Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Soạn theo chương trình giảm tải)

Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Soạn theo chương trình giảm tải)

Tập đọc:

Tiết 37: BỐN ANH TÀI

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra:

- Thông báo kết quả môn học.

B. Bài mới:

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 22/01/2022 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 19 - Năm học 2011-2012 (Soạn theo chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:
 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 37: BỐN ANH TÀI
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. 
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ sgk phóng to (Nếu có); bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Thông báo kết quả môn học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm:
- Học kì II học những chủ điểm nào?
- GV giới thiệu chủ điểm, bài mới.
- 5 chủ điểm: Người ta là hoa đất; Vẻ đẹp muôn màu; Những người quả cảm; Khám phá thế giới.
2. Luyện đọc:
- Chia đoạn, yêu cầu đọc.
- 5 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp 2 lần.
- HS đọc nối tiếp.
 GV hướng dẫn sửa lỗi, giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp.
- Mỗi bàn là một cặp đọc toàn bài.
- Đọc cả bài.
- 1 - 2 học sinh đọc.
- Nhận xét cách đọc bài?
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- HS nêu cách đọc.
- HS theo dõi.
- Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
+ Sức khoẻ: nhỏ người nhưng ăn một lúc 
như thế nào? 
hết 9 chõ xôi; 10 tuổi sức đã bằng trai 18. 
+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân có chí lớn, quyết trừ diệt cái ác.
+ Nêu ý đoạn 1?
+ Ý 1: Sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây.
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ?
- Yêu tinh xuất hiện , bắt người và xúc vật khiến làng bản tan hoang.
- Thương dân bản, Cẩu Khây đã làmgì?
- Lên đường diệt trừ yêu tinh.
+ Ý đoạn 2?
+ Ý 2: Ý chí diệt trừ yêu tinh của Cẩu Khẩy.
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu
+ Cùng ba người bạn : Nắm Tay Đóng
tinh cùng những ai?
Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng.
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước.
+ Ý của 3 đoạn?
+ Ý 3: Tài năng của 3 người bạn của Cẩu Khẩy. 
+ HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm: 
- Đọc nối tiếp 5 đoạn.
- 5 h/s đọc.
- Cần đọc bài thế nào ?
- Toàn bài đọc giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé.
- Luyện đọc theo cặp.
- Từng cặp luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc.
- GV cùng h/s nhận xét chung, ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét gì về Cẩu Khây và các bạn của anh?
- Dặn h/s về luyện đọc bài.
- Cá nhân đọc. Cặp đọc.
___________________________________
Toán:
Tiết 91: KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1000000m2. 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Bài 1, bài 2, bài 4 (b) (tr99)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu kết quả kiểm tra học kì I.
- GV nhận xét nhắc nhở yêu cầu học tốt hơn.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ki-lô-mét vuông: 
- Tổ chức h/s quan sát tranh. 
- Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?
- Cách đọc?
- HS quan sát.
- Có cạnh dài 1 ki-lô-mét vuông.
- Học sinh đọc.
- Cách viết ?
 1 km2 = ? m2
- km2
1 km2 = 1 000 000 m2
3. Thực hành: 
Bài 1: GV kẻ bảng lên bảng lớp.
- HS tự làm bài vào nháp, một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Tổ chức cho h/s trao đổi nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 2: Tổ chức học sinh tự làm bài vào vở.
- HS trình bày, trao đổi bài; đọc lại nhiều lần. 
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 h/s lên bảng chữa bài.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài, trao đổi cách đổi.
1km2 = 1000 000 m2 ; 1m2 = 100 dm2
1000 000 m2=1 km2; 5km =5000000m2
32 m2 49dm2 = 3249 dm2
2 000 000 m2 = 2 km2.
Bài 3**: Tổ chức học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- Cả lớp tự làm bài vào vở. 1 h/s lên bảng chữa bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV chấm bài.
Bài giải:
Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là:
 3 2 = 6 ( km2).
 Đáp số: 6 km2
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV tổ chức cho học sinh trao đổi yêu cầu bài. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại tên các đơn vị diện tích đã học?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s ôn lại bài.
- HS trả lời miệng bài toán.
a. 40 m2.
b. 330 991 km2.
___________________________________
Đạo đức:
 	Tiết 19: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
-** Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. 
II. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra:
 - Vì sao cần yêu lao động? Em đã yêu lao động chưa?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hoạt động 1: Thảo luận lớp Truyện buổi học đầu tiên.
+ Mục tiêu: HS hiểu được cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
+ Cách tiến hành: 
- GV kể chuyện: Buổi đầu đi học.
- Tổ chức học sinh trao đổi 2 câu hỏi trong sgk/28.
+ Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. 
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1.
+ Mục tiêu: HS hiểu phân biệt được những người nào là những người không phải là người lao động. Có thái độ trân trọng những người lao động và tránh xa những việc làm không có ích và có hại cho xã hội.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 2.
+ Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn các nhóm.
- Trình bày.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
+ Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ, đều là những người lao động trí óc hoặc chân tay....
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 2.
+ Mục tiêu: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức h/s thảo luận nhóm 4.
- GV theo dõi nhắc nhở.
+ Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
5.Hoạt động 4: Làm việc cá nhân bài tập 3.
+ Mục tiêu: HS nhận biết được những hành động, việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động.
+ Cách tiến hành:
- Hành động nào thể hiện sự kính trọng biết ơn người lao động. 
+ Kết luận:
- Các việc làm: a;c;d;đ;e;g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- Các việc b; h là thiếu kính trọng người lao động.
 C. Củng cố dặn dò:
 - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động?
 - Dặn h/s thực hành kính trọng và biết ơn người lao động.
- HS thảo luận nhóm làm bài 1.
- HS lắng nghe.
- Trao đổi cả lớp. 
- Trao đổi thống nhất những người lao động trong bài:
a, nông dân 
b, Bác sĩ 
c, Người giúp việc 
g, Người đạp xích lô
h, Giáo viên...
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Lớp tranh luận.
H1: Bác sĩ chữa bệnh cho mọi người.
H2:Công nhân xây dựng, xây nhà.
H3: Lái cần cẩu bốc dỡ hàng.
H4: Người dân quăng chì kéo lưới.
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ tự làm bài.
- Từng học sinh nêu ý kiến, lớp trao đổi, nhận xét.
+ Đọc phần ghi nhớ: 1 số h/s đọc.
 ________________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
Kĩ thuật:
Tiết 19: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU HOA
I. Mục tiêu: 
- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
a. Ích lợi của rau:
- Tổ chức h/s quan sát tranh và trả lời.
- HS quan sát tranh SGK, và tranh sưu tầm.
- Nêu ích lợi của việc trồng rau?
 - Làm thức ăn: cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho con người làm thức ăn cho vật nuôi.
- Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào?
- HS nêu.
- Rau còn được sử dụng để làm gì?
- Bán, xuất khẩu, chế biến thực phẩm...
b. Ích lợi của hoa: ( Làm tương tự)
- HS quan sát hình 2.
- GV yêu cầu h/s liên hệ ở địa phương mình về trồng và sử dụng rau, hoa.
2. Hoạt động 2: Điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.
- Tổ chức h/s thảo luận nhóm 2.
- HS thảo luận nhóm, trả lời.
- Nêu điều kiện khí hậu của nước ta có ảnh hưởng đến rau, hoa?
- Điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.
- Liên hệ ở địa phương em?
C. Củng cố dặn dò:
- Trồng rau hoa có những ích lợi gì?
- Chuẩn bị cho tiết sau: hạt giống, một số phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập, đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
- HS liên hệ...
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 92: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Bài 1, bài 3 (b), bài 5-(tr100)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 7 km; chiều rộng 4 km? 
- Nhận xét cho điểm.
- 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn đổi. 530 dm2 = 53000cm2
- HS theo dõi.
- Yêu cầu làm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
- HS làm bài.
13dm2 29cm2 = 1329cm2
84 600 cm2= 846dm2 ......
Bài 2**: Tổ chức học sinh trao đổi yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài và tự trao đổi tìm cách giải bài.
- Lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Chấm chữa bài.
Bài giải:
 a. Diện tích khu đất là:
 5 4 = 20 (km2)
 b. Đổi 8000m = 8km. 
 vậy diện tích khu đất là:
 8 2 = 16 (km2)
 Đáp số: a: 20 km2; b: 16km2.
Bài 3: Tổ chức h/s trao đổi theo cặp.
- Cả lớp trao đổi bài toán.
- Trình bày miệng.
- Một số h/s trình bày.
- GV cùng h/s nhận xét. 
- TP có diện tích lớn nhất là: TPHCM.
Bài 4**:
- HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Cần tìm gì trước?
- Tìm chiều rộng- tìm diện tích khu đất. 
- Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi giúp đỡ h/s còn lúng túng.
- GV chấm một số bài.
 Bài 5: 
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu trao đổi cặp ... có tác dụng thau chua rửa mặn cho đất và làm đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa.
- Xây dựng nhiều hồ lớn; đào nhiều kênh rạch nối các sông với nhau, làm cho đồng bằng có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
___________________________________________
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 38: LUYỆN TẬP: HÌNH BÌNH HÀNH 
 DIỆT TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Luyện tập nhận biết một số đặc diểm của hình bình hành, công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích diện tích hình bình hành để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV vẽ sẵn một số hình.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu công thức tính diện tích hình bình hành?
- 2 h/s trả lời. 
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: (BT3-12)Vẽ thêm hai đoạn thẳng để có hình bình hành(HCN).
- Hình bình hành là hình thế nào?
- Yêu cầu h/s lên bảng.
- GV theo dõi gợi ý học sinh yếu.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: (BT2-12VBT)Viết vào ô trống.
- Hướng dẫn làm bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
- HS nêy yêu cầu.
- HS nêu cách điền số.
- HS làm bài.
Hình bình hành
Đáy
Chiều cao
Diện tích
9cm
12cm
 108cm2
15dm
12dm
 180 dm2
- Nhận xét đánh giá.
27m
14m
 378 m2
Bài 3*: (BT3-13VBT)Một mảnh bìa 
- HS đọc đầu bài.
hình bình hành có đáy là 14cm và chiều cao là 7cm. 
Tính diện tích mảnh bìa đó?
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Ta thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nêu cách làm bài.
- HS làm bài.
Bài giải:
Diện tích hình bình hành là:
14 7= 98( cm2)
 Đáp số: 98cm2
- Nhận xét cho điểm.
Bài 4**: (BT4-14VBT)Cho hình H được tạo bởi HCN và HBH( hình bên). Tính diện tích hình H?
- HD h/s làm bài.
- Cần tính thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
 3cm	 
 4cm
 3cm
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
 Đáp số: 24 cm2
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành?
- Nhận xét đánh giá.
_____________________________________
Anh văn:
( Cô Chinh soạn giảng) 
_____________________________________
Tiếng Việt:
 Tiết 19: LUYỆN TẬP: XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN
 MIÊU TẢ ĐỒ VẬT- CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh luyện tập về xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Có khả năng xây dựng được mở bài theo 2 cách, và xá định đúng chủ ngữ.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Có mấy cách mở bài?
- Nhận xét cho điểm.
- HS nêu ý kiến.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt câu với các từ ngữ ở cột A rồi ghi vào cột B.(BT2-3VBT)
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài. Nhiều h/s đọc bài.
A
B
a. Các chú công nhân
Các chú công nhân xây nhà cho bác An.
b. Mẹ em
Mẹ em làm thợ may.
c. Chim sơn ca
Chim sơn ca đanh hót.
Bài 2: (BT3-3)Đặt câu nói về các hoạt động trong tranh.
- HS nêu yêu cầu.
- Nhiều h/s đặt câu.
- Yêu cầu h/s đặt câu.
VD: Mẹ em đang gặt lúa. 
- GV nhận xét đánh giá.
.
Bài 3: (BT2-4VBT)Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em theo: Kiểu trực tiếp; kiểu gián tiếp.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Thế nào là mở bài trực tiếp, gián tiếp?
- HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý h/s yếu.
- HS làm bài.
- Gọi h/s đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
- HS đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do các từ ngữ thế nào tạo thành?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 30 tháng năm 2011
Toán:
Tiết 95: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đặc điểm của hình bình hành.
- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. Bài 1, bài 2, bài 3 (a)- (tr104)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Tính diện tích hình bình hành biết: 
Độ dài đáy là 12cm, chiều cao là 8 cm?
- 1 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
	KQ: 72 cm2
- GV chốt bài đúng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Tổ chức h/s trao đổi theo cặp.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Gọi h/s nêu bài miệng.
- GV cùng h/s nhận xét, chốt bài làm đúng.
 A B E G
 D C K H
- Từng bàn thảo luận, nêu miệng kết quả, hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện: AB và DC; AD và BC
- H/S nêu cặp cạnh đối diện của hình bình hành EGHK.(EK và GH; KH và EG)
Bài 2: GV vẽ hình lên bảng.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 2 h/s lên bảng chữa bài.
- GV cùng h/s nhận xét, chốt bài làm đúng.
14 13 = 182( dm2)
2316 = 368 (m2).
Bài 3: GV giới thiệu cùng h/s công thức tính chu vi hình bình hành:
- Gọi h/s nêu lại quy tắc tính.
- Yêu cầu h/s vận dụng công thức tính chu vi hình bình hành tính.
- GV nhận xét bài đúng.
- Nhiều hs nhắc lại:
P = ( a + b ) 2. ( a và b cùng 1 đơn vị đo)
- HS phát biểu thành lời. 
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 h/s lên bảng chữa bài.
a. P = (8+3) 2 = 22 (cm)
b. P = (10 + 5) 2 = 30 (dm)
Bài 4**: 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tính diện tích mảnh đất thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng làm bài.
GV theo dõi gợi ý.
Bài giải:
- GV cùng h/s chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình bình hành?
- Dặn học quy tắc tính chu vi hình bình hành. 
Diện tích của mảnh đất đó là:
40 25 = 1000 (dm2)
Đáp số: 1000 dm2.
______________________________________
Chính tả:
Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra :
- Nêu nhận xét nhắc nhở viết chính tả ở học kì II .
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe- viết :
- Đọc bài Kim tự tháp Ai Cập.
- 1 h/s đọc, lớp đọc thầm toàn bài.
- Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng thế nào?
- Xây dựng toàn bằng tảng đá. Từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang tối và hẹp,...
- Nội dung đoạn văn điều gì?
- Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự taì giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp.
- Nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả?
- HS nêu ý kiến.
- GV đọc một số từ vừa tìm được?
- Một số h/s lên bảng viết, lớp viết vào 
- GV cùng học sinh nhận xét chốt từ viết đúng. 
- Đọc bài cho h/s viết bài.
nháp. 
- HS viết bài.
+ GV nhắc nhở h/s tư thế ngồi, cách trình bày bài. HD h/s yếu.
- HS thực hiện.
+ GV đọc bài, phân tích từ khó.
- Lớp soát bài.
- GV chấm bài: 5- 6 bài.
- Lớp đổi chéo vở soát bài.
4. Bài tập:
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu.
- GV cùng h/s làm rõ yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS làm bài vào vở. 1h/s lên bảng. 
- GV cùng h/s nhận xét trao đổi chốt bài đúng. 
- Thứ tự: sinh vật; biết; biết; sáng tác; tuyệt mĩ; xứng đáng.
 Bài 3(a) 
- GV yêu cầu h/s làm bài.
- Gọi h/s trình bày.
- GV chốt bài đúng.
- Từ ngữ viết đúng chính tả:
Sáng sủa; sản sinh; sinh động.
C. Củng cố dặn dò:
- Em cần làm gì để bảo vệ cảnh đẹp và các di sản ở đất nước ta? 
- Nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm vở, 1 học sinh làm bảng phụ.
- Lớp trình bày miệng.
- Từ ngữ viết sai chính tả.
 Sắp sếp; tinh sảo; bổ xung.
Khoa học:
Tiết 38: GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.
- Nêu cách phòng chống:
+ Theo dõi bản tin thời tiết.
+ Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình sgk (phô tô) và các cấp gió( Chơi trò chơi)
- Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh, các cấp gió và thiệt hại do giông bão gây ra. Sưu tầm những bản tin thời tiết có liên quan.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
 - Tại sao có gió? 
 - GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Một số cấp gió.
+ Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết SGK- quan sát hình và đọc kênh chữ.
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi.
- Thảo luận trước lớp.
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận.
3. Hoạt động 2: Sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão.
+ Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức h/s quan sát và đọc SGK. 
- Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão?
- Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng chống bão.
+ Liên hệ thực tế: (Làm theo nhóm 4).
- Yêu cầu trình bày.
+ Kết luận: GV kết luận.
4. Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép hình vào chữ.
+ Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh
về cấp độ của gió: Gió nhẹ, gió khá mạnh, 
gió to, gió dữ.
+ Cách tiến hành:
 - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 2 bạn lên chơi.
- Cách chơi: Chọn hình và chữ phù hợp gắn vào.
- Tiến hành chơi.
- GV cùng lớp khen nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao có bão, con người cần làm gì để phòng chống thiệt hại của bão? 
- Dặn h/s sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch và bầu không khí bị ô nhiễm.
- 2 h/s trả lời.
- HS thực hiện.
- Đố nhau từng cấp gió và tác động của cấp gió. 
- Một số h/s trình bày, lớp nhận xét.
- Lớp quan sát hình 5, 6- đọc mục bạn cần biết.
- Lần lượt h/s trả lời, lớp nhận xét trao đổi.
- Liên hệ từ hình ảnh ở sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết hợp hình ảnh minh hoạ.
Đọc mục bạn cần biết sgk/ 77.
- Lớp thực hiện.
- Nhóm nào gắn nhiều đúng, đẹp là thắng cuộc.
- 6 h/s chơi 1 lần.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 19
I.Mục tiêu:
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 19.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 19. 
 - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 20.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 19.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 20: 
- Nhắc nhở một số em chưa chăm học, chưa thuộc bài cần cố gắng ôn lại cho thuộc bài.
- Tự giác giúp đỡ nhau trong học tập. Chuẩn bị bài và làm bài ở nhà. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s vui chơi tập thể các trò chơi dân gian.
- GV theo dõi nhắc nhở các em chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_19_nam_hoc_2011_2012_soan_theo_chuong_tr.doc