Môn: Tiếng Việt.
ÔN TẬP VÀ KIÊM TRA CUỐI HKI
( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp vứi tình huống cho trước (BT3).
II.CHUẨN BỊ.
- GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
- HS : VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TUẦN 18. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Tiếng Việt. ÔN TẬP VÀ KIÊM TRA CUỐI HKI ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 80 tiếng/phút). II. CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . - HS: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoaït ñoäng cuûa GV Hoaït ñoäng HS 1. Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số HS cả lớp . - Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui định của Vụ giáo dục tiểu học . -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 2.Lập bảng tổng kết : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm “Có chí thì nên” “Tiếng sáo diều” ? - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận xét , bổ sung . + Nhận xét lời giải đúng . 3. Củng cố dặn dò : *Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - Học sinh đọc thành tiếng . + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ trứng - Người tìm đường lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú đất nung - Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng . - 4 HS đọc lại truyện kể , trao đổi và làm bài - Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung . -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới . .. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Tiếng Việt. ÔN TẬP VÀ KIÊM TRA CUỐI HKI ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp vứi tình huống cho trước (BT3). II.CHUẨN BỊ. - GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu . - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh cả lớp . - Y/C từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Y/c đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 2. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu . - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày . - GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh. + Ví dụ : Nguyễn Hiền đã thành công nhờ sự thông minh và ý chí vượt khó rất cao . + Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới trở thành danh hoạ ... 3) Sử dụng thành ngữ tục ngữ : + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận , trao đổi theo cặp viết các thành ngữ , tực ngữ vào vở . + Gọi HS trình bày và nhận xét . + Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng . a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? c / Nếu bạn em thay đổi ý định theo người khác thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ nào để nói về điều đó ? + Yêu cầu các cặp khác nhận xét , bổ sung . + Nhận xét lời giải đúng . 4. Củng cố dặn dò : - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn HS VN học bài để tiết sau tiếp tục KT. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Học sinh đọc thành tiếng . + Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. - Các học sinh khác nhận xét bổ sung . + 1 HS đọc thành tiếng + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và viết các thành ngữ , tục ngữ . + Nối tiếp trình bày , nhận xét bổ sung bạn - Có chí thì nên . - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên . - Nhà có nền thì vững . + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. + Lửa thử vàng , gian nan thử sức . + Thất bại là mẹ thành công . + Thua keo này , bày keo khác . - Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi . - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch , câu rùa mặc ai - Đứng núi này trông núi nọ . -HS thực hiện. .. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Tiếng Việt. ÔN TẬP VÀ KIÊM TRA CUỐI HKI ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Mức độ kiến thức, kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn hiền (BT2). II. CHUẨN BỊ: - GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -GV ghi điểm. 2.Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện : - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . + Gọi HS đọc truyện " Ông trạng thả diều " - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ ở bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân + Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh , cho điểm học sinh viết tốt . 3.Củng cố dặn dò : *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần học thuộc lòng bài thơ " Đôi que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - Ôn các kiểu MB và KB trong bài văn kể chuyện. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . + 2 HS Tiếp nối nhau đọc . + HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền + 3 - 5 HS trình bày . + Ví dụ mở bài gián tiếp : Ông cha ta thường nói " Có chí thì nên” , câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta . + Ví dụ KB mở rộng : Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò . Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng đáng với con cháu Nguyễn Hiền " tuổi nhỏ tài cao " . -Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần . -Học bài và xem trước bài mới. .. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Tiếng Việt. ÔN TẬP VÀ KIÊM TRA CUỐI HKI ( Tiết 4) I. MỤC TIÊU: -Mức độ kiến thức, kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài. II. CHUẨN BỊ: - GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu , bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra tập đọc : -Kiểm tra số học sinh cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. -GV ghi điểm. 2.Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện : -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu . + Gọi HS đọc truyện " Ông trạng thả diều " - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ ở bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân + Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh , cho điểm học sinh viết tốt . 3. Nghe viết chính tả : - GV đọc mẫu bài thơ . -Yêu cầu học sinh đọc bài thơ " Đôi que đan " + Hỏi : Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? + Theo em , hai chị em trong bài là người như thế nào ? b. Hướng dẫn viết từ khó : - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả là luyện viết . c. Nghe - viết chính tả : - GV đọc tững cụm từ, câu ngắn cho HS viết. d.Soát lỗi chính tả : -GV cho HS giở SGK để soát bài. 4.Củng cố dặn dò : *Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần học thuộc lòng bài thơ " Đôi que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra . -Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - Ôn các kiểu MB và KB trong bài văn kể chuyện. -Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . -Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . + 2 HS Tiếp nối nhau đọc . + HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền + 3 - 5 HS trình bày . + Ví dụ mở bài gián tiếp : Ông cha ta thường nói " Có chí thì nên” , câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta . + Ví dụ KB mở rộng : Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò . Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng đáng với con cháu Nguyễn Hiền " tuổi nhỏ tài cao " . - Lắng nghe GV đọc. - 1HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em hiện ra : mũ len , khăn áo của bà , ... 3.Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ? 3.Bài mới: Giới thiệu bài. * Hoạt động1 :Vai trò của Ô-xi đối với sự cháy. *Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. - Gv kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm cả lớp QS dự đoán hiện tượng và kết quả của TN. + Thí nghiệm 1 : + Dùng 2 cây nên như nhau và 2 lọ thuỷ tinh không bằng nhau . - Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên . Các em dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra . +GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? + Kết luận : Trong không khí có ô - xi và khí ni - tơ . Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ diễn ra lâu hơn . Ô - xi rất cần thiết cho sự cháy. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.: * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến không khí đối với sự cháy. -GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + GV thực hiện thí ngiệm và hỏi + Kết quả của thí nghiệm này như thế nào ? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? -GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác. + Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + GV thực hiện thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát và hỏi HS : + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường ? + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại sao lại phải làm như vậy ? -GV:Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí . Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được . +Trong lớp mình còn có bạn nào có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt . -GV nhận xét chung. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 4.Củng cố. -GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. -Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm . -3HS trả lời. + Lắng nghe . + Quan sát , trao đổi và phát biểu ý kiến . -HS lắng nghe và phát biểu . + Cả 2 cây nên cùng tắt . + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường .+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn. - 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả - Cả 2 cây nến đều tắt nhưng cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ . + Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ . Mà trong không khí lại có chứa nhiều ô - xi để duy trì sự cháy . + Ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn , cáng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn . - HS lắng nghe và quan sát . - HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn cháy bình thường . + Cây nến sẽ tắt . - Quan sát thí nghiệm và trả lời . - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút . -Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp . + Một số HS nêu dự đoán của mình . + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục . + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí . Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô - xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục . -Trao đổi và trả lời . + Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi không bị tắt , em thường cời rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông . -3-4 HS đọc. -HS lắng nghe. -HS thực hiện. .. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Khoa học Bài:KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. * Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường và giữ sạch bầu không khí. III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi . - HS : Các cây con, vật nuôi , đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng TLCH: 1.Khí ô – xi, khí ni-tơ có vai trò như thế nào đối với sự cháy? 2. Tại sao muốn sự cháy được tiếp diễn ta phải liên tục cung cấp không khí ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh con người cần không khí để thở. Xác định vai trò của khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. -GV yêu cầu cả lớp: Để tay trước mũi thở ra và hít vào . Em có nhận xét gì ? - Gọi HS trả lời câu hỏi . - GV: Khi thở ra và hít vào phổi của chúng ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô - xi và thải ra khí các - bo - níc . - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn gần nhau lấy tay bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại . + Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại ? + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ? -GV nêu: Không khí rất cần cho đời sống con người. Trong không khí có chứa khí ô-xi , con người sống không thể thiếu ô-xi nếu quá 3-4 phút * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật.. * Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 -Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi , cây trồng theo yêu cầu tiết học trước . -Y/c mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày. + Với những điều kiện nuôi như nhau : thức ăn ,nước uống thì tại sao con sâu này lại chết ? + Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành cây thì tại sao lại không sống và phát triển được bình thường ? + Qua 2 thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò như thế nào ? đối với thực vật và động vật * Kết luận : Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật . Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được . Trong không khí có chứa ô -xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của CN và động, thực vật . * Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của không khí trong cuộc sống. * Mục tiêu: Xác định vai trò khí ô- xi với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. -GV cho HS quan sát H. 5 và 6 trong SGK và cho biết tên các dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan . + Gọi HS phát biểu . - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn . -GV cho lớp thảo luận N.4 với nội dung sau: -Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người , động vật , thực vật ? + Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? -Gọi HS lên trình bày . Mỗi nhóm trình bày 1 câu , các nhóm khác nhận xét bổ sung . -GV: Nhận xét và kết luận: Người và động vật muốn sống được thì phải cần có ô-xi để thở. 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo giáo viên + 3 HS trả lời : Để tay trước mũi thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi . + Lắng nghe . - HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3 em trả lời . + Em thấy tức ngực khó chịu và không thể chịu đựng được lâu hơn nữa . -HS trả lời. -HS lắng nghe. - HS hoạt động. -Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả . - Trao đổi và TL: Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở. + Là do cây đậu đã bị thiếu không khí . Cây sống được là nhờ vào sự trao đổi khí với môi trường . - Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của động vật , thực vật . Thiếu ô - xi trong không khí , động , thực vật sẽ bị chết . + Lắng nghe . -2 HS vừa chỉ hình vừa trình bày. -HS nhận xét . -4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận , cử đại diện trình bày . -HS lắng nghe. - HS trả lời: .. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Lich sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Cuối học kì I) .. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Địa lý KIỂM TRA HỌC KÌ I .. Ngày soạn: Ngày dạy: Môn: Kĩ thuật Bài: C¾t, kh©u, thªu s¶n phÈm tù chän ( TiÕp theo) I. MỤC TIÊU: - §¸nh gi¸ kiÕn thøc kÜ n¨ng kh©u thªu , qua møc ®é hoµn thµnh s¶n phÈm tù chän cña HS. - Gi¸o dôc HS yªu mÕn s¶n phÈm do m×nh lµm ra. II. CHUAÅN BÒ: - GV:Tranh qui tr×nh , mÉu kh©u thªu ®· häc. - HS : Dông cô vËt liÖu phôc vô cho mçi tiÕt häc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra: GV kiÓm tra vÒ dông cô thùc hµnh cña HS Gäi HS nªu c¸c c¸ch kh©u thªu ®· häc Gäi HS nhËn xÐt- GV nhËn xÐt ®¸nh gi¸. 3. Bµi míi: H§1: HS thùc hµnh lµm s¶n phÈm tù chän. - GVnªu yªu cÇu thùc hµnh vµ lùa chän s¶n phÈm Tuú kh¶ n¨ng vµ ý thÝch HS cã thÓ c¾t , kh©u, thªu nh÷ng s¶n phÈm ®¬n gi¶n : - GV theo dâi gióp ®ì HS cßn lóng tóng. - Yªu cÇu HS thùc hµnh tiÕp bµi thùc hµnh cña tiÕt tröôùc. - HS thùc hµnh theo nhãm, GV theo dâi nh¾c nhö thªm nh÷ng HS cßn lóng tóng vÒ c¸ch thªu, c¸ch kÕt thóc s¶n phÈm ®óng kÜ thuËt. H§2: §¸nh gi¸ s¶n phÈm cña HS. - GV tæ chøc cho HS trng bµy s¶n phÈm thùc hµnh lªn tríc líp GV nªu c¸c tiªu chÝ ®Ó ®¸nh gi¸ - GV cïng HS ®¸ng gi¸ s¶n phÈm cña m×nh vµ cña b¹n GV nhËn xÐt tuyªn d¬ng HS cã s¶n phÈm ®Ñp. 4. Cñng cè: (H) Nªu c¸ch thøc thùc hµnh c¾t, kh©u, thªu kh¨n tay ntn? (H) Nªu c¸ch thùc hµnh c¾t, kh©u thªu tói rót d©y ®Ó ®ùng bót ntn?. GV nhËn xÐt tiÕt häc- Tuyªn d¬ng HS tÝch cùc tham gia x©y dùng bµi, thùc hµnh kh©u tèt. 5. Dặn dò. ChuÈn bÞ dông cô vËt liÖu tiÕt sau c¾t, kh©u. thªu s¶n phÈm tù chän (TT) - S¶n phÈm tù chän ñöôïc thùc hiÖn vËn dông nh÷ng kÜ n¨ng c¾t kh©u thªu ®· häc. 1/ C¾t kh©u thªu kh¨n tay 2/ C¾t kh©u thªu tói rót d©y ®Ó ®ùng bót. 3/ C¾t kh©u thªu s¶n phÈm kh¸c nh v¸y liÒn, ¸o cho bóp bª. 4/ Gèi «m HS thùc hµnh thªu theo nhãm + VÏ hoÆc sang ñöôïc h×nh d¸ng,®Ñp bè trÝ c©n ®èi. + Thªu ®óng kÜ thuËt, c¸c mòi thªu t¬ng ®èi ®Òu, kh«ng bÞ dóm. + Mòi thªu cuèi ®êng thªu bÞ chÆn ®óng qui c¸ch. + Mµu s¾c chØ thªu ®îc lùa chän vµ phèi mµu hîp lÝ. + Hoµn thµnh s¶n phÈm ®óng néi dung qui ®Þnh. Tiết 5 Sinh hoạt Duyệt của khối trưởng Ngày ....tháng....năm 2010. Duyệt của BGH Ngày ....tháng....năm 2010.
Tài liệu đính kèm: