Toán (Tiết 85)
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
2. Bài mới:
* GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV ghi bảng : 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (d 1)
32 : 5 = 6 (d 2) 44 : 5 = 8 (d 4)
30 : 5 = 6 25 : 5 = 8
37 : 5 = 7 (d 2) 46 : 5 = 9 (d 1)
15 : 5 = 3 58 : 5 = 11(d 3)
19 : 5 = 3 (d 4) 40 : 5 = 8
53 : 5 = 10 (d 3) 35 : 5 = 7
Tuần 18 Ngày soạn: 03/01/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng1 năm 2009 Chào cờ Tập đọc (Tiết 33) Ôn tập cuối học kì1-(Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật. 2. Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều. 3.Giúp HS thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên. II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI. - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống. III. Các HĐ dạy - học: 1.Ôn định: 2.Bài cũ: + 2 HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng, nêu nội dung bài TĐ. 3.Bài mới : a) GT bài: b). Kiểm tra TĐ và HTL: - GV hướng dẫn quy định. - GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX c). Bài 2(T174): ? Nêu y/c? - Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể. - KT 7 em - Bốc thăm chọn bài, CB 1-2' - đọc bài theo y/c trong phiếu. Trả lời câu hỏi. - 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm. - Trả lời nhóm 4. - GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu - Lớp NX. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông trạng thả diều Trinh Đường - Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học Nguyễn Hiền Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Từ điển NVLS Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Người tìm đường lên các vì sao Lê.Q Long Phạm N Toàn Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao Xi-ôn-cốp-xki Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995) Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Cao Bá Quát Chú đất Nung (phần 1,2) Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Chú Đất Nung Trong quán ăn Ba Cá Bống A-lếch-xây Tôn-xtôi Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác Bu-ra-ti-nô Rất nhiều mặt trăng (phần1-2) Phơ bơ -Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn Công chúa nhỏ 4. củng cố -dặn dò: - NX giờ học. - Ôn bài giờ sau KT tiếp. Toán (Tiết 85) Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu: Giúp h/s. - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5. II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? ? Thế nào là số chẵn, số lẻ? 2. Bài mới: * GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5. - GV ghi bảng : 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (d 1) 32 : 5 = 6 (d 2) 44 : 5 = 8 (d 4) 30 : 5 = 6 25 : 5 = 8 37 : 5 = 7 (d 2) 46 : 5 = 9 (d 1) 15 : 5 = 3 58 : 5 = 11(d 3) 19 : 5 = 3 (d 4) 40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 (d 3) 35 : 5 = 7 ? Nêu kết quả ? Nêu phép tính chia hết cho 5, phép tính không chia hết cho 5? Phép tính chia cho 5 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 40 : 5 = 8 15 : 5 = 3 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7 ? Số nào chia hết cho 5? ? Các số chia hết cho 5 có đặc điểm gì? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? * Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. ? Em có NX gì về các số không chia hết cho 5? * GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. ? Nêu VD số chia hết cho 5? 3. Luyện tập: Bài 1(T96): ? Nêu yêu cầu? a) Số chia hết cho 5: 35, 660, 3000, 945. b) Số không chia hết cho 5: 8, 57, 467,5553. ? Giải thích tại sao em biết là số chia hết, không chia hết cho 5? - GV ghi bảng - HS nêu GV ghi bảng. Phép tính chia cho 5 có d 41 : 5 = 8 (d 1) 32 : 5 = 6 (d 2) 53 : 5 = 10 (d 3) 44 : 5 = 8 (d 4) 46 : 5 = 9 (d 1) 37 : 5 = 7 (d 2) 58 : 5 = 11 (d 3) 19 : 5 = 3 (d 4) - 20, 30, 40, 15, 25, 35. - Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0, 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Hs nhắc lại. - Các chữ số tận cùng là 1, 2, 3, 4, 7, 9 là chữ số không phải là 0, 5. - 120, 85 ....... - Làm vào vở, nối tiếp nêu kết quả. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2(T96): ? Nêu yêu cầu? - GV theo dõi HS làm bài, giúp HS lúng túng. a) 150 < 155 < 160 b) 3575 < 3580 < 3786 c) 335, 340, 345, 350, 355, 360. Bài 3 (T96) Giảm tải. Bài 4 (T96): ? Nêu yêu cầu? a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2: Tìm số chia hết cho 5 trớc và số chia hết cho 2 trong những số đó. ? Số nào vừa không chia hết cho 5 vừa không chia hết 2? - Viết số chia hết cho 5 - Làm vào vở, 2 h/s lên bảng. - NX, sửa sai. - Làm vào vở. 4. Tổng kết - dặn dò: Trò chơi: Tìm số nhanh Tìm 1 số chia hết cho 5 Cô chỉ bất kì 1 bạn nào bạn đó phải nói ngay kết quả. Bạn sau không nói lại số bạn trớc đã nói. - NX: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5. Chính tả Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 2) I) Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật. 2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu về nhân vật. 3. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học. II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI. - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3. III) Các HĐ dạy- học : 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra TĐ- HTL: - Kiểm tra 6 em - Gọi HS bốc thăm - GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu. 3. Bài 2(T174) : Nêu y/cầu? a. Nguyễn Hiền rất có chí. b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có. d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ. e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. - Bốc thăm và CB bài 2' - Đọc bài- trả lời câu hỏi - Làm vào vở , đọc bài, NX Bài 3(T174) : ? Nêu y/c? ? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? - Có chí thì nên. - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Nguời có chí thì nên Nhà có nền thì vững ? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? - Chớ thấy sóng cả...tay chèo. - Lửa thử vàng...thử sức. - Thất bại là mẹ thành công. ? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - Thua keo này bày keo khác. - Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi. - Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai. - 1 HS nêu - Làm vào vở - HS nối tiếp nêu kết quả , lớp theo dõi nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học. - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp. Mĩ thuật: Giáo viên chuyên soạn giảng. Ngày soạn: 4/01/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2009 Luyện từ và câu (Tiết 33) Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu. - Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện. II. Đồ dùng : Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. Bảng phụ viết sẵn ND hai cách mở bài, kết bài. III. Các HĐ dạy - học : 1 GT bài: 2. Kiểm tra tập đọc và HTL: ? GV nêu câu hỏi về ND bài HS đọc? - NX cho điểm 3. Bài 2(T175): ? Nêu yêu cầu? - GV treo bảng phụ. - KT 7 em. - Bốc thăm đọc bài + TL câu hỏi về nội dung bài. - ... " Kể chuyện ông Nguyễn Hiền". Em hãy viết: a) Mở bài theo kiểu gián tiếp. b) Kết bài theo kiểu mở rộng. - Đọc thầm truyện: Ông trạng thả diều (T104) - 1 HS nêu 2 cách mở bài (T112) - 1 HS nêu 2 cách kết bài (T122) - HS viết bài vào nháp - vở - Nối tiếp nhau đọc các mở bài. - Nối tiếp nhau đọc các kết bài - NX, bổ sung 4. Củng cố - dặn dò: - NX tiết học. - Ghi nhớ ND của BT 2 hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở. Toán (Tiết 87) Dấu hiệu chia hết cho 9 I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT. II. Các HĐ dạy - học : 1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD? 2. Bài mới: a) GT bài: b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 VD: 72 : 9 = 8 Ta có: 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1 675 : 9 = 73 Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 Ta có: 2 + 7 = 9 9 : 9 = 1 ? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số chia hết cho 9? ? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? ? Nêu VD số không chia hết cho 9? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu? ? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu? 3. Thực hành: Bài 1(T97): ? Nêu y/c? ? Nêu cách làm bài? Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385. 182 : 9 = 20 (dư 2) Ta có: 8 + 1 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2) 451 : 9 = 50 (dư 1) 182:9=20 (dư 2) Ta có: 4 + 5 + 1 = 10 10 : 9 = 1 (dư 1) - HS làm nháp, 2 h/s lên bảng. - Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 - 1422, 3735, 927, ......... - Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - 19, 58, 465, 1471, ...... - .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải - Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. - Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. Bài 2(T97) : ? Nêu y/c? ? Nêu cách thực hiện? Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. - Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9. Bài 3(T97) : ? Nêu y/c? 531, 918, 729. Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? 315, 135, 225 Gợi ý h/s thử, chọn - Làm vào vở, 2 h/s lên bảng - Làm vào vở, đọc BT 4. Tổng kết - dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? NX giờ học. Lịch sử (Tiết 16) Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Dưới thời nhà Trần, quan Mông- Nguyên đã ba lần sang xâm lợc nước ta và cả ba lần chúngđều bị đánh bại. - Quan và dân nhà Trần ba lần chiến thắng vẻ vang trước giặc Mông- Nguyên là do có làng đoàn kết, quyết tâm đánh giặc, lại có kế sách đánh hay. - Kể về tấm gương yêu nước Trần Quốc Toản - T ... - Giáo viên tổ chức. - HS chọn bạn lên trước lớp cùng biểu diễn. 3. Phần kết thúc: Cả lớp hát bầi Cò lả 1 lần - GV nhận xét tiết học vàdận HS chuẩn bị bài sau Khoa học Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Làm TN chứng minh: Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy được diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông. - Nói được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong k2. Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy. II. Đồ dùng: - Hình vẽ (T70-71) SGK. - CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê. III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: Trả bài KT cuối kì I, NX. 2. Bài mới : a) GT bài : * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. Mục tiêu: Làm TN chứng minh: Càng có nhiều k2 thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. B1: Tổ chức và HD. - Chia nhóm 4 B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến. - Nhóm trưởng báo cáo dụng cụ đã chuẩn bị của nhóm. - Đọc mục TH (T70) SGK - Thư kí ghi kết quả làm TN theo mẫu. Kích hước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1. Lọ thủy tinh to 2. Lọ thủy tinh nhỏ B3: Đại diện nhóm trình bày. * GV: Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không xảy ra quá nhanh, quá mạnh. - Càng có nhiều k2 càng cónhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay k2 có ô-xi nên cần k2 có ô-xi nên cần k2 đẻ duy trì sự chay. - Báo cáo kết quả của - Nghe. * HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. Mục tiêu: - Làm TN chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, k2 phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy. B1: Tổ chức và HD: B2: HS làm TN ? Vì sao ngọn nến cháy liên tục? B3: Đại diện nhóm báo cáo. ? Nêu ứng dụng làm tắt ngọn lửa? * GV: Để duy trì sự cháy, k2 cần được lưu thông. 3. Tổng kết - dặn dò: ? Làm thế nào để ngọn lửa ở trong bếp than và bếp củi không bị tắt? - Chia nhóm 4, báo cáo sự CB - Đọc mục thực hành (T71). - Lamg TN, nhận xét kết quả. - Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp k2 có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục. - Khí ô-xi và khí các-bo-níc nóng lên bay lên cao. K2 ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp ô-xi đẻ duy trì ngọn lửa. - Trùm trăn kín thiếu k2 lửa sẽ tắt.... - 4 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng. - ..Lưu thông k2. Tiết 6 Mĩ thuật $14: Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả. I. Mục têu. - Học sinh nhận biết được sự khác nhaugiữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm. - Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vât. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu lọ và quả để vẽ. - Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ. III. Các hoạt động dạy học. * Giới thiệu bài. HĐ1: Quan sát, nhận xét. - Quan sát H1 ( 34 SGK) ? Bố cục của mẫu? - Chiều rộng, chiều cao ? Hình dáng tỉ lệ của lọ và quả? ? Vị trí các đồ vật như thế nào? - Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau. - Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng) + Chính diện + Bên trái + Bên phải HĐ2: Cách vẽ. - Quan sát mẫu + H2 - S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu. - Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai - Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình. - Vẽ màu ( đậm nhạt). HĐ3: Thực hành. - Vẽ vào vở thực hành. + Quan sát mẫu. - Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng. + Vẽ khung hình. + Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Trưng bày sản phẩm. + Bố cục ( cân đối) - Nhận xét, xếp loại bài vẽ. + Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu). -> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. * Dặn dò : Quan sát chân dung của bạn và người thân. Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2007 Tiết 1 Thể dục Tiết 35: Đi nhanh chuyển sang chạy. Trò chơi " Chạy theo hình tam giác" I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hành, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Chạy theo hình tam giác". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện : - Sân trường, 1 cái còi, kẻ vạch. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến NV và yêu cầu - Chạy chậm 1 hàng dọc. - Trò chơi "Tìm người chỉ huy" - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, vai, hông. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB. - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy. b) Trò chơi " Chạy theo hình tam giác" 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài Đ/ lượng 6' 22' 14' 8' P2 và tổ ch ức GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS thực hành. - Cán sự điều khiển lớp TH. - Tập theo tổ. - Thi đua giữa các tổ. - Khởi động các khớp. - Nêu tên trò chơi, HD cách chơi, chơi thử. - Chơi chính thức. - NX giờ học: Ôn luyện các BTRLTTCB đã học ở L3. Tiết 3 Toán Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3. II. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9. 2. Bài mới: GVHDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3: - GV ghi bảng HS nêu kết quả. 63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1) Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10 9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1) 123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2) Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8 6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2) ? Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì? ? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ - Các số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. - Nhiều em nêu. 3. Thực hành: Bài 1(T98) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở. Đọc bài tập a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313. b) Số chia hết cho 9 là: 1872, 92313. c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231. ? Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3? Bài 2(T98) : ? Nêu y/c? ? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào? - Làm vào vở, đọc BT. - Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3. - Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311. Bài 3(98) : ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, 3 h/s lên bảng. - NX sửa sai. Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, 204, 162. Bài 4(T98) : ? Nêu y/c? - Chấm 1 số bài ? Nêu cách thực hiện? - Làm vào vở - 1 HS lên bảng, NX. 4. Tổng kết dặn dò : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét, dặn dò Thứ bảy ngày 13 tháng 1 năm 2007 Tiết 1 Thể dục Tiết 36: Sơ kết kì I. Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" I. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống lại những KT, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong HT, rút KN từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn nữa. - Trò chơi " Chạy theo hình tam giác" hoặc trò chơi HS ưa thích y/c biết tham gia vào chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học. - Chạy chậm 1 hàng dọc. - Khởi động các khớp. - Trò chơi kết bạn. - Ôn bài TDPTC 2. Phần cơ bản: - KT những HS chưa hoàn thành a) Sơ kết kì I: ? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện? ? ở kì I các em đã được học những ND gì - GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác" 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống bài. - NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB. Đ/ lượng 6 - 10 phút 1- 2phút 1phút 1phút 1 lần 18 -22 phút 2-3 phút 3 - 4 lần 6 - 8 phút 4 - 6 phút 1phút 1phút 1phút 1phút Phương pháp tổ chức GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Thực hành - Hai hàng dọc tập hợp - Ba hàng dọc tập hợp. - Nghiêm, nghỉ... - Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3. - Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Bài TDPTC 8 ĐT - Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác" - Thực hành chơi. - Thi đua giữa các tổ. Tiết 2: Tiếng Việt Kiểm tra cuối kì I (Đọc hiểu-Luyện từ và câu) ( Đã kiểm tra ngày 3/1/2007) Tiết 3 Toán Kiểm tra cuối kì 1 (Đã kiểm tra ngày 3/1/2007) Tiết 4 Địa lý Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì I (Đã kiểm tra ngày 4/1/2007 Tiết 5: Kỹ thuật: Trồng cây rau, hoa I. mục tiêu Học sinh biết cách chọn cây con rau hpặc hoa đem trồng. Trồng được cây rau,hoa trên luống hoặc trong bầu đất. Ham thích trồng cây,quý trọng thành quả lao động. II. Đồ dùng dạy học. -Cây con rau,hoa để trồng -Cuốc,bình tưới nước. III- Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ1:HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuât trồng cây con. --GV HD HS đọc ND bài trong SGK. -HS nhắc lại các bước reo hạt. - HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau,hoa. ?Tại sao phải trọn cây con khoẻ,ko cong queo,gầy yếu và không bị sâu bệnh,đứt rễ,gẫy ngọn? ?Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi reo hạt? ?Cần chuẩn bị đất trồng cây con ntn? -GV NX chốt ý. HĐ2:GV HD thao tác kĩ thuật -GV HD cách trồng cây con theo các bước trong SGK(GV làm mẫu chậm và giải rthích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một) HĐ3:HS thực hiện trồng cây con. HĐ4:Đánh giá kết quả học tập. -GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành. -GV NX,đánh giá kết quả học tập của HS. -HS trả lời. -HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con.Vài HS nhắc lại. -HS theo dõi và ghi nhớ. -HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con. -HS làm việc theo nhóm. -Vệ sinh sạch các công cụ lao động và chân tay. -HS thực hiện. * Củng cố, dặn dò. - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau: Mang SP thử độ nảy mầm đến lớp. Tiết 6 Tiếng Việt Kiểm tra cuối học kì I ( Chính tả + Tập làm văn) ( Đã kiểm tra ngày 3/1/2007) Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2007 Chào cờ Tiết 2:Tập đọc Bốn anh tài
Tài liệu đính kèm: