Toán
Tiết 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1km2=1000000m2 và ngược lại.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.
- BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4b.
II.Đồ dùng dạy học:
Có thể sử dụng bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 19 (HKII) Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2010 CHÀO CỜ (SINH HOẠT DƯỚI CỜ) -------------------------------------------- Tập đọc BỐN ANH TÀI I.Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lịng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *GD kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm. *Kỹ thuật dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận nhĩm - Hỏi đáp trước lớp - Đĩng vai và xử lí tình huống. II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn HDHS luyện đọc. III.Các hoạt động dạy - học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: KT sách vở Nhận xét 3.Bài mới: a/ Giới thiệu: GV nêu – ghi tựa Bốn anh tài b/ HD luyện đọc và tìm hiểu: * Luyện đọc: - Viết lên bảng các tên riêng Nắm Tay Đóng Cọc,Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - Đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? -Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? Ý1: Cẩu Khây là người có SK và tài năng. - Cẩu Khây lên đường trừ diệt yêu tinh cùng những ai? - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? Ý2: Mỗi người bạn của CK đều có 1 tài năng đặc biệt khác thường. *Nội dung: Truyện ca ngợi SK, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của 4 anh em CK. c/HD đọc diễn cảm: - HD HS tìm đúng giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài. - HDHS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu: “Ngày xưa trừ yêu tinh”. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - Yêu cầu các em về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Quan sát tranh nhận ra tài năng từng nhân vật. - Nối tiếp đọc 5 đoạn của bài - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - Đọc thầm 6 dòng đầu - SK: Nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi đã bằng trai 18; TN: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác. - Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang - Đọc đoạn còn lại - Cùng 3 người bạn. - NTĐC có thể dùng tay đóng cọc; LTTN có thể dùng tai tát nước; MTĐM có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào lòng ruộng. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chính tả (nghe-viết) Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn(BT2). GDMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. II.Đồ dùng dạy – học: 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2;3, băng giấy viết nội dung BT 3a. III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Kim Tự Tháp Ai Cập b/HD nghe – viết: - Đọc bài - Đoạn văn nói điều gì? - Đọc chính tả - Đọc lại toàn bài khi HS viết chính tả xong. - Chấm chữa lỗi 10 bài - Nêu nhận xét chung c/HD làm BT chính tả *Bài tập 2: - Nêu yêu cầu - Dán các tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài Lời giải: sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. *Bài tập 3: Lựa chọn - Nêu yêu cầu, chọn bài a. - Dán 3 băng giấy đã viết nội dung bài tập 3a. Lời giải: Từ đúng chính tả Từ sai chính tả Sáng sủa Sinh sản Sinh động Thời tiết Công việc Chiết cành Sắp sếp Tinh sảo Bổ xung Thân thiếc Nhiệc tình Mải miếc 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học GDMT: Giúp HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. - Theo dõi - Đọc thầm lại, chú ý những chữ viết hoa, những chữ dễ viết sai, cách trình bày. - Ca ngợi kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Gấp SGK - Viết chính tả - Soát lại bài - Từng em trao đổi vở soát lỗi cho nhau. - Đọc thầm, làm bài vào VBT - Vài em lên bảng tiếp sức làm bài. - Đọc lại bài khi làm xong - Cả lớp và GV nhận xét - Sửa bài theo lời giải - Làm bài vào VBT - 3 em lên bảng thi làm bài - Đọc lại kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét Toán Tiết 91: KI-LÔ-MÉT VUÔNG I.Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông; biết 1km2=1000000m2 và ngược lại. - Bước đầu biết chuyển đổi từ ø km2 sang m2 và ngược lại. - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4b. II.Đồ dùng dạy học: Có thể sử dụng bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng hoặc mặt hồ, vùng biển, III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: HKI Nhận xét về tinh thần và kết quả học toán của HS trong HKI 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Ki-lô-mét vuông b/Bài giảng: *Giới thiệu Ki-lô-mét vuông - Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, Người ta thường dùng đơn vị ki-lô-mét vuông. - Cho HS quan sát tranh, ảnh cánh đồng, khu rừng, có hình ảnh là 1 hình vuông cạnh dài 1 km. - Giới thiệu ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét vuông. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là: km2 1km2=1000000m2 c/Thực hành: - Bài 1: Làm bài theo cặp, trên phiếu - Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở, 6 em lên bảng sửa bài - Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. - Bài 4: HS suy nghĩ sau đó trình bày miệng 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - Dặn HS về xem lại nội dung bài. Xem trước bài: Luyện tập. - Quan sát và hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó. - Vài em đọc Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt kilô-mét vuông 921km2 Hai nghìn ki-lô-mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông. 509km2 Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông 320000km2 1km2=1000000km2 5km2=5000000km2 1000000m2=1km2 32m249dm2=3249dm2 1m2=100dm2 2000000m2=2km2 Giải Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 a)40m2 b)330991km2 Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 19: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết được vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhỡ các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. *KNS: + Kĩ năng tơn trọng giá trị sức lao động. + Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động. II.Đồ dùng dạy-học: Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai. III.Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Giới thiệu bài: - Gọi hs giới thiệu nghề nghiệp của ba, mẹ mình. - Ba mẹ của các em đều là những người lao động làm các công việc ở những lĩnh vực khác nhau. Nhưng dù làm bất cứ việc gì thì cũng đều đem lại lợi ích cho xã hội. Vậy chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B.Bài mới: * Hoạt động 1: Phân tích truyện" Buổi học đầu tiên". - GV kể chuyện "Buổi học đầu tiên" - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời 2 câu hỏi sau: 1) Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? 2) Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Các em cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Ai là người lao động? *KNS1 - Gọi hs đọc bài tập 1 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi nói cho nhau nghe trong số những người nêu trong BT1, ai là người lao động? Vì sao? - Gọi nhóm trình bày (mỗi nhóm nêu 2 người lao động) Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3: Ích lợi do người lao động mang lại cho xã hội. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 (mỗi bạn nói 1 tranh, sau đó các bạn nhận xét) cho biết 1) Những người lao động trong tranh làm nghề gì ? 2) Nghề đó mang lại ích lợi gì cho xã hội? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 tranh) - Y/c các nhóm khác nhận xét sau câu trả lời của nhóm bạn Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội * Hoạt động 4:Bày tỏ thái độ *KNS2 - Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ xem những việc làm trong BT3, việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. - Gọi hs trình bày ý kiến - Cùng hs nhận xét Kết luận: Các việc làm a, c, đ, d, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động. C.Củng cố, dặn dò: - Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được đều do người lao động làm ra. Các em phải kính trọng và biết ơn họ. Bài học hôm nay đã được tóm tắt trong phần ... hbh đã cho. - Kết luận và ghi công thức tính: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân chiều cao. S = a x h c/Thực hành: - Bài 1: Làm bài theo nhóm trên phiếu, phiếu có vẽ hình - Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi - Bài 3: Cho HS tự làm bài vào vở sau đó 2 em lên bảng sửa bài (a); câu (b) HS làm thên ở nhà 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - Dặn HS học thuộc công thức tính diện tích hình bình hành. - Nêu đặc điểm của hình bình hành - Kẻ hbh, cắt phần tam giác ghép lại để được hình chữ nhật. - Nhận xét về diện tích hbh và hcn vừa tạo thành. - Rút ra công thức tính diện tích hbh. DT hình bình hành (1) 9 x 5 = 45 (cm2) DT hình bình hành (2) 13 x 4 = 52 (cm2) DT hình bình hành (3) 7x 9 = 63(cm2) a)DT hình chữ nhật: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 b)DT hình bình hành: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 Giải a)4dm = 40cm DT hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Đáp số: 1360 cm2 b)4m = 40 dm DT hình bình hành là: 40 x 13 = 520 (dm2) Đáp số: 520 dm2 Địa lí Tiết 19: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nêu được 1 số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí, ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung râm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, +Chỉ được vị trí Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). II.Đồ dùng dạy học: - BĐHC, BĐ giao thông VN. - Tranh, ảnh về thành phố cảng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Thành phố Hải Phòng b/Bài giảng: *Hải phòng – thành phố cảng: ¶Hoạt động 1: Làm việc nhóm Bước 1: - Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? - Chỉ vị trí HP trên lược đồ và cho biết HP giáp với các tỉnh nào? - Cho biết từ HP có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? - Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng. Bước 2: - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Đóng tàu là ngành công nghiệp của Hải Phòng. ¶Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò ntn? - Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng. - Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng? - Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn, phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. *Hải phòng là trung tâm du lịch: ¶Hoạt động 3: Làm việc nhóm - Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch? - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Bổ sung: Đến HP chúng ta có thể tham gia nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh, lễ hội, vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNECO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới. 4.Củng cố, dặn dò: - Cho HS chỉ lại vị trí TP Hải Phòng trên BĐ HC. - Kể tên 1 số điều kiện để Hải Phòng trở thành 1 cảng biển, 1 trung tâm du lịch lớn của nước ta? - Nhận xét tuyên dương - Dặn HS học thuộc nội dung bài. - Đọc SGK, quan sát BĐ. - Đông Bắc đồng bằng Bắc Bộ - Đường sắt, bộ, hàng không, thuỷ. - Trình bày - Đọc SGK - Rất quan trọng - Bach Đằng, cơ khí Hạ Long, cơ khí Hải Phòng. - Xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở khách, tàu chở hàng, - Quan sát H3 - Đọc SGK, quan sát tranh ảnh về Hải Phòng - Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Đọc nội dung cuối bài Mĩ thuật (GV CHUYÊN DẠY) -------------------------------- Thứ sáu, ngày 31 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tiết 38: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục đích, yêu cầu: - Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn văn kết bài mở rộng cho 1 bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II.Đồ dùng dạy – học: Bút dạ, 1 số tờ giấy trắng để HS làm BT2. III.Các hoạt động dạy – học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: LT XD MB trong bài văn miêu tả đồ vật Nhận xét. 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Luyện tập xây dựng kết bài trong bvài văn miêu tả đồ vật b/HDHS luyện tập: *Bài tập 1: Lời giải: a)Đoạn kết bài “Má bảo méo vành”. b)Đó là kiểu kết bài mở rộng. *Bài tập 2: - Phát bút dạ, giấy trắng cho vài HS. - Nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tuyên dương - Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về viết lại cho hoàn chỉnh. Chuẩn bị tiết sau KT. - 2 em đọc các đoạn MB (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (BT2) - 1 em đọc nội dung - Cả lớp theo dõi SGK - 1;2 em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi đã học về văn KC. Sau đó, GV dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài. - Đọc thầm bài Cái nón, suy nghĩ làm bài cá nhân. - Phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 em đọc 4 đề bài - Cả lớp suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. - Làm bài vào VBT. - Nối tiếp nhau đọc bài viết - Các em làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc bài. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa, bình chọn bài làm hay. Toán Tiết 95: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành. - Tính được chu vi và tính diện tích của hình bình hành . - BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3a. II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: GV HS 1. Ổn định lớp: 2.KTBC: Diện tích hbh - KT VBT - Nhận xét 3.Bài mới: a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa Luyện tập b/Thực hành: Bài 1: Cho HS quan sát, suy nghĩ sau đó phát biểu - Bài 2: HS làm bài theo cặp Nêu công thức tính diện tích hbh. Cho VD: Các cặp cạnh đối diện là: +Hình chữ nhật ABCD: AB đối với CD; AD đối với BC. +Hình bình hành EGHK: EG đối KH; EK đối GH. +Hình tứ giác MNPQ: MN đối QP; MQ đối NP. Độ dài đáy 7cm 14dm 23m Chiều cao 16cm 13dm 16m DT hình bình hành 7 x 16=112cm2 14 x 13=312dm2 23 x 16=368m2 - Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm trên phiếu sau đó trình bày kết quả (câu a); câu (b) HS làm thêm ở nhà. - Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS làm BT trong VBT. a)Chu vi hình bình hành là: (8+3) x 2=22 (cm) b)Chu vi hình bình hành là: (10+5) x 2=30 (cm) Giải Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25=1000 (dm2) Đáp số: 1000 dm2 Âm nhạc (GV CHUYÊN DẠY) -------------------------------------- Khoa học Tiết 38: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I.Mục tiêu: - Nêu được 1 số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin dự báo thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II.Đồ dùng dạy – học: - Hình trang 76;77 SGK - Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm - Sưu tầm các hình vẽ, tranh, ảnh về các cấp gió về những thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng, chống bão. - Sưu tầm hoặc ghi lại bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão. III.Hoạt động dạy – học: GV HS 1.Ổn định lớp: 2. KTBC: Tại sao có gió? - Tại sao có gió? - Hãy giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - Nhận xét 3.Bài mới: a/G.thiêu: GV nêu – ghi tựa Gió mạnh, gió nhẹ, phòng chống bão b/Bài giảng: *Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cấp gió. ¶Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. ¶Cách tiến hành: Bước 1: Bước 2: Chia nhóm và phát phiếu HT Bước 3: Sửa bài: Trả bài - Đocï nội dung SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ. - Các nhóm quan sát hình vẽ và đọc thông tin trang 76. - Nhóm trưởng điều khiểng các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày CẤP GIÓ TÁC ĐỘNG CỦA GIÓ Cấp 5: Gió khá mạnh Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. Cấp 9: Gió dữ Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc máy. Cấp 0: Không có gió Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. Cấp 7: Gió to (bão) Khi có gió này, trời có thể tói và bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. Cấp 2: gió nhẹ Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làng khói bay. *Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. ¶Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng, chống bão. ¶Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - Nêu những dấu hiệu đặt trưng cho bão? - Nêu tác hại do bão gây ra và 1 số cách phòng chống bão. Liên hệ thực tế địa phương. Bước 2: Làm việc cả lớp *Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình. ¶Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về các cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ. ¶Cách tiến hành: 4.Củng cố, dặn dò: - Nêu 1 số cách phòng chống bão mà địa phương em đã áp dụng. - Nhận xét tuyên dương. - Dặn HS ghi nhớ nội dung bài. - Quan sát H5 và nghiên cứu mục Bạn cần biết Tr77. - Thảo luận Đại diện nhóm trình bày kết quả kèm theo tranh, ảnh và bản tin. - Vẽ lại 4 hình minh hoạ các cấp độ của gió. Viết lời ghi chú vào các tấm phiếu rời. - Thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. BGH DUYỆT TRƯỞNG KHỐI DUYỆT
Tài liệu đính kèm: