KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được:
- Mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động .
- Sự cần thiết phải yêu quí ,kính trọng ,biết ơn người lao động ,dù đó là những người lao động bình thường nhất .
- Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương những người có thái độ đúng đắn với người lao động. Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động .
II. Phương tiện :
- Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động .
HỌC KỲ : II Từ ngày : 02 / 01 / 2012 TUẦN : 19 Đến ngày : 06 / 01 / 2012 Thứ ngày Mơn Tiết CT TÊN BÀI GIẢNG Ghi chú Hai 02/01 Đạo đức 19 Kính trọng và biết ơn người lao động ( T1 ) Tốn 91 Ki lô mét vuông Tập đọc 37 Bốn anh tài Khoa học 37 Tại sao có gió Mĩ thuật 19 Ba 03/ 01 Thể dục 37 Đi vượt chướng ngại vạt thấp .Trị chơi : Chạy Tốn 92 Luyện tập Chính tả 19 N-V : kim tự tháp Ai Cập LT & câu 37 Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Âm nhạc Tư 04/ 01 Tập đọc 38 Chuyện cổ tích lồi người Tốn 93 Hình bình hành Kể chuyện 19 Bác đánh cá và gã hung thần Lịch sử 19 Nước ta cuối thời trần Anh văn Năm 05/01 Thể dục 38 Đ Đ i vượt chướng ngại vạt thấp .Trị chơi : . . . Tốn 94 Diện tích hình bình hành Tập làm văn 37 Luyện tập XDMB trong bài văn miêu tả đồ vật Khoa học 38 Gió nhẹ , gió mạnh , phòng chống bão Kĩ thuật 19 Lợi ích của việc trồng rau hoa Sáu 06/ 01 Địa lí 19 Đồng bằng Nam Bộ Tập làm văn 3 38 Luyện tập XDKB trong bài văn miêu tả đồ vật Tốn 95 Luyện tập LT & câu 38 MRVT : Tài năng S hoạt lớp 19 Nhận xét cuối tuần Thứ hai ngày 2 tháng 01 năm 2012. ĐẠO ĐỨC: (Tiết 19) KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được: - Mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động . - Sự cần thiết phải yêu quí ,kính trọng ,biết ơn người lao động ,dù đó là những người lao động bình thường nhất . - Giáo dục HS có thái độ kính trọng biết ơn người lao động ,đồng tình noi gương những người có thái độ đúng đắn với người lao động. Không đồng tình với những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động . II. Phương tiện : - Nội dung một số câu ca dao tục ngữ ,bài thơ về người lao động . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra học kì I 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. Giới thiệu nghề nghiệp của bố mẹ em . -YC mỗi HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho cả lớp nghe. *GV: Bố mẹ của mỗi bạn trong lớp đều là những người lao động, làm công việc ở những lĩnh vực khác nhau. Làm việc gì cũng tạo ra những sản phẩm đáng quý cho xã hội . * Hoạt động 2: Phân tích truyện : Buổi học đầu tiên . - Lần 1: GV kể câu chuyện:“Buổi học đầu tiên” - GV treo tranh kể lần 2. -H: Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? -H: Nếu là bạn cùng lớp với Hà ,em sẽ làm gì trong tình huống đó ? * GV KL : Tất cả những người lao động ,kể cả những người lao động bình thường nhất, chúng ta cũng cần được tôn trọng. * Hoạt động 3: hảo luận nhóm đôi. Kể tên nghề nghiệp - Chia lớp thành hai dãy, mỗi dãy phải kể được những nghề nghiệp của người lao động (không trùng lặp )mà các dãy biết . Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, giáo viên, kĩ sư tin họ, nhà văn, nhà thơ, ... đều là những người lao động.(trí óc hoặc chân tay) * Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến Các nhóm quan sát các hình trong sách ,thảo luận, trả lời câu hỏi : -H:Người lao động trong tranh làm nghề gì ? -H: Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào ? * Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. 4. Củng cố dặn dò: -H: Vì sao chúng ta cần kính trọng và biết ơn người lao động ? - Về nhà học bài. Thực hiện những lời nói và việc làm thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động. - GV nhận xét tiết học - HS hát - HS nhắc lại đề bài - Lần lượt từng HS đứng lên giới thiệu . - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 1 HS kể lại câu chuyện . - Lắng nghe và trả lời câu hỏi: - Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm. -Trước hết em sẽ không cười bạn Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là những người lao động chân chính, cần được tôn trọng. Em sẽ đứng lên nói điều đó trước lớp để một số bạn đã cười Hà nhận ra lỗi lầm của mình và xin lỗi Hà . - HS kể trong 2 phút . -VD: G/viên, kĩ sư, công nhân ,nông dân, thợ cơ khí, thợ rèn, thợ điện - Lớp theo dõi nhận xét. - Tranh 1: Đó là bác sĩ, nhờ có bác sĩ ,xã hội mới chữa được nhiều bệnh tật ,con người được khoẻ mạnh . -Tranh 2: Là thợ xây, xây dựng nhiều nhà cửa, xí nghiệp, công viên -Tranh 3: Người thợ điện. Nhờ có chú, xã hội mới có điện sinh hoạt và sản xuất . -Tranh 4: Bác ngư dân. Nhờ có bác ngư dân mà chúng ta được ăn món ăn của biển . - Tranh 5: Đây là kiến trúc sư, nhờ có chú ta mới có các công trình kiến trúc đẹp . Tranh 6: Các bác nông dân. Nhờ có bác chúng ta mới có gạo, cơm ăn hàng ngày . - HS phát biểu - Lắng nghe và thực hiện. TOÁN: (Tiết 91) KI LÔ MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Giúp HS - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông . - Biết đọc viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 =1 000 000 m2 và ngược lại . + Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2 ; dm2 ; m2 và km2 . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện : - Có thể sử dụng tranh vẽ một cánh đồng, khu rừng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Củng cố về mét vuông; đề-xi-mét vuông; xăng-ti-mét vuông. - GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: -H: Các em đã được học về các đơn vị đo diện tích nào? b. Giới thiệu ki-lô-mét vuông: - Để đo DT lớn như DT thành phố, khu rừng hay một vùng biển ... Người ta dùng đơn vị đo DT ki-lô-mét vuông . - GV treo bức ảnh lớn về Hồ Gươm ở thủ đô Hà Nội, có cạnh dài 1 km. - GV giới thiệu: 1km 1 km = 1 km 2 , ki-lô-mét vuông chính là DT của hình vuông có cạnh dài 1 km. -H: ki-lô-mét vuông viết tắt là gì? -H: 1 km bằng bao nhiêu mét? -H: Em hãy tính DT của hình vuông có cạnh dài 1 000m. -H: 1km2 = bao nhiêu mét vuông? - YC HS nhắc lại. c. Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc đề : Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống . -YC HS làm vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề - YC HS tự làm bài. -H: Hai đơn vị đo DT liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? Bài 4: - YC HS đọc đề, suy nghĩ, chọn số đo thích hợp và trả lời: -H: Để đo DT phòng học người ta thường dùng đơn vị nào ? -H: vậy DT phòng học có thể là bao nhiêu ? -H: Để đo DT quốc gia thường dùng đơn vị nào ? -H: Vậy DT nước VN là bao nhiêu? - GV và HS thống nhất kết quả . 4. Củng cố dặn dò: -H: ki-lô-mét vuông viết tắt là gì? -H: 1km2 = bao nhiêu mét vuông? - 8 000 000m2 = .......... km2 - GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”. - 2 hS lên điền vào chỗ trống 1 m2 = ... dm2 ; 1 dm2 = cm2 4 m2 = .....dm2 ; 5dm2 = ..cm2 - cm2 ; dm2 ; m2 . - HS quan sát hình dung về DT của Hồ Gươm. - Lắng nghe. - Viết tắt là km2. - 1 km = 1 000m. - HS tính: 1 000m 1 000m = 1 000 000m2 . - 1km2 = 1 000 000m2 . - 3 em đọc lại: 1km2 = 1 000 000m2 . - 1 HS đọc đề - 1 HS lên làm, lớp làm vào vở - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 HS lên bảng làm. 1 km2 = 1 000 000 m2 1 000 000 m2 = 1 km2 1 m2 = 100 dm2 ; 32m2 49 dm2 = 3 249dm2 5 km2 = 5 000 000m2 ; 2 000 000m2 = 2 km2 - Hơn kém nhau 100 lần. - 1 HS đọc đề, lớp suy nghĩ chọn kết quả phù hợp. - Người ta dùng m2 a) Diện tích phòng học: 40 m2 - Người ta dùng km2 b) DT nước Việt Nam: 330 991 km2 - HS phát biểu. - HS lắngù nghe TẬP ĐỌC: (Tiết 37) BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ: Cẩu Khây, chõ xôi, sốt sắng, , tan hoang. Đọc liền mạch các tên riêng: Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, Nắm Tay Đóng Cọc. + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu be.ù - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh . + Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - Giáo dục HS nên làm những việc có nghĩa cho xã hội. II. Phương tiện : - Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy : Hoạt động học 1 .Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài học. b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV chia 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - YC HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt ) + Lần 1: kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2 : kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi 1 HS khá đọc cả bài: * GV treo tranh giới thiệu 4 anh tài - GV đọc mẫu bài. c. Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH: -H: Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? -H: Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? -H: Đoạn 1 nói lên điều gì ? * Giới thiệu về sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây . - Gọi HS đọc đoạn 2 và TLCH: -H: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng những ai? -H: Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - H: Đoạn 2 nói lên điều gì ? * Cẩu Khây cùng ba bạn lên đường đi diệt trừ yêu quái. - H: Câu truyện ca ngợi ... än xét và bổ sung. + HS lắng nghe và nhắc lại. + HS quan sát tranh . + 2 HS đọc. + HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV. TOÁN:(Tiết 95) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan. - Giaĩ dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Phương tiện : -Vẽ sẵn bảng thống kê của bài tập 2 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm: -Tính DT của HBH có số đo các cạnh như sau: a)Độ dài đáy là7dm, chiều cao 35 cm. b) Độ dài đáy là 5dm, chiều cao là 3m -H: Muốn tính diện tích của hình bình hành ta làm thế nào? -GV nhận xét cho điểm. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV vẽ hình chữ nhật BBCD, hình bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ A B E G D C N K H M Q P -Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình. Bài 2: -GV treo bảng phụ có viết sẵn bài tập và hỏi: BT YC chúng ta làm gì? - YC HS làm bài -GV sửa bài. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Hs nêu. - HS quan sát các hình trên bảng. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV: +Trong hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện với cạnh CD, cạnh AD đối diện với cạnh BC. +Trong hình bình hành EGHK có cạnh EG đối diện với cạnh KH, cạnh EK đối diện với cạnh GH. +Trong tứ giác MNPQ có cạnh MN đối diện với cạnh PQ, cạnh MQ đối diện với cạnh NP. Tính DT HBH và điền vào ô trống. -1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16cm 13dm 16m DT HBH 7 x 16 =112(cm2) 14 x 13 =182(dm2) 23 x 16 = 368(m2) Bài 3: -HS đọc đề bài. -GV vẽ lên bảng HBH ABCD và giới thiệu: HBH ABCD có độ dài cạnh AB là a, có độ dài cạnh BC là b. A a B b D C -Yêu cầu HS tính chu vi hbh ABCD? -GV:Vì HBH có 2 cặp cạnh bằng nhau nên khi tính CV của hbh ta có thể tính tổng của 2 cạnh rồi nhân với 2. -H: Gọi CV của HBH là P, em nào có thể lập công thức tính CV HBH? -H: Muốn tính CV HBH ta làm thế nào? - YC HS áp dụng công thức để làm câu a,b. - GV nhận xét cho điểm. 4. Củng cố dặn dò: - GV: Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ? - Về nhà chuẩn bị bài: “Phân số”. - GV nhận xét tiết học. -1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - HS quan sát. -1 HS lên bảng làm bài-HS lớp làm bài vào vở - HS có thể tính như sau: + a + b + a + b + (a + b) 2 - HS nêu công thức: P = (a+b) 2 - Ta tính tổng độ dài 2 cạnh nhân với 2. - 2 HS lên bảng làm. a) P = (8 + 3) 2 = 22 (cm2) b) P = (10 + 5 ) 2 = 30 (dm2) - LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 38) MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng .Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. - Giáo dục HS yêu môn học. II. Phương tiện : - Bảng phụ và phấn màu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: -H: Trong câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ có nhiệm vụ gì? -H: Gọi 1 HS làm lại bài tập 3. - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: + Gọi 1 HS đọc ND YC BT1. + Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi và làm bài tập. + YC các nhóm trình bày kết quả. + Gọi HS nhận xét , chữa bài. + Nhận xét , kết luận lời giải đúng. a) Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa , tài giỏi, tài nghệ, tài ba , tài đức , tài năng b) Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên , tài trợ , tài sản. Bài 2: - Bài tập YC chúng ta làm gì? - Yêu cầu mỗi HS tự đặt một câu với 1 trong các từ ở BT 1. + GV nhận xét kết luận câu đúng. VD: - Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. - Bùi Xuân Phái là một họa sĩ tài hoa. Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Yêu cầu HS tự làm bài + GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 4: Gọi HS đọc YC BT 4. - GV giúp HS hiểu nghĩa bóng: Câu a: Người ta là hoa đất : Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. Câu b: Chuông có đánh mới kêu/ Đèn có khêu mới tỏ: Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. Câu c: Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: ca ngợi những người có hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Về nhà HTL 3 câu tục ngữ và chuẩn bị bài: “Luyện tập về câu kể Ai làm gì?”. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Trao đổi thảo luận, chia nhanh các từ có tiếng tài vào hai nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn. . - Đặt câu với 1 trong các từ nói trên. - 2 HS lên bảng viết câu văn của mình - Lớp nhận xét bài của bạn. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS phát biểu ý kiến Câu a: Người ta là hoa đất. Câu b: Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. -1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ các em thích và giải thích lý do. - Lắng nghe . TẬP LÀM VĂN: (Tiết 38) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài mở rông cho một bài văn miêu tả đồ vật. - Biết giữ gìn đồ dùng học tập của mình . II. Phương tiện : - Bảng phụ và phấn màu . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 hs đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu MT bài học. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1 -HS nêu lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. -GV dán lên bảng viết sẵn hai cách kết bài. -HS đọc thầm bài: Cái nón trả lời 2 câu hỏi của BT. - YC hS trình bày. a) Đoạn kết bài: Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được bền lâu”.Vì vậy .... như thế nón dễ bị méo vành. b) Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc cả 3 đề bài. - Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài để tả -HS làm bài vào vở. Đoạn kết theo kiểu mở rộng. - YC HS trình bày bài làm của mình. - Cả lớp cùng GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn HS có lời kết hay nhất. 4. Củng cố dặn dò: -Chuẩn bị giấy, bút để kiểm tra bài viết miêu tả đồ vật. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc đoạn văn của mình. -1 HS đọc bài tập 1, lớp theo dõi -2 HS nêu. -HS cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu. -1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - HS chọn đề bài và làm bài vào vở. -HS trình bày phần bài làm của mình. - Lắng nghe I I.Đánh giá tuần 19: 1 / Ưu điểm : - Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ. - Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Cẩm Ly ,Vy , Liên . - Nhiều em có tiến bộ trong học tập làm bài thi chất lượng cao - Đã họp phụ huynh học sinh cuối học kỳ I. 2/ Tồn tại : - Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập : Mỹ ,Ngân. - Chuẩn bị ĐDHT chưa tốt : Tây - Chưa làm bài tập khi đến lớp : Nam , Tây . - Viết chữ xấu, lỗi chính tả nhiều, trình bày vở viết chưa sạch đẹp : Tây , Hiếu , Lộc , Nam + Một số em không tham gia dự sơ kết học kì I. II / Phương hướng tuần 20: - GD học sinh ngoan ngỗn lễ phép . Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thơng đường bộ . - Củng cố , duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập. - Chuẩn bị tốt sách, vở, ĐDHT cho HKII - Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp. - Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Tây , Lộc ,Mỹ .Thủy, ... - Đầu giờ học các em tự kiểm tra bài , chữa bài trên bảng cho các bạn nhận xét . - Học kiến thức HKII III/Cơng tác khác : - Lao động dọn vệ sinh lớp học , vệ sinh sân trường sạch sẽ . - Đĩng các khoản đĩng gĩp theo qui định . * Sinh hoạt văn nghệ. PHIẾU HỌC TẬP 1 Viết tiếp vào chỗ chấm trong các câu sau cho đủ ý: * Tình hình nước ta cuối thời Trần: +Vua quan .......................................... (a) + Những kẻ có quyền thế . (b) của nhân dân để làm giàu. + Đời sống của nhân dân ................ (c). * Thái độ của nhân dân: + Bất bình phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã ...................(d) + Một số quan lại cũng bất bình ...(e) dâng sớ xin chém 7 tên quan đã lấn át quyền vua, coi thường phép nước. * nạn ngoại xâm: + Phái nam, quân (g) luôn quấy nhiễu, phía bắc (h) hạch sách đủ điều. 2. Trả lời câu hỏi: Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh vác công việc trị vì nước ta nữa không?
Tài liệu đính kèm: