Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản 2 cột hay nhất)

CHÍNH TẢ

Tiết 18: Ôn tập học kì I

(Tiết 2)

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).

 - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.

 - Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Phiếu của tiết 1.

III. Các hoạt động dạy học.

1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.

2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (Thực hiện như tiết 1).

3. Bài tập 2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật?

 

doc 18 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 142Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Thứ hai, ngày15 tháng 12 năm 2008 
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì 1
(Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.
	- Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
	- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III. Phát triển bài
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Kiểm tra 4 - 5 Hs
- Từng hs bốc thăm, xem bài 1 phút.
- Thực hiện theo phiếu yêu cầu.
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv cho điểm, hs nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau.
3. Bài tập 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu:
- Hs thảo luận làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày miệng:
- Lần lượt hs nêu.
- Gv nx, chốt ý hoàn thành vào bảng.
4. Kết luận
	- Nx tiết học. Vn đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9 
I. Mục tiêu:
Giúp hs:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. Phát triển bài1. 
1.KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
2. Bài mới: 
a) GT bài:
b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
3. Thực hành:
Bài 1(T97): ? Nêu y/c?
? Nêu cách làm bài? 
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Bài 2(T97) : ? Nêu y/c?
? Nêu cách thực hiện?
 Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Bài 3(T97) : ? Nêu y/c?
Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? 
315, 135, 225
Gợi ý h/s thử, chọn
 531, 918, 729.
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
- Làm vào vở, đọc BT
4.Kết luận:
 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
 -NX giờ học.
Chính tả
Tiết 18: Ôn tập học kì I
(Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
	- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (Thực hiện như tiết 1).
3. Bài tập 2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật?
- Hs đọc yêu cầu.
- Đặt câu:
- Hs tiếp nối nhau đặt câu.
- Gv cùng hs nx.
Bài tập 3. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết.
- Hs làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nêu miệng, 3 hs viết bảng.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao:
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt- Có ngày thành kim.
- Người có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn:
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng,...
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác
- Ai ơi đã ...
- Hãy lo bền chí câu cua ...
5. Kết luận:
	- Gv nx tiết học, Vn đọc các bài TĐ và HTL.
Khoa học
Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, Hs biết :
- Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Gv chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH).
	- Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.
III. Phát triển bài
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
	* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Nhóm trưỏng kt, báo cáo sự chẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. 
- Các nhóm đọc mục thực hành/70.
- Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
? Từ đó rút ra kết lận gì?
- Hs nêu.
	* Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
3. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống.
	* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
	* Cách tiến hành: 
- Làm tương tự như hoạt động 1:
- Hs đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm:
- Hs làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nx.
- Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa;
- Hs liên hệ.
	* Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí.
4. Kết luận
	- Đọc mục bạn cần biết/71.
- Nx tiết học. Vận dụng bài học trong cuộc sống.
Thứ ba, ngày 16/12/2008
Toán
Tiết 87: Dấu hiệu chia hết cho 3.
I. Mục tiêu:
Giúp hs:
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập.
II. Phát triển bài
A, Kiểm tra bài cũ;
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh?
- 2,3 Hs nêu.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3.
? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1)
18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2)
? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên?
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4
3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
* Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... 
-... thì không chia hết cho 3.
3. Bài tập:
Bài 1, 2: Học sinh làm nháp, trình bày miệng.
- Bài 1: Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92 313.
- Bài 2: Số khômg chia hết cho3: 502; 6823; 55 553; 641 311.
Bài 3,4: Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
Bài 3: Một số học sinh nêu miệng.
Bài 4: 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
4. Kết luận
	- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? 
	- Nx tiết học. VN làm bài 1,2 vào vở, học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3.
Luyện từ và câu
Tiết 35: Ôn tập học kì I
(tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu của tiết 1.
	-Bảng phụ viết sẵn về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2:
- Hs viết bài phần mở bài gián tiếp, kết
- 1 Hs đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài.
bài mở rộng vào vở:
- Cả lớp viết bài.
- Trình bày:
- Hs đọc nối tiếp.
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở.
Kể chuyện
Tiết 18: Ôn tập học kì I
(Tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Nghe- viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Thực hiện như tiết 1.
3. bài tập 2: Nghe - viết : Đôi que đan.
- Đọc bài thơ:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai.
- Luyện viết từ khó viết:
- 1 số hs lên bảng, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx trao đổi.
? Nội dung bài thơ?
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan...
- Gv nhắc nhở chung:...Đọc bài:
- Hs viết bài...
- Gv đọc lại bài:
- Hs soát lỗi
- Gv chấm, chữa lỗi.
4. Kết luận
	- Nx tiết học, Vn tiếp tục luyện đọc. HTL bài thơ Đôi que đan.
Đạo đức
Tiết 18: Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I.
I. Mục tiêu:
	- Luyện tập và củng cố cho hs nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung:
	+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
	+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	+ Yêu lao động.
II. Phát triểnbài
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội?
- Nhiều học sinh nêu, 
- Gv cùng hs nx, trao đổi.
B. Thực hành:
1. Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2nội dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
	* Mục tiêu: Hs học thuộc ghi nhớ của bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs điều khiển lớp:
- Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6.
- Trình bày:
- Lần lượt hs trình bày, lớp trao đổi.
- Gv nx, đánh giá.
- Thảo luận bài tập:
Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau:
a. Cha mẹ vừa đi làm về.
b. Cha mẹ đang bận việc.
C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt.
d. Ông bà đã già yếu.
- Tổ chức hs điều khiển lớp trao đổi:
- Trao đổi theo nhóm 4, trình bày t ... ng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
	* Cách tiến hành:
- QS hình 3,4 trả lời:
Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Hết ô-xi...
? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa:
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
	* Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
	* Cách tiến hành: 
- Qs hình 5,6 theo cặp:
- Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình.
- Trình bày kết quả qs:
- Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Hình 6: Máy bơm không khí vào bể.
? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV?
- Hs nêu.
? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- ô-xi.
? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi?
- Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng...
	* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở.
5. Kết luận
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị nến, diêm, dẻ, chong chóng.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 12 năm 2008
Tập Làm Văn 
Tiết 36: (Kiểm tra học kỳ I).
Trường ra đề
Toán 
Tiết 90: (Kiểm tra học kỳ I).
Trường ra đề
Kỹ thuật
Tiết 18: Cắt - Khâu - Thêu sản phẩm tự chọn
I- Mục tiêu:
 Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của h/s.
II- Đồ dùng dạy học:
Quy trình các bài trong chương.
Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Phát triển bài
A, Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của hs.
B, Gv nêu nội dung tiết học.
1. Hoạt động 1: Hs chọn sản phẩm.
- Gv giới thiệu những sản phẩm đã chuẩn bị:
- Hs quan sát:
+ Khăn tay
+ Túi rút dây
+ Váy áo cho búp bê, gối...
? Nêu cách làm các sản phẩm trên?
- Lần lượt hs nêu.
- Hs giới thiệu sản phẩm mình chọn:
- Lần lượt hs giới thiệu.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
- Hs thực hành.
- Gv quan sát hs còn lúng túng.
3. Hoạt động 3:Đánh giá sản phẩm
- GV và HS đánh giá
- Hs cơ bản hoàn thành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm
4. Kết luận
- Nhận xét giờ học
Tiết 6: Kĩ thuật
Bài 18: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa (Tiết 1).
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
	- Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
	- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
	- Hạt giống, giấy thấm nước, bông, hoặc vải mềm.
	- Đĩa đựng hạt.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu:
- Hs quan sát.
? Thế nào là thử độ nảy mầm?
- Gieo hạt giống vào đĩa có lớp vải, bông có đủ độ ẩm ...
? Điều kiện hạt giống nảy mầm được?
- Nhiệt độ, độ ẩm..qs sau một thời gian xem có bao nhiêu hạt nảy mầm được.
? Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống?
- Biết hạt giống tốt hay xấu...để sử dụng hạt giống đó hay thay giống.
3. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
? Nêu các bước thử độ nảy mầm ?
- Hs nêu.
- Gv lưu ý hs :
- Đĩa dùng thử phải có đáy bằng phẳng.
- Nên dùng bông thử độ nảy mầm. Nhúng bông đủ ẩm, trải đều lòng đĩa.
- Xếp các hạt cách đều nhau.
4. Hoạt động 3: HS thực hành: 
- Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm, báo cáo.
- Tiến hành thử theo nhóm 4:
- Mỗi nhóm thử một loại hạt.
- Các nhóm thực hành thử.
- Gv quan sát, giúp đỡ nhóm lúng túng.
5. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. VN theo dõi sản phẩm, có thể thử độ nảy mầm của 2 loại hạt trong một đĩa. Giờ học sau mang sản phẩm tới lớp.
 Thứ ba 3 - 1 - 2006
để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
	* Cách tiến hành:
- QS hình 3,4 trả lời:
Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Hết ô-xi...
? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa:
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
	* Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
	* Cách tiến hành: 
- Qs hình 5,6 theo cặp:
- Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình.
- Trình bày kết quả qs:
- Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Hình 6: Máy bơm không khí vào bể.
? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV?
- Hs nêu.
? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- ô-xi.
? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi?
- Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng...
	* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nx tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị nến, diêm, dẻ, chong chóng.
 Thứ năm 5 - 1 - 2006
Tiết 1: Thể dục
Bài 36: Sơ kết học kì I.
Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
I. Mục tiêu:
- Sơ kết học kì I.Yêu cầu hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm.
 	- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:...
- Trò chơi: Kết bạn.
- Thực hiện bài TDPTC:
2 L x 8 N
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
- ĐHTL: + + + + 
 + + + + 
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1.Sơ kết học kì I. 
- Gv cùng hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học.
+ ĐHĐN.
+Bài TDRLTTCB.
+ Bài TDPTC.
- 1 số học sinh lên thực hiện lại bài tập.
- Ôn 1 số trò chơi vận động đã học: Yc hs chơi.
2. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
- Gv phổ biến luật chơi , cho hs chơi.
- ĐH : 2 hàng dọc:
- Nx các bạn chơi.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- Vn ôn nội dung RLTTCB.
 + + + +
- ĐH: + + + +
 + + + +
 Thứ sáu 6 - 1 - 2006.
Tiết 1: Kĩ thuật
Bài 18: Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa.
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Luyện tập củng cố cho hs:
	- Thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
	- Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng qui trình.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sản phẩm của tiết học trước.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống?
- 1 số hs nêu.
- Gv cùng hs nx, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1. Nêu lại các bước đã thực hiện thử.
- Nhắc lại cách tiến hành thử độ nảy mầm của nhóm em?
- Đại diện các nhóm trình bày.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
- Gv cùng hs quan sát kết quả, trao đổi, nx cho từng sản phẩm.
- Các nhóm tiến hành qs, nx các sản phẩm theo tiêu chí: 
- Vật liệu, dụng cụ.
- Qui trình thực hiện.
- Kết quả;
- Gv nx chung kết quả của hs.
4. Nhận xét, dặn dò:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị tiết học sau: Một số loại hạt giống rau, hoa.
 Tiết 2,3: Kiểm tra định kì HKI
Môn: Tiếng việt
 Tiết 4: Kiểm tra định kì I
Môn : Toán
Trường ra đề.
Tiết 4: Thể dục
Bài 35: Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu tập tương đối chính xác.
	- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:...
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1. Đội hình đội ngũ.
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
 - Hs thay nhau điều khiển. 
 - Gv chia tổ tập luyện, thi đua giữa các tổ. 
- Tập phối hợp các nội dung.
- ĐHTL: + + + + 
2. Bài thể dục RLTT cơ bản:
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.
 + + + + 
- Cả lớp thực hiện: Gv điều khiển.
- ĐH: + + + +
 + + + +
- Từng tổ trình diễn, đi chuyển sang chạy.
3. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
- Gv phổ biến cách chơi , cho hs chơi thử. Rồi chơi chính thức.
- ĐH : 2 hàng dọc:
- Nx các bạn chơi.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- Vn ôn nội dung RLTTCB.
 + + + +
- ĐH: + + + +
 + + + +
Tiết 3: Thể dục
Bài 36: Sơ kết học kì I.
Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
I. Mục tiêu:
- Sơ kết học kì I.Yêu cầu hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm.
 	- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
I. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:...
- Trò chơi: Kết bạn.
- Thực hiện bài TDPTC:
2 L x 8 N
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
- ĐHTL: + + + + 
 + + + + 
II. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1.Sơ kết học kì I. 
- Gv cùng hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học.
+ ĐHĐN.
+Bài TDRLTTCB.
+ Bài TDPTC.
- 1 số học sinh lên thực hiện lại bài tập.
- Ôn 1 số trò chơi vận động đã học: Yc hs chơi.
2. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
- Gv phổ biến luật chơi , cho hs chơi.
- ĐH : 2 hàng dọc:
- Nx các bạn chơi.
III. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- Vn ôn nội dung RLTTCB.
 + + + +
- ĐH: + + + +
 + + + +

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_ban_2_cot_hay_nhat.doc