Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
2. Kĩ năng: Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. Đọc bản đồ ở mức độ đơn giản.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bản đồ địa lý TNVN, Bản đồ hành chính VN.
- HS: Thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Hát
2. Bài cũ: - Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ?
3. Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ:
Tuần 2 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Chào cờ Lớp trực tuần Nhận xét. Tập đọc Dế mèn bênh vực kẻ yếu(tiếp). I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu các từ mới, từ ngữ, hình ảnh trong bài. Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của Dế Mèn. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích lí do vì sao. 3. Thái độ: Học sinh biết bênh vực bạn yếu, có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn. - HS : Bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học : 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : - Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc: - GV tóm tắt nội dung bài. - Bài văn được chia thành mấy đoạn? - GV kết hợp luyện phát âm cho học sinh. - GV kết hợp giảng từ mới: Chóp bu, nặc nô. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - GV nhận xét - tuyên dương. - GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn cách đọc bài. 3.3. Tìm hiểu bài : - Một học sinh khá(giỏi) đọc toàn bài. - Chia thành ba đoạn. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 2. + Từ mới : chú giải (SGK) - HS luyện đọc nhóm đôi - 1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. - HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng hung dữ. - Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Bọn nhện hung dữ đáng sợ. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ? - HS đọc đoạn 2. - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào? - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào? - Bọn này, ta. - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. - Nêu ý đoạn 2 * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? - Dế Mèn đe doạ bọn Nhện như thế nào? - Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn? - Nêu ý đoạn 3. - Nêu nội dung chính của bài? + 1 HS đọc phần còn lại, lớp đọc thầm. - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Hiệp sĩ. (Vì Hiệp sĩ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). * Bọn Nhện nhận ra lẽ phải. * Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức , bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 3.4. Đọc diễn cảm : - GV chọn đoạn đọc diễn cảm “ Từ trong hốc đá, ... Có phá hết các vòng vây đi không? ” - đọc mẫu đoạn văn. - Hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc - GV cùng HS nhận xét, bình điểm. 4. Củng cố + Qua bài em học tập điều gì ở Dế Mèn? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc nối tiếp lại bài - nêu cách đọc - HS theo dõi, lắng nghe. - HS đọc theo cặp. - 2- 3 HS thi đọc. - 1 HS nêu lại nội dung. - HS nối tiếp trả lời. Toán Các số có sáu chữ số. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 2. Kĩ năng: HS viết và đọc các số có tới sáu chữ số. Làm được bài tập 1,2,3,4(a,b). 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV : SGK, bảng phụ kẻ sẵn bảng bài tập 2. - HS :Bút chi, thước kẻ, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Hát 2. Bài cũ : + Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4c (7) 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Số có sáu chữ số : a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. b. Hàng trăm nghìn - GV giới thiệu hàng trăm nghìn . - Cho HS quan sát bảng trong SGK(8) . c. Viết và đọc số có sáu chữ số . - Cho HS viết vào bảng con . 3.3. Thực hành . Bài 1(9) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc số - Nhận xét cách đọc của HS Bài 2: Viết theo mẫu - GV đưa bảng phụ, hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét bài của HS Bài 3 : Đọc các số sau : 96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc số . - Nhận xét - ghi điểm. Bài 4(10) : Viết các số sau : - Cho HS làm vào vở. - GV chấm, chữa bài của HS 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về tập đọc các số có sáu chữ số, chuẩn bị bài sau. - HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS theo dõi 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là : 100 000 - HS quan sát. - Viết bảng con số : 432 516 - HS đọc số . - HS đọc yêu cầu của bài và đọc số a. 313 214 b. 523 453 - HS lên viết vào bảng phụ . - HS đọc các số theo yêu cầu của GV. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. Lời giải a. 63 115 c. 943 103 b. 723 936 d. 860 372 Lịch sử Làm quen với bản đồ. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. 2. Kĩ năng: Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. Đọc bản đồ ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lý TNVN, Bản đồ hành chính VN. - HS: Thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Hát 2. Bài cũ: - Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ? 3. Bài mới: GTB Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ: * Mục tiêu: Kể được các bước sử dụng bản đồ. * Cách tiến hành: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Cho HS quan sát bản đồ. - Yêu cầu HS đọc 1 số đối tượng địa lý. - Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng. - GV nhận xét - tuyên dương. - Vì sao em biết đó là đường biên giới quốc gia. * Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta cần thực hiện như thế nào? - Cho HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ. - Tên của khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó. - HS quan sát bản đồ địa lý Việt Nam. - HS dựa vào bảng chú giải để đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý. - HS thực hiện chỉ bản đồ. - Vì căn cứ vào bảng chú giải. * Kết luận: - Đọc tên bản đồ. - Xem bảng chú giải để biết ký hiệu. - Tìm đối tượng dựa vào ký hiệu. - 3 HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: HS biết dựa vào bảng chú giải, các ký hiệu đối tượng địa lý để tìm các đối tượng lịch sử trên bản đồ. * Cách tiến hành + Cho HS làm bài tập. + Các nước láng giềng của Việt Nam? + Vùng biển của nước ta? + Quần đảo của Việt Nam? + Một số đảo của Việt Nam? + Một số sông chính? * Kết luận: Muốn tìm được các đối tượng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm như thế nào? - HS làm việc theo N2 - HS nêu miệng ý a - Lớp nhận xét - bổ sung. - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Là một phần của biển đông. - Hoàng sa, Trường sa... - Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà ... - Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu... * Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký hiệu đối tượng địa lý, tìm đối tượng địa lý trên bản đồ. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: HS có kỹ năng chỉ bản đồ. * Cách tiến hành: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam - GV nhận xét - Cho HS chỉ các hướng trên bản đồ. - Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu những tỉnh, thành phố giáp với tỉnh, thành phố mình. * KL: Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng sông? - HS quan sát - HS đọc tên bản đồ. - Lớp nhận xét - bổ sung. - HS thực hiện. - Phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực. - Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh. - Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông. 4. Củng cố: - Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Nnận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà tập chỉ bản đồ. Chuẩn bị bài sau. Đạo đức Trung thực trong học tập. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. 2. Kĩ năng: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . 3. Thái độ: HS đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực. II. Đồ dùng dạy - học. - GV: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. - HS: Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở môn học 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện tập. Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng - sai. * Mục tiêu: HS biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu bài tập: + Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét. * KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ như thế nào? - Cho HS nhắc lại. - HS thảo luận N4, ghi vào phiếu + Dán kết quả thảo luận lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung * Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. - 3 HS nhắc lại Hoạt động 2: Xử lí tình huống. * Mục tiêu: HS biết đông tình với hành vi trung thực. Phản đối hành vi không trung thực. * Cách tiến hành: - GV đưa ba tình huống lên bảng + Em sẽ làm gì nếu: a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi. c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em? - GV cho các nhóm trả lời. - Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không? *KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào? - HS đọc yêu cầu và thảo luận N2 VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn. b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại. c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và ... sau. - HS lên viết : 1000; 10 000; 100 000; 1000 000 - Mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết tắt là : 1000 000. - Mười triệu gọi là một chục triệu, viết là : 10 000 000. - Mười chục triệu gọi là một trăm triệu, viết là : 100 000 000. - Lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu miệng. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng phụ. - Dán bài lên bảng. 1 chục triệu 2 chục triệu 3 chục triệu 10 000 000 20 000 000 30 000 000 4 chục triệu 5 chục triệu 6 chục triệu 40 000 000 50 000 000 60 000 000 7chục triệu 8 chục triệu 9 chục triệu 70 000 000 80 000 000 90 000 000 1trăm triệu 2 trăm triệu 3 trăm triệu 100 000 000 200 000 000 300 000 000 - HS làm bài vào vở. 1 HS lên viết các số trên bảng. 1 HS nêu miệng số các chữ số và số chữ số 0. 15 000 ; 350 ; 600 ; 1 300 ; 50 000 ; 7 000 000 ; 36 000 000 ; 900 000 000 Tập làm văn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. 2. Kĩ năng: Bước đầu lựa chọn được chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện . Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1(phần nhận xét), để trống chỗ để HS điền các đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. - HS : vở bài tập Tiếng Việt 4, tập một. III. Các hoạt động dạy – học : 1. Hát 2. Bài cũ : + Kiểm tra 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học Kể lại hành động của nhân vật. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài 3.1. Nhận xét : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. 2. Ghi nhớ : - Rút ra ghi nhớ. 3. Luyện tập : Bài 1(24) : - Gọi HS phát biểu. + Trong đoạn văn, tác giả chú ý miêu tả những chi tiết nào? + Các chi tiết ấy nói lên điều gì? Bài 2(24) - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS trình bày bài của mình. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý những điểm gì? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 3 HS nối tiếp nhau đọc các bài tập 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi 1, 2. + Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau : - Sức vóc : gầy yếu, bự những phấn như mới lột. - Cánh: mỏng, ngắn chùn chùn,... - Trang phục :mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. + Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - HS đọc phần ghi nhớ(SGK) - Một HS đọc yêu cầu và nội dung bài -tập. Cả lớp đọc thầm đoạn văn. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc : người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống,... + Các chi tiết cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, chú rất hiếu động, thông minh và gan dạ. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ để tả ngoại hình bà lão và nàng tiên, viết vào vở bài tập. - Một vài HS kể lại trước lớp. - HS nêu Khoa học Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. vai trò của chất bột đường. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. 2. Kĩ năng: Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường, chất đạm, chất béo, chất khoáng, vi- ta- min. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường :gạo, bột mì, sắn, ngô, khoai... 3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình SGK + phiếu học tập - HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Hát 2. Bài cũ: - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? - Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. * Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày. - Cho HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. - HS thảo luận nhóm 2 - HS tự nêu. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải,đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. - Cho HS trình bày - GV nhận xét - Đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: - Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào? - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường: * Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình 11 SGK. - Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường? - HS quan sát thảo luận nhóm 2 - HS nêu - Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày? - Gạo, sắn, ngô, khoai... - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn? - HS tự nêu. * Kết luận: Chất bột đường có vai trò gì? Nó thường có ở những loại thức ăn nào? * Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ... Hoạt động3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. * Cách tiến hành: - Phát phiếu học tập - HS làm việc cá nhân: Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. - Cho HS trình bày tiếp sức - GV nhận xét - HS nối tiếp nêu. Lớp nhận xét - bổ sung VD: Gạo đ Cây lúa Ngô đ Cây ngô Bánh quy đ Cây lúa mì Mì sợi đ Cây lúa mì Bún đ Cây lúa... + Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? - Đều có nguồn gốc từ thực vật. 4. Củng cố: + Em biết thêm điều gì mới sau bài học. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về học bài chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Dấu hai chấm. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV : Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ. - HS : Vở bài tập Tiếng Việt 4. III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : + Kiểm tra 2 HS làm lại bài tập 1 ở tiết LTVC trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài 3.1. Nhận xét : - Cho HS nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng . 3.2. Ghi nhớ : - Rút ra nội dung ghi nhớ . 3. Luyện tập : Bài tập 1(23) - Gọi HS đọc yêu cầu và thảo luận làm vào vở. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng . Bài 2 (23) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài . - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài sau . - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1(mỗi em đọc 1 ý) - HS phát biểu ý kiến . Lời giải : a. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. b. Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. c. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như : sân quét sạch,... - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Thảo luận theo cặp và làm vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng chữa bài . Lời giải : a. + Dấu hai chấm thứ nhất : có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật tôi . + Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo . b.Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì . - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn theo truyện Nàng tiên ốc, trong đó có sử dụng dấu hai chấm. - HS lên chữa bài . Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 2. I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 3. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. Tồn tại: ................................................... ................................................................. ................................................................. - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 3. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương :.................................. + Phê bình :......................................... - Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ... - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể. - Học chương trình tuần 3. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: