ dùng: - Một số bảng phụ viết nội dung BT 2a, 3 III. Hoạt động dạy và học: GV HS I.KTBài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 2a - Nhận xét II.Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy a)HD nghe viết - Gọi 1 em đọc bài Mùa đông trên rẻo cao - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết bảng con các từ khó - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm bài - Chấm vở 5 em, nhận xét b)HD làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu và 1 em đọc đoạn văn - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm VT - Dán 3 phiếu lên bảng và cho 3 đội thi làm bài - Gọi đại diện từng đội đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh - GV chốt lại lời giải đúng 3.Củng cố- Dặn dũ: - Nhắc lại nội dung bài - VN: làm Bài 3 - Dặn chuẩn bị ôn tập HKI - 2 em lên bảng: + nhảy dây - múa rối - giao bóng - Lắng nghe - 1 em dọc, lớp theo dõi SGK - Nhóm 2 em tìm từ: sườn núi, trườn xuống, chít bạc, vàng hoe, sỏi cuội, nhẵn nhụi, lao xao - HS viết BC. - HS viết bài - HS soát lỗi - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. - 2 em đọc nối tiếp - Hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - 3 em đọc lại phiếu - Lắng nghe Toán Tiết 82: Luyện tập chung I. Mục tiêu: HS - Thực hiện các phép tính nhân và chia - Giải bài toán có lời văn - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ ii. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi bài tập 1 iII. Hoạt động dạy và học: GV HS I.KT Bài cũ: - Gọi hs lên bảng giải bài 1 SGK - Nhận xét, sửa sai II. Bài mới: Bài 1 Bảng1,2(3 cột đầu): - Gọi 1 em đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, SBC, SC cha biết - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 4 a,b: - Gọi HS đọc BT4 - Yêu cầu quan sát biểu đồ và xử lí số liệu để trả lời - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét - VN: bài 2,3, 4c; Chuẩn bị bài 83 - 1 em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu + Tìm thương, tích, thừa số, số bị chia, số chia chưa biết - 1 số em nêu - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1 em đọc - HS trả lời - 2 em nêu - Lắng nghe Luyện từ và câu Tiết 33: Câu kể: Ai làm gì? I. Mục tiêu: hs - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận ra 2 bộ phận CN-VN của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết đoạn văn bài 1/I và bài 1/III - Bảng phụ để làm BT2,3/I (nhóm) III. Hoạt động dạy và học: GV HS I. KTBài cũ: - Gọi hs lên bảng viết câu kể nói về học tập. + Thế nào là câu kể? - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới: * GT bài: -Viết bảng câu: Chúng em đang ôn bài. - Hỏi: Đây là kiểu câu gì? -GV: Câu trên là câu kể, nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào ? Các em cùng học bài hôm nay a) Tìm hiểu ví dụ Bài 1,2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày. - Giảng: Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động là đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động là người lớn - Phát bảng phụ cho nhóm 4 hs, yêu cầu làm bài 2 rồi dán lên bảng - GV chốt lại lời giải đúng - Giảng: Câu Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ là cụm danh từ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Chỉ vào câu viết trên bảng và hỏi: + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ HĐ ta hỏi thế nào? - Gọi HS đăt câu hỏi cho từng câu kể (mỗi câu kể đặt 2 câu hỏi) - GV chốt lại câu hỏi đúng - Giảng: Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu Ai làm gì?. Câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì?) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? là vị ngữ. - Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào? b)Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ -Gọi hs đặt câu kể theo mẫu Ai làm gì? c)Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 3 HS lên bảng thực ... vị trí - Hoạt động nhóm 4 em - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày theo các yêu tố: + Thiên nhiên: Địa hình, Khí hậu + Con người: Dân tộc-Trang phục-Lễ hội-Trồng trọt - Các nhóm khác nhận xét - 1 vài em trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung -1 số em lên chỉ bản đồ, lớp nhân xét - 1 số em lên điền vào lược đồ trống - Trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Luyện từ và Câu Tiết 34: Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì? I. Mục tiêu: giúp HS - Hiểu trong câu kể Ai làm gì?,VN nêu lên hoạt động của người hay vật. - Nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì? thường do ĐT hay CĐT đảm nhiệm, bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yc cho trước(BT mục III) - HS khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể theo yc BT3, mục III II. đồ dùng: - 3 băng giấy, mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? tìm được ở bài 1 để HS làm bài 2 - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học : GV HS I.KTBài cũ: - Gọi hs lên bảng đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì? - Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào? II. Bài mới: * GT bài: a)Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc đoạn văn - Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm BT Bài 1: - Yêu cầu tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Các câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào?Các em sẽ học sau Bài 2: - Yêu cầu tự làm - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng Bài 3: - Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS trả lời và nhận xét - Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì? b)Nêu ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? c)Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 2 em - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu tự làm vào VBT - GV chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc lại các câu kể Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Trong tranh có những ai? Đang làm gì? - Yêu cầu tự làm vào VBT, khuyến khích viết thành đoạn văn - Gọi 3-5 em trình bày bài làm, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm III. Củng cố- Dặn dũ: - Nhận xét - Chuẩn bị ôn tập HKI - 1 em lên bảng - 1 em trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - 1 em đọc. - Trao đổi, thảo luận cặp đôi - 1 em lên bảng, lớp làm bài - Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc lại các câu kể (câu 1,2,3) - Lắng nghe - 1 em lên bảng, lớp làm bài - Nhận xét, chữa bài trên bảng + Vị ngữ trong câu nêu lên HĐ của người, của vật - 1 em đọc. + VN trong các câu trên do ĐT tạo thành - 2 em phát biểu - 2 em đọc, lớp đọc thầm và học thuộc - 1 số em đặt câu - 1 em đọc. - Thảo luận nhóm đôi, dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. - 1 HS lên bảng viết thành câu, cả lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc - 1 em đọc. - Quan sat và trả lời câu hỏi - Tự làm bài - HSnghe _________________________ Khoa học Bài 34: Kiểm tra học kì 1 Đề do tổ thống nhất Lịch sử Bài 15: Ôn tập học kì 1 I. Mục tiêu: HS biết hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu: - Về các giai đoạn LS từ Buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; Nước Đại Việt thời Trần - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong từng thời kì và trình bày trên trục thời gian hoặc bằng ngôn ngữ của mình II. Đồ dùng: - Băng và hình vẽ trục thời gian - Một số tranh, ảnh, bản đồ iii. Hoạt động dạy học: GV HS I.KT Bài cũ: - ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể hiện ntn? - Khi giặc Mông-Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? II. Bài mới: *HĐ1: Làm việc theo nhóm - GV dán băng thời gian lên bảng và phát cho mỗi nhóm 1 băng - Phát phiếu có kẻ trục thời gian cho các nhóm - Cho các nhóm thảo luận ghi các sự kiện LS tương ứng với các mốc thời gian cho trước *HĐ2: Làm việc cả lớp + Buổi đầu độc lập, thời Lý Trần đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời gian kì đó là gì? + Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô năm nào? Thăng long còn có tên gọi nào khác? + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nêu những sự kiện chứng tỏ tinh thần quyết tâm kháng chiến quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần? III. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị thi cuối HKI - 1 em trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận băng thời gian và làm bài - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Nhận phiếu và thảo luận ghi các sự kiện LS tương ứng với các mốc thời gian cho trước - Thi hái hoa ôn tập + Hoa Lư, tên nước là Đại Cồ Việt Thời Lý, Trần: Thăng Long, tên nước là Đại Việt + Năm 1010 + Đại La, Hà Nội + HS + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: "Đầu thần...đừng lo" ... - Lắng nghe Toán Tiết 85: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong 1 số tình huống đơn giản. II. hoạt động dạy và học: GV HS I. KTBài cũ: - Gọi vài HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho VD về số chia hết cho 2, không chia hết cho 2. -Tương tự KT về dấu hiệu chia hết cho 5 II. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi 2 em trình bày và giải thích tại sao lại chọn các số đó - Kết luận, ghi diểm Bài 2: - Gọi 1 em đọc đề - Chia lớp thành 2 đội và cho chơi trò chơi Ai nhanh hơn - Kết luận, tuyên dương Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - Yêu cầu hs đọc thầm và tìm ra dấu hiệu chung - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi HS nhận xét. GV kết luận, ghi điểm III. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - VN: Bài 4 - CB : Bài 87 - 2 em trả lời - 2 em trả lời - 1 em đọc. - HS tự làm VBT - 2 em trình bày, giải thích - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. - Chia 2 đội, mỗi đội cử 3 em tham gia thi - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Lắng nghe Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tiết 34: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: giúp HS : - Nhận biết được mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn(BT1). - Biết viết các đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2,3). II. đồ dùng: - Một số kiểu, mẫu cặp sách HS III. hoạt động dạy và học: GV HS I. KTBài cũ: - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ trang 170 - Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em II. Bài mới: * GT bài: * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH: a) Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả b) Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn? c) ND miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào? Bài 2: - ChoHS quan sát chiếc cặp của mình và làm bài. (Nhắc HS: Chỉ viết đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp, nên viết theo các gợi ý, miêu tả những đặc điểm riêng, khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc) - Gọi HS trình bày - GV sửa lỗi, cho điểm Bài 3: - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi HS trình bày - Sửa lỗi, cho điểm III. Củng cố- Dặn dũ: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị Ôn tập HKI - 1 em đọc - 1 em đọc bài văn của mình - Lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung - Thảo luận nhóm đôi + Cả 3 đoạn thuộc phần thân bài + HS +Đoạn 1: Màu đỏ tơi... Đoạn 2: Quai cặp... Đoạn 3: Mở cặp ra... - 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý - Quan sát cặp, làm bài - 3-5 em trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - 1 em đọc. - HS làm VBT - 2-3 em trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Đạo đức Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2) I. Mục tiêu: Như tiết 1 - Lấy cc3, nx5. II. đồ dùng: iii. Hoạt động dạy học: GV HS I.KT Bài cũ: - Gọi 1 em đọc ghi nhớ - Lao động đem lại lợi ích gì cho con người? II. Bài mới: *HĐ1: Làm việc cả lớp (Bài 3,4/26) - Gọi HS xung phong kể cho các bạn nghe về tấm gương lao động của Bác Hồ, của các Anh hùng LĐ, của các bạn trong lớp, trong trường - Gợi ý để các em rút ra bài học cho bản thân - Tổ chức trò chơi " Truyền điện" tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về ý nghĩa và tác dụng của lao động. - Chia lớp thành 3 đội chơi, nêu cách chơi, luật chơi *HĐ2: Làm việc nhóm đôi (Bài 5) - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu các nhóm 2 em trao đổi về ước mơ của mình - Gọi 1 số em trình bày - GV nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình III.Củng cố- Dặn dò: Khắc sâu tầm quan trọng của LĐ - 1 em đọc. - 1 em trả lời - 1 em đọc. - 3-5 em xung phong kể - Lớp bổ sung, chất vấn lẫn nhau - 1 em đọc. - Chia nhóm 10 em, thảo luận trong 2 phút để thống nhất - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi - 3-5 em trình bày - Lớp thảo luận, nhận xét - Lắng nghe Kỹ thuật Tiết 17: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn(Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra. ii. đồ dùng: GV:- Mẫu khâu thêu đã học. GV, HS:- Hộp khâu thêu - Lấy cc 1,2,3- nx 5 iII. hoạt động dạy và học: GV HS I.KTBài cũ: Nêu qui trình khâu thường? Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá. II. Bài mới: HĐ1: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn. GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như: Yêu cầu HS thực hành tiếp bài thực hành của tiết trước HS thực hành theo nhóm, GV theo dõi nhắc nhở thêm những HS còn lúng túng về cách thêu, cách kết thúc sản phẩm đúng kĩ thuật. - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại câu trả lời đúng. Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi rút dây để đựng bút? GV chốt lại ý đúng III.Củng cố-Dặn dũ: ? Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu khăn tay ntn? Nêu cách thực hành cắt, khâu thêu túi rút dây để đựng bút ntn?. GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài, thực hành khâu tốt. Chuẩn bị bài tiết sau(tiếp). - 1 HS Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học. 1/ Cắt khâu thêu khăn tay 2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút. 3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác nh váy liền, áo cho búp bê. 4/ Gối ôm - HS thực hành -HS trả lời- HS khác bổ sung - 2 HS - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: