Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)

Toán

KI-LÔ-MÉT VUÔNG

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

- Biết 1km2 = 1 000 000m2.

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

-Làm được các bài tập: BT1; BT2; BT4(b).

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 185Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011 (Chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Thứ Hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011.
Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác đảm nhận trách nhiệm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi đoạn “Ngày xưa, ở bản kia,  tinh thông võ nghệ”.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A. Bài mới
1) Giới thiệu bài(1p)
- Hướng dẫn HS xem tranh chủ điểm.
- Giới thiệu truyện Bốn anh tài.
2) Luyện đọc(15p)
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn(3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: chõ xôi, Cẩu Khây, tinh thông võ nghệ, giáng xuống, Nắm tay đóng cọc, Móng tay đục máng, 
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
3) Tìm hiểu bài(15p)
H: Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? 
H: Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cẩu Khây? 
* HD nêu nội dung đoạn 1: Nói đến Cẩu Khây có sức khỏe, tài năng khác thường.
H: Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? 
H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
* HD nêu ý 2: Những người tài năng lên đường trừ diệt yêu tinh.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Cau truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việcnghĩa: diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
- Gọi HS nhắc lại.
4) Đọc diễn cảm.(8p)
- - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
B. Củng cố dặn dò(2p)
- H: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- HS quan sát, nêu nội dung tranh.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Từ đầu đến “lên đường diệt trừ yêu tinh”.
+ Đ2: Tiếp theo đến “đi diệt yêu tinh”.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc từ theo sự hướng dẫn của GV
-Trả lời:
+ Về sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi sức đã bằng trai nười tám; Về tài năng: 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường trừ diệt yêu tinh. 
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
+ Cùng 3 người bạn nữa là: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. 
+ Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, c thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước. Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. 
. 
- HS nêu.
- HS nêu.
- Nhắc lại nhiều lần.
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
- N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
Toán
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1 000 000m2.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
-Làm được các bài tập: BT1; BT2; BT4(b).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A.Kiểm tra (3p)
- H: Xăng-ti-mét vuông, mét vuông là gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài(1p)
2) Hình thành biểu tượng về ki-lô-mét vuông.(10p)
- GV yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa chúng.
- GV đưa ra các ví dụ về đo diện tích lớn để giới thiệu km2 , cách đọc và viết km2, m2 .
- GV giới thiệu 1km2 = 1 000 000 m2
2) HD làm bài tập.
Bài 1: (8p)
- GV kẻ bảng BT1 lên bảng, gọi HS nêu yêu cầu.
- GV đọc cho HS viết số ở 2 dòng đầu.
- HD chữa bài.
- GV viết hai số vào hai dòng tiếp theo, gọi HS đọc số, GV ghi cách đọc đúng lên bảng.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: (8p)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 4(a): (8p)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu câu trả lời.
- Nếu HS lúng túng thì GV gợi ý:
+ Đo diện tích phòng học người ta thường sử dụng những đơn vị đo nào?
+ Đo diện tích một quốc gia người ta thường sử dụng những đơn vị đo nào?
Từ đó gợi ý để HS đổi các đơn vị đo và so sánh rồi chọn kết quả đúng.
Bài 3: (Dành cho HSKG)(5p)
- Yêu cầu HS tự giải bài toán.
- GV nhận xét, kết luận.
B. Củng cố dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- 2HS nhắc lại.
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại: 1km2 = 1 000 000 m2.
- HS nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng (921 km2; 2000 km2).
- HS nối tiếp nhau đọc.
+ 509km2: năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông.
+ 320000km2: ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông.
- 1HS nêu.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp (HS yếu làm một dòng).
- HS nhận xét bài trên bảng.
1km2 = 1000000m2; 2000000m2= 2km2
1000000m2= 1km2; 5km2= 5000000m2.
32m2 49dm2 = 3249dm2; 1m2 = 100dm2
- 1HS nêu.
- HS trả lời.
+  mét vuông.
+  ki-lô-met vuông.
a, Diện tích phòng học là: 40m2
HSKG trả lời thêm câu b, Diện tích nước Việt Nam là: 330991km2.
- HS giải vào vở nháp.
Bài giải:
Diện tích khu rừng đó là:
3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6km2.
Đạo đức
KÍNH TRỌNG BIẾTƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
 (Tiết 1).
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
GDKNS: Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ DẠY
HĐ HỌC
A. Bài cũ. (3p)
- H: Thế nào là yêu lao động? Vì sao cần phải yêu lao động?
- Nhận xét, bổ sung.
B. Bài mới.
1) Giới thiệu bài(1p)
Hoạt động 1: Thảo luận lớp (truyện Buổi học đầu tiên, SGK).(10p)
- GV kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thảo luận hai câu hỏi trong SGK.
- Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. 
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1, SGK)(10p)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận
- Kết luận : 
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay.)
+ Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 2, SGK). 
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh. 
- Ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT, Người lao động, ích lợi mang lại cho xã hội. 
- Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 3, SGK). (10p)
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Kết luận: 
+ Các việc làm (a), (c), (d), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động.
- Gọi HS đọc “Ghi nhớ” trong SGK.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài tập 5, 6 SGK.
- 1 vài HS trả lời.
- 1 HS đọc lại truyện, lớp đọc thầm theo.
- HS thảo luận, trả lời hai câu hỏi trong SGK.
- N2: Thảo luận; Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, tranh luận.
- Các nhóm làm việc; Đại diện từng nhóm trình bày, cả lớp trao đổi nhận xét.
- HS cá nhân làm bài tập, trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
- 2-3 HS nối tiếp nhau đọc.
Chiều thứ 2
Lịch sử
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I/ MỤC TIÊU: 
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ.
*HSKG: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly.
+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
- Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ
Bài: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN.
Bài 1: Viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi dưới đây. 
+ Vào nửa sau thế kỉ XIV :
- Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
- Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?
- Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
- Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
- Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra(2p)
 H: Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào? Kết quả ra sao?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.(1p)
2) Hoạt động1: Thảo luận nhóm.(18p)
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Tổ chức đàm thoại trước lớp
H: Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
H: Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao?
H: Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
H: Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? 
H: Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
- GV nhận xét, KL chung.
3) Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp(15p)
- Tổ chức cho HS thảo luận ba câu hỏi trong SGK:
H: Hồ Quý Ly là ai?
H: Ông đã làm gì?
H: Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân không? Vì sao?
- GV nhận xét, KL chung.
C. Củng cố, dặn dò. (1p)
- GV hệ thống bài. 
- Nhận xét tiết học, dặn dò.
- HS trả lời.
- N4: Thảo luận, hoàn thành nội dung các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm trả lời:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá vµ đổ nước biển để nuôi hải sản.
+ Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm.
+ Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống.
+ Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình.
+ Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách
- HS trả lời câu hỏi:
+ Là 1 vị quan đại thần, có tài.
+ Tiến hành một số cải cách về kinh tế, tài chính và xã hội để ổn định đất nước.
+ Hành động truất quyền vua là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ.
- Một vài HS đọc “Bài học” cuối bài.
Luyện viết
BÀI 19
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Chép lại đúng và đẹp câu tục ngữ “Ơn sâu nghĩa nặng” và đoạn văn “Phong cảnh quê hương Bác” bằng kiểu chữ viết đứng, nét đều, cỡ chữ 1 ô li.
- Rèn kĩ năng viết cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu chữ viết.
 - HS: Vở lu ...  đấu vì màu cờ sắc áo của đội tuyển.
+ Chúng ta nên bảo vệ tài sản công cộng.
+ Chị ấy là một kỹ sư tài năng
+ Nó thật là tài giỏi khi làm được việc ấy.
- 2 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- Câu a: Người ta là hoa đất.
Câu c: Nước lã mà vã nên hồ 
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. 
- Giải thích theo ý hiểu.
Toán (chiều)
LUYỆN TẬP VỀ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Giải toán dạng bài trắc nghiệp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- HS: Vở Bài tập toán (Bài 92, trang 10).
- 2 bảng phụ kẻ bảng bài tập 2 và bài tập 3.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài mới:
1) Giới thiệu bài.(1p)
2) HD làm bài tập.(38p)
- Yêu cầu HS tự làm các bài tập trong VBT toán (Bài 92, Trang 10) ; HSKG làm thêm BT3 trong vở nâng cao.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS nhớ lại thứ tự các đơn vị đo diện tích, từ đó hướng dẫn các em hiểu được: mỗi đơn vị đo diện tích ứng với hai số; đổi tự lớn về bé thì thêm vào các chữ số 0, đổi từ bé đến lớn thì bớt đi các chữ số 0 tương ứng.
- HD mẫu phép tính: 
10km2 = 10 000 000m2.
- Cho HS tự làm phần còn lại.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên chữa bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: 
(Thực hiện các bước tương tự bài 2)
Bài 4:
- GV chép nội dung bài lên bảng, gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* GV kiểm tra HSKG làm BT3 (toán nâng cao)
3) Củng cố, dặn dò: (1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS tự làm các bài tập trong VBT (Từ bài 1 đến bài 4, riêng bài 2 và bài 3 cho 2HS làm trên bảng phụ).
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS thực hiện theo HD của GV, HS còn lại theo dõi.
- 1HS lên bảng giải, HS còn lại tự giải vào vở.
Kq: 50m2 = 5 000dm2
2010m2 = 201 000dm2
2 000 000m2 = 2km2
912m2 = 91 200dm2
51 000 000m2 = 51km2
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm lên trình bày, lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng.
Kq: 
1 980 000cm2 = 198m2
90 000 000cm2 = 9 000 m2
98 000 351m2 = 98km2 = 980 003 510 000cm2
Kq: 
+ Hình 1: 8 x 5 = 40km2
+ Hình 2: 8000m = 8km; 8 x 6 = 48km2
+ Hình 3: 13 x 11 = 143km2
- Một HS đọc, nêu cách làm.
- HS tính nháp, đối chiếu kết quả rồi xung phong lên bảng khoanh.
Kq: Khoanh vào C
 Tiếng việt
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. Mục tiêu
 1. Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
 Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ tài năng. Biết 1 số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
 2. Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy- học
 - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. HD luyện tập (35p)
a. Luyện chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
 - Yêu cầu HS mở vở bài tập
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Chủ ngữ
ý nghĩa
Loại từ ngữ
Một đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm DT
Hùng
Chỉ người
Danh từ
Thắng 
Chỉ người 
Danh từ
Em 
Chỉ người
Danh từ
Đàn ngỗng
Chỉ con vật
Cụm DT
Bài tập 1
 - Gọi HS đọc đề bài yêu cầu làm bài cá nhân
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Bài tập 2
GV nhận xét, chữa câu cho HS
Các câu 3,4,5,6 là câu kể ai làm gì
Gạch giới bộ phận chủ ngữ. chim chóc, Thanh niên,phụ nữ, em nhỏ, các cụ già
Bài tập 3
 - GV đọc yêu cầu, gọi 1 em làm mẫu
 - GV nhận xét chọn bài làm hay nhất đọc cho HS nghe
b. Luyện mở rộng vốn từ Tài năng
 Bài tập 1
-YC hS làm bài vào vở
GV nhận xét, chữa bài
a, Tài hoa, tài nghệ, tài đức, tài ba, tài năng,tài giỏi
b, tài nguyên, tài trợ, tài sản
 Bài tập 2
GV chép 1, 2 câu lên bảng, nhận xét.
Bạch Thái Bưởi là một người tài ba.
Tri thức là tài sản lớn nhất của con người.
 Bài tập 3, 4
 - Gọi 1, 2 em đọc bài, GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò(1p)
- Đọc các câu tục ngữ, đặt câu với 1 câu tục ngữ vừa học.
- Nhận xét giờ học – dặn dò
 - Nghe 
 - HS mở vở làm bài tập.
 - Nêu miệng bài làm.
 - 1 em chữa bảng phụ
 - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm làm bài cá nhân, lần lượt nêu chủ ngữ đã tìm được
- HS đọc yêu cầu
- Mỗi em đặt 3 câu, đọc các câu vừa đặt
 - 1 em đọc yêu cầu, 1 em làm mẫu
 - HS làm vào nháp, nộp bài cho GV. 
 - 1 em chữa bài trên bảng.
Buổi sáng bà con nông dân ra đồng gặt lúa.
- HS làm vở bài tập, đổi vở, tự nhận xét bài làm của nhau - 1em chữa trên bảng
- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS làm bài 3,4 vào vở bài tập.
- 2 HS giỏi đặt câu
- HS chuẩn bị bài sau
_______________________________________________________________
Thứ Sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Kiểm tra (3p)
H: Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những cách nào?
H: Thế nào là kết bài mở rộng, thế nào là kết bài không mở rộng?
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài (1p)
2) HD làm bài tập.(35p)
+ Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Giáo viên lần lượt đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời:
H: Bài văn miêu tả đồ vật nào?
H: Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón.
H: Theo em, đó là kết bài theo cách nào?
- GV kết luận: ở bài văn miêu tả cái nón, sau khi tả cái nón xong, bạn nhỏ lại nêu lên lời dặn của mẹ và ý thức giữ gìn cái nón của mình. Từ đó, ta thấy được tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc nón. Đó là cách kết bài mở rộng.
+ Bài 2: 
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS dán bài lên bảng.
- GV chữa bài cho HS và ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
+ Có 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật, kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.
+ Kết bài mở rộng là sau khi kết bài có lời bình luận thêm về đồ vật, kết bài không mở rộng là kết bài miêu tả không có lời bình luận gì thêm.
2 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung trước lớp; Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Miêu tả cái nón.
+ Đoạn kết bài là đoạn văn cuối cùng trong bài.
+ Kết bài mở rộng vì tả cái nón còn nêu thêm lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Mỗi em viết vào vở đoạn kết bài mở rộng cho một trong các đề trên; 1HS khá giỏi làm trên bảng phụ.
- HS làm bảng phụ dán bài lên bảng.
Tiếng anh
Cô Chi lên lớp
Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Nhận biết được đặc điểm của hình bình hành.
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.
- Làm bài tập BT1; BT2: BT3(a).
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra(2p)
- Yêu cầu HS viết lại công thức tính diện tích hình bình hành. Nêu quy tắc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài: (1p)
2) HD làm bài tập: (37p)
Bài 1: 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS nhận dạng hình.
- Yêu cầu học sinh nêu các cặp đối diện của các hình.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2: 
- H: Bài tập yêu cầu gì? 
- Giáo viên kẻ sẵn bài tập lên bảng. Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, mỗi nhóm làm một cột.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, Chốt lời giải đúng.
Bài 3(a):
- GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng.
- Nêu công thức tính chu vi hình bình hành(theo SGK).
- Yêu cầu HS tính chu vi hình bình hành đó.
- HD chữa bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 4: (Dành cho HSKG)
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò(1p)
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Hình ABCD là hình chữ nhật; Hình EGHK là hình bình hành; Hình MNPQ là tứ giác.
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ và nêu:
+ Hình chữ nhật ABCD có các cặp đối diện: AB và DC; AD và BC.
+ Hình bình hành EGHK có EG đối diện KH; EK đối diện GH.
+ Hình tứ giác MNPQ có các cặp đối diện: MN và QP, MQ và NP.
- Viết vào ô trống.
- HS làm bài vào nháp.
- 2 HS lên bảng điền kết quả, lớp nhận xét thống nhất kết quả.
+ 14 x 13 = 182 (dm2)
+ 23 x 16 = 368 (m2)
- 1 em lên vẽ.
- P = (a + b) x 2
- 2 em lên bảng làm. Học sinh khác làm vào vở nháp, mỗi nhóm làm một câu.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a) P = (8 + 3) x 2 = 22 (cm)
- HSKG giải vào vở nháp.
Giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
40 x 25 = 1000 (dm2)
Đáp số: 1000 dm2
 ____________________________________________
Sinh hoạt tập thể:
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP - SINH HOẠT LỚP.
I. Yêu cầu.
1) Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
- Trò chơi Tiếng Việt: Thi đọc thơ tiếp sức.
2) Sinh hoạt lớp: Nhận xét, đánh giá hoạt động thi đua trong tuần 19; phổ biến kế hoạch tuần 20.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bộ phiếu ghi chữ đầu của các câu thơ trong bài thơ Gà Trống và Cáo; Tuổi Ngựa.
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- GV nêu nội dung tiết Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Chơi trò chơi Thi đọc thơ tiếp sức.
- GV chia lớp thành hai đội chơi có số người ngang nhau.
- GV phát phiếu cho từng đội chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.
- GV nhận xét HĐ1.
- Các đội chơi về vị trí.
- Các đội nhận phiếu, lắng nghe cách chơi và luật chơi.
- 1 đội chơi thử để làm mẫu.
- Hai đội thi đua chơi.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a, GV căn cứ vào sổ theo dõi hoạt động của học sinh (Do lớp phó phụ trách học tập ghi), căn cứ vào hoạt động hàng ngày của HS để nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của HS về các mặt:
- Đạo đức.
- Chuyên cần.
- Học tập.
- Trực nhật, lao động, vệ sinh.
- Ý thức trong các mặt: xây dựng bài, rèn chữ viết, học bài ở nhà, giữ gìn sách vở, ...
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ tham gia thi KTĐK lần 2 của HS.
b, Thông báo tình hình nộp các khoản quỹ.
c, Xếp loại thi đua: GV xếp loại từng HS và ghi vào Bảng theo dõi thi đua.
d, Phổ biến kế hoạch tuần 19:
- Nhắc nhở HS cần phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Căn cứ tình hình thực tế, kế hoạch Nhà trường để phổ biến kế hoạch trong tuần tiếp theo cho HS.
- Nhắc HS chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng HS học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_19_nam_hoc_2010_2011_chuan_kien_thuc_2_c.doc