Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Tập đọc

Bài 39: Bốn anh tài ( tiếp theo).

I. Mục đích, yêu cầu.

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.

 - Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải).

 - ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ:

? Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người? - 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.

 

doc 31 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai, ngày 22 tháng 1 năm 2007
 Ngày giảng: 22/01/2007
Chào cờ
Tập đọc
Bài 39: Bốn anh tài ( tiếp theo).
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.
	- Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải).
	- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người? 
- 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Bằng tranh.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy.
 Đ2: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 2 Hs đọc / 1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs 
- 2 Hs khác.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
? Nêu cách đọc đúng?
- Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng toàn bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Lớp nghe, theo dõi.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp đọc
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
- ...gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
? Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- ...giục 4 anh em chạy trốn.
? Nêu ý chính đoạn 1?
-ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2:
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
- Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau nghe:
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
?Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv chốt lại ý đúng và đủ.
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
-...anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,...
?Nêu ý đoạn 2?
- Bốn anh em Cẩu KHây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình.
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- ý nghĩa: (MĐ,YC).
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài :
- 2 Hs đọc. Lớp theo dõi.
? Tìm giọng đọc bài văn?
- Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, , khoét máng, quy hành,...
- Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại.
+ Gv đọc mẫu.
- Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Cặp luyện đọc.
+ Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
+ Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
Toán
Bài 96: Phân số
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:Hụm 
	- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
	- Biết đọc, viết về phân số.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Một số học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105.
- 2,3 hs . Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phân số: 
- GV lấy hình tròn dán lên bảng.
? Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau?
? Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau?
- Yc hs lấy hình tròn giống của gv.
- 6 phần
- 5 phần trong số 6 phần bằng nhau.
? Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?
- Năm phần sáu hình tròn.
? Cách viết năm phần sáu:
5 ( Viết số 5, viết gạch ngang,
6 viết số 6 dưới gạch ngang 
 và thẳng cột với số 5)
5 được gọi là gì? TS là bao nhiêu 
6 và MS là bao nhiêu?
- Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6.
? Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì?
- MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0.
- TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
- Gv tổ chức cho hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng:
Phân số: 1 2 3 4
 6 6 4 6 ...
3. Thực hành:
Bài 1.MT:Củng cố về KNphân số(Đây cũng là MT của cả B2,B3).
- Hs đọc yêu cầu phần a.b.
- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào nháo đối với từng hình kết hợp cả 2 phần:
- Cả lớp tự làm bài.
- Trình bày miệng, lên bảng:
- Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nx, trao đổi bổ sung:
- Gv nx chung chốt từng câu đúng:
Hình 1: 2 (hai phần năm). MS là 5 
 5
cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó.
( Làm tương tự với các hình còn lại).
Bài 2. Gv kẻ bảng lớp
- Gv chốt ý đúng.
- Hs trao đổi trong nhóm 2, 
- 2, 3 Hs lên bảng điền. Nhiều hs trình bày miệng. Lớp nx, trao đổi bổ sung.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở :
- Cả lớp làm bài.
- Gv chấm 1 số bài:
- Gv nx chung.
- 2, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao đổi. Các phân số lần lượt là:
2 11 4 9 50
5 12 9 10 84
Bài 4. ( Làm tương tự bài 3)
- Hs làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN trình bày lại bài 1,2 vào vở BT.
Chính tả ( Nghe - viết).
Bài 20: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp.
- Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr; 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết đoạn bài 2a. 3a lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Viết : sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động...?
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi nháp kiểm tra.
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ viết đúng.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Hs nghe - viết.
- Đọc bài chính tả: 
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn nói về Đân- lớp , người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
- Lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ viết lẫn?
- Hs đọc thầm và nêu.
-VD: Đân-lớp, nwocs Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,...
- Gv tổ chức cho hs luyện viết cá từ trên:
- 1 số hs lên bảng viết, lớp viết nháp. đổi chéo nháp sửa cho nhau.
- Gv nhắc nhở Hs trước khi viết bài:..
Gv đọc....
- Lớp viết bài vào vở chính tả.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lại bài, 
- Gv thu chấm5,6 bài. Nx chung.
- Lớp đổi chéo kiểm tra bài của bạn.
3. Bài tập.
Bài 2a. Gv treo bảng phụ.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- 1 số học sinh đọc bài,lớp nx trao đổi bổ sung.
- Gv nx chốt bài làm đúng:
Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong; chim; trẻ.
Bài 3a. ( Làm tương tự)
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
+ Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình.
4. Củng cố, dặn dò: 
	- Nx tiết học. Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã học.
Khoa học
Bài 39: Không khí bị ô nhiễm.
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, Hs biết: 
	- Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm).
	- Nêu những nguyên nhân gây ra nhiễm bẩn bầu không khí.
II. Đồ dùng dạy học.
	Sưu tầm hình vẽ, tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tác hại do bão gây ra?
? Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương bạn đã áp dụng?
- 2,3 Hs trả lời. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài. ( bằng tranh).
2. Hoạt động 1: Không khí ô nhiễm và không khí sạch.
	* Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn 
( không khí bị ô nhiễm).
	* Cách tiến hành: 
- Tố chức hs qs hình sgk và nx:
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
? Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi theo từng hình:
+ Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng...
+Hình 1: Không khí bị ô nhiễm, nhiều nhà máy, những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói.
+ Hình 3: Ô nhiễm do chất thải ở nông thôn.
+ Hình 4: Ô nhiễm do nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi...
? Thế nào là không khí sạch, không khí bẩn?
- Nhiều hs nêu: ( Dựa vào mục bạn cần biết).
	* Kết luận: - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người.
	- Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khẻo con người và các sinh vật khác.
3. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí.
	* Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.
	* Cách tiến hành: 
? Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm?
? Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- Do khí thải của các nhà máy; khói, khí độc, bụi, do các phương tiện ôtô thải ra; khí độc, vi khuẩn; do các rác thải sinh ra...
- Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khoẻ con người...
- Tổ chức cho học sinh liên hệ ở địa phương?
- Hs trao đổi theo N4. Trình bày trước lớp, lớp trao đổi chung.
- Gv nx, khen nhóm liên hệ tốt.
	* Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:
	- Do bụi: Bụi tự nhiên; bụi do hoạt động của con người...
	- Do khí độc: Sự lên men thối rữa của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy,...
4. Củng cố, dặn dò: 
	 - Đọc phần ghi nhớ của bài? ( Hs đọc- sgk/79).
 - Nx tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường.
Thứ ba, ngày 23 tháng 01 năm 2007
 Ngày giảng: 23/01/2007
Thể dục
Bài 39: Đi chuyển hướng phải, trái
Trò chơi: " Thăng bằng"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: Thăng bằng. 	
2. KN: Yêu cầu đi đúng, thuần thục và đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
 ... lý rác, phân hợp lí.
	- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,...
	- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành....
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Mục tiêu: bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs hoạt động theo N4:
- 2 Bàn là 1 nhóm. Hs thực hành .
- Nhiệm vụ: 
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần.
- Trình bày: 
- Gv nx, khen nhóm có nội dung trình bày phong phú.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nx trao đổi bổ sung. 
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nêu mục bạn cần biết? ( Hs nêu).
	- Nx tiết học. Chuẩn bị theo N4 cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ; giấy vụn; kéo; lược;
 Thứ sáu 26 - 1- 2007.
Hát nhạc
Tiết 20: Ôn tập bài hát Chúc mừng.1
Tập đọc nhạc: TĐN số 5.
I. Mục tiêu:
	-Hs hát đúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bài hát.
	- Tập trình diến bài hát kết hợp vận động phụ hoạ.
	- HS đọc thang âm : Đô-Rê-Mi-Son- La và đọc đúng bài TĐN.
II. Chuẩn bị: 
	- GV: - Nhạc cụ quen dùng.
	 - Chép bài TĐN số 5.
	- HS: Thanh phách, vở.
III. Hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu: 
Giới thiệu tiết học có 2 nội dung:...
- Hs nghe
2. Phần hoạt động.
a. ND1: Ôn bài hát Chúc mừng.
* Hoạt động 1:
- Hs ôn lại bài 1 lần.
- Tập cho hs tập một vài động tác phụ hoạ.
- Hs tập theo.
- Hát kết hợp phụ hoạ:
- Hs thể hiện.
* Hoạt động 2: 
- Gv đàn :
- Hs nghe phát hiện câu trong bài.
b. Nội dung 2: TĐN số 5.
* Hoạt động 1:
? Nhận xét bài?
- Cao độ:...
- Trong bài có hình nốt móc đơn, nốt đen, nốt trắng.
- Thực hành gõ thanh phác:
- Hs thực hành.
- Cách gõ và ghi 2 móc đơn:
- Tập gõ theo tiết tấu:
- Hs tập.
- Gv đàn :
- Hs nghe
- Tập đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc:
- Hs nghe.
- Gv đàn:
- Hs nghe, đọc theo.
- Hs đọc kết hợp gõ theo phách.
- Đọc nhạc và ghép lời ca:
- Chia lớp thành 2 nửa và thực hiện.
* Hoạt động 2: 
- GV đàn:
- Hs nhắc lại.
3. Phần kết thúc: Gv hướng dẫn:
- Hs chép bài TĐN số 5.
Tập làm văn
Bài 40: Luyện tập giới thiệu địa phương.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống.
- Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ đổi mới của địa phương sưu tầm được.
	- Viết dàn ý bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. 
- Đọc yêu cầu.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp theo dõi.
- Đọc thầm bài và trả lời?
- Cả lớp.
a. Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương:
- ...xã Vĩnh Sơn, H Vĩnh Thạch, Bình Định, là xã nghèo đối quanh năm, khó khăn nhất huyện.
b.Kể lại những nét đổi mới nói trên:
- Lần lượt hs kể: ...biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống người dân cải thiện...
? Lập dàn ý vắn tắt?
- Hs lập nháp, trình bày, lớp nx, bs.
- Gv nx dán dàn ý đã cb lên bảng.
- Hs đọc lại.
+ Mở bài:
+ Thân bài:
+ Kết bài:
- Giới thiệu những đổi mới ở đphương
- Gt chung về đphương em sinh sống.
- Nêu kq đổi mới, cảm nghĩ của em.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu đề bài, xác định yc đề.
- Gv nhắc nhở hs chọn những đổi mới em ấn tượng nhất...hoặc giới thiệu mơ ước đổi mới...
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu nội dung chọn:...
- Thực hành giới thiệu N2:
- Cả lớp thực hành.
- Thi giới thiệu :
- Cá nhân, nhóm.
- Gv khen hs giới thiệu tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Hs nx, trao đổi bổ sung.
	- NX tiết học. VN viết lại bài giới thiệu vào vở. Treo ảnh sưu tầm được.
Toán
Bài 100: Phân số bằng nhau.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
	- Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các băng giấy như sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1?
- 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nhận biết hai p số bằng nhau:
- Gv cùng hs lấy hai băng giấy :
- 2 băng giấy bằng nhau.
- Gv cùng hs thao tác trên 2 băng giấy:
- băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.
? Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy?
- Tô màu 3 của băng giấy
 4
? Làm tương tự băng giấy 2: 
- Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là 6/8 băng giấy.
? SS 2 phần tô màu của 2 băng giấy ?
- Bằng nhau:
? Từ đó so sánh 2 phân số:
- Bằng nhau.
? Phân số 3/4 có TS và MS nhân với mấy để có được ps 6/ 8?
3 3 x 2 6 6 6 : 2 3
4 4 x 2 8 8 8 : 2 4
? Nêu kết luận?
* Kết luận: ( sgk).
3. Thực hành: 
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hs tự làm bài vào nháp:
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài làm đúng
- Nhiều hs nêu miệng kết quả bài làm.
- Lớp nx, trao đổi.
Bài 2. a. Tính và so sánh kết quả:
- Lớp làm bài vào vở.2 Hs lên bảng.
- Gv chấm, cùng hs nx, trao đổi, chữa bài:
18 : 3 = 6; (18 x 4) : (3 x 4)= 72:12=6
81:9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
? Từ đó nêu nhận xét?
- Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài:
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài.
a. 50 10 2 b. 3 6 9 12
 75 15 3 5 10 15 20
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn trình bày bài tập 1 vào vở BT.
Đạo đức.
Tiết 20: Kính trọng, biết ơn người lao động ( tiết 2).
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu được vai trò quan trọng của người lao động.
2. KN: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
3. TĐ: Yêu quý lao động và người lao động.
II. Đồ dùng dạy học.
	-Đồ dùng cho trò chơi đóng vai: Thư; quần áo hoá trang; Đồ bán hàng;..
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu mục cần ghi nhớ?
- 2 Hs nêu.Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Đóng vai BT 4/30.
	* Mục tiêu: Hs chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs thảo luận đóng vai theo N4:
- Các nhóm chọn tình huống đóng.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai:
- Trình bày:
- Một số nhóm đóng vai:
- Gv phỏng vấn các hs đóng vai.
- Lớp cùng hs đóng vai trao đổi:
- Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy?
- Nhiều hs nêu ý kiến.
- Cách cư xử với người lao động...
	* Kết luận: Gv nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( BT5,6 /30).
	* Mục tiêu: Hs biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất.
	* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu BT5,6/30.
- Hs chuẩn bị theo cá nhân:
- 2 Hs đọc.
- Hs chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện.
- Trình bày:
- Từng hs trình bày: Lớp trao đổi nx.
- Gv nx chung, đánh giá hs trình bày tốt.
	* Kết luận chung: Phần ghi nhớ sgk/28 ( hs đọc).
4. Hoạt động tiếp nối: Thực hiện kính, trọng biết ơn người lao động.
Kĩ thuật
Tiết 40: Trồng cây rau, hoa ( tiết 2).
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
	- Trồng được cây con cây rau, hoa trong bầu đất.
	- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động làm việc chăm chỉ đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học.
	-N4: Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, hộp dài, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
2. Hoạt động 1: Hs thực hành trồng cây con.
? Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây con?
- Xác định vị trí trồng.
- Đánh dấu hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
- Đặt cây vào hốc, ấn chặt quanh gốc.
- Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- Tổ chức cho học sinh thực hành: Chia nhóm và phân nơi làm việc:
- N4 thực hành.
- Trồng cây con trong bầu tại lớp.
- Gv qs lưu ý : Khoảng cách; kích thước hốc; khi trồng cây thẳng đứng; không vỡ bầu; tưới nước vừa đủ.
- Hs thực hành.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả.
Tiêu chí nx: Đầy đủ vật liệu, dụng cụ.
 Trồng đúng khoảng cách; cây cách đều và thẳng hàng; cây trồng xong đững vững; Thời gian hoàn thành.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
- Đại diện các nhóm đánh giá, trao đổi nx chung.
- Gv nx đánh giá chung.
4.Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học. Chuẩn bị vật liệu dụng cụ bài 21- sgk/ 60.
Kĩ thuật
Tiết 39: Trồng cây rau, hoa ( tiết 1).
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
	- Biết quy trình kĩ thuật trồng cây con cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
	- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. 
II. Đồ dùng dạy học.
	Gv : Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.
2. Hoạt động 1: Quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- Độc nội dung bài trong sgk/58;59.
- Lớp đọc thầm.
? Nêu các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa?
- Chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy, yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gẫy...
? Tại sao phải chọn cây như vậy?
- Đảm bảo cây sống được khẻo, pt tốt.
? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào?
- 1,2 Hs nhắc lại.
- Làm nhỏ đất, nhặt sạch cỏ, gạch vụn, sỏi và san phẳng...
? Quan sát hình và nêu các bước trồng cây con?
- Xác định khoảng cách trồng cây con
- Đào hốc: Không đào quá sâu, rộng đối với cây non; hay quá nông hẹp với cây to.
- Trồng cây: Đặt cây vào giữa hốc, một tay giữ cho cây thẳng, tay kia vun đất vào gốc.
- Tưới nước, che phủ cho cây nếu trời nắng.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Gv làm mẫu theo các bước nêu trên và kết hợp hỏi học sinh các bước.
- Hs quan sát, trả lời câu hỏi của gv ở từng bước.
4. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị theo N4 cho giờ sau thực hành: Cây con rau, hoa, túi bầu có chứa đất, cuốc, dầm xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_20_ban_tong_hop_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc