Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)

Tiết 4 Tập đọc

 BỐN ANH TÀI (tiếp theo)

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

*KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm

II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 369Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 (Bản hay 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:14/01/2012
 Ngày dạy:Thứ hai,16/01/2012
Tiết1 Chào cờ
.
Tiết2 Toán
 PHÂN SỐ
I.Mục tiêu : 
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2.
II.Đồ dùng dạy học:
 Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
II.Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- + Gọi HS sửa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành .
Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
-- GV vẽ lên bảng như hình vẽ trong SGK .
+ Được chia thành mấy phần bằng nhau?
+Có mấy phần bằng nhau được tô màu ?
+ Năm phần sáu viết thành 
 + là phân số 
+Hướng dẫn cách viết phân số
+ GV chỉ vào yêu cầu HS đọc .
. + Phân số có tử số là 5 , mẫu số là 6 .
+ GV : - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang . 
 - Tử số viết trên dấu gạch ngang . 
+ Em có nhận xét gì phân số ?
b.Thực hành : 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Gọi một em lên bảng làm bài 
 - Gọi em khác nhận xét bài bạn
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
-Vẽ hình vào vở như gợi ý 
+ Thành 6 phần bằng nhau .
+ Có 5 phần bằng nhau .được tô màu .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS nhắc lại .
- Quan sát .
+ Tiếp nối nhau đọc : Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại.
-HS nêu đặc điểm phân số
- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hai em lên bảng sửa bài.
- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề .
- Một em lên bảng sửa bài
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “Phân số và phép chia số tự nhiên”
........................................................................
Tiết 3	 	 Âm nhạc
........................................................................
Tiết 4	 	 Tập đọc 
 BỐN ANH TÀI (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
*KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; Hợp tác; Đảm nhận trách nhiệm
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
- Gọi 7 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chuyện cổ tích loài người " và trả lời câu hỏiẻơ SGK
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc), nêu từ khó đọc
- Gọi HS đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc nhóm.
 - Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh em Cẩu Khây chống yêu tinh?
+Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
 Luyện đọc diễn cảm
 + HD HS đọc toàn bài
 + HD đọc diễn cảm 1 đoạn
- Đọc mẫu.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
 - Ý nghĩa của câu chuyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài; Chuẩn bị bài sau.
-7 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc nhóm đôi
-2 HS đọc toàn bài
-HS lắng nghe
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.	
-2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự đoàn kết,hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .
- 5 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Chú ý theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
- HS cả lớp .
..
Tiết5 Khoa học 
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I.Mục tiêu :
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn
KNS : Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí, tuyên truyền và lựa chọn giải pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
BVMT : Ô nhiễm không khí – các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
II.Đồ dùng dạy học :
-Phiếu điều tra khổ to.
-Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK.
-Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
 -Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
 *Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu
HĐ1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.
 +Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em ?
+Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em sạch (hay bị ô nhiễm) ?
 +Quan sát các hình minh hoạ trang 78, 79 SGK trao đổi và trả lời các câu hỏi sau :
 +Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
 +Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
-GV gọi HS trình bày.
 +Thế nào là không khí sạch ?
 +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?
-GV nêu :Nhận xét ,kết luận
-Gọi HS nhắc lại.
 .BVMT : 
-Gia đình, địa phương em đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
-Mục đích của việc bảo vệ bầu không khí trong sạch?
 HĐ2:Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 với câu hỏi: Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ?
 -Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.
-Kết luận 
HĐ3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm.
-Cho HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật ?
-GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến không trùng nhau.
-Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về khoa học.
3.Củng cố,dặn dò:
 +Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?
 +Những tác nhân nào gây ô nhiễm không khí ?
 -Nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe
-Vài HS nêu
-HS nêu
-HS nghe.
 -HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ.
-HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình :
+Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người.
 +Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người, động vật, thực vật.
-HS nêu.
-Học sinh nêu.
-Đảm bảo sức khỏe cộng đồng. Không mắc một số bệnh nguy hiểm do không khí bị ô nhiễm.
 -Hoạt động nhóm, các thành viên phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp.
-HS tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do:
 +Do khí thải của nhà máy.
 +Khói, khí độc của các phương tiện giao thông : ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra.
 +Bụi, cát trên đường tung lên khí có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông.
 +Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa.
 +Khói nhóm bếp than của một số gia đình.
 +Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.
 +Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu.
 +Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn, 
-Lắng nghe.
-HS thảo luận theo cặp về những tác hại của không khí bị ô nhiễm.
-HS nối tiếp nhau trình bày .
 Tác hại của không khí bị ô nhiễm:
 +Gây bệnh viêm phế quản mãn tính
 +Gây bệnh ung thư phổi.
 +Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về mắt.
 +Gây khó thở.
 +Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được, 
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
........................................................
 Ngày soạn:14/01/2012
 Ngày dạy:Thứ ba,17/01/2012
Tiết 1	 Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu : 
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số : tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2( 2 ý đầu), BT3.
II.Đồ dùng dạy học :
- Các hình vẽ trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
 + Gọi HS chữa bài tập 4 về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của phân số .Nhận xét , ghi điểm từng học sinh 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu 
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài .
+ GV:Có 8 quả cam , chia đều cho 4 em . Mỗi em được mấy quả?
+ Phép tính trên có đặc điểm gì ?
+ GV nêu: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK 
 3 : 4 = ( cái bánh ) 
c. Thực hành: 
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
 - Yêu cầu lớp làm vào vở. 
 - Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 .
 + Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như SGK
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết 
+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ta viết như thế nào ? 
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-1HS lên bảng chữa bài .
+ 2 HS nêu .
+ Lắng nghe .
+ Nhẩm 8 : 4 = 2 (quả cam)
+Phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên.
+Ta không thể thực hiện được phép chia 3 : 4 
- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hai em lên bảng sửa bài .
 7 : 9 = ; 5 : 8 = 
 6 : 19 = ; 1 : 3 = 
- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề 
- 2 em lên bảng sửa bài :
36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm trao đổi .
+ Thực hiện vào vở , một HS lên bảng viết các phân số .
+ Đọc chữa bài: 6 = ; 1 = ; 27 = 
- HS nêu 0 = ; 3 = 
 -HS lắng nghe
..................................................................
Tiết 2	 Chính tả
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I.Mục tiêu : 
- Nghe-viết ...  phù hợp trong mỗi tình huống.
HĐ2 Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)
 - GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện  nói về người lao động.
Bài tập 6: Hãy kể về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.
 KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
 - GV nhận xét chung.
- GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
HĐ tiếp nối
 - Về nhà làm đúng như những gì đã học.
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS trình bày sản phẩm nhóm hoặc cá nhân)
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc.
- HS cả lớp thực hiện.
....................................................................
 Ngày soạn:14/01/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu,20/01/2012
Tiết 1	 	 Luyeän töø vaø caâu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
- GD HS biết quí trọng và giữ gìn sức khoẻ. 
II.Đồ dùng dạy học:
Sách vở, đồ dùng.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu : Ai làm gì ? trong đoạn văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2.Bài mới:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a.Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ .
b.Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh .
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao .
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm .
+ Nhận xét câu trả lời của HS . 
+ Ghi điểm từng học sinh .
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi ý bằng các câu hỏi .
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ 
- 3 HS lên bảng đọc.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện nhóm TB, nhóm khác bổ sung.
+ Tập luyện , tập thể dục , đi bộ , chạy , chơi thể thao , bơi lộ , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi , an dưỡng , nghỉ mát , du lịch ,...
+ vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , rắn chắc , săn chắc , chắc nịch , cường tráng , dẻo dai , nhanh nhẹn ,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào:
+Bóng đá , bóng chuyền , bòng bàn , bóng chày , cầu lông , quần vợt , bơi lội , chạy , nhảy xa , nhảy cao , thể dục nhịp điệu , thể dục dụng cụ , đẩy tạ , bắn súng , đấu kiếm , bốc xinh , nhảy ngựa , bắn súng , bắn cung , đẩy tạ , ném lao ,... .
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thảo luận tìm các câu tục ngữ , thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ , cử đại diện trình bày trước lớp : 
-1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài tập vào vở BTTV4.
- HS cả lớp .
................................................................
Tiết 2	 Tập làm văn
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu:
- Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ 
- Yêu cầu 2 hs nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận xét chung.
+ ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới : 
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi đọc bài " Nét mới ở Vĩnh Sơn " 
 - Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa phương nào ?
+ Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên ?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
+ Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi HS đọc lại.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
a.Tìm hiểu đề bài : 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài .
- GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh .
- GV treo bảng phụ , gợi ý cho HS biết dàn ý chính.
b.Giới thiệu trong nhóm :
- Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? có những nét đổi mới gì nổi bật? những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì?
c.Giới thiệu trước lớp 
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
- Cho điểm HS nói tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu.
- 2 HS trả lời câu hỏi . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu , sửa cho nhau 
- 3 - 5 HS trình bày 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát.
+ Lắng nghe.
- Giới thiệu trong nhóm.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
...................................................................
Luyện toán
Luyện tập 
TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I.Mục tiêu:
- Củng cố về cách tính chu vi và diện tích hình bình hành.
- Khái niệm về phân số.
- Vận dụng vào tính và giải toán có các dạng liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn kiến thức
-Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi,diện tích hình bình hành
- GV nhận xét 
2.Thực hành:
Bài 1: Tính chu vi và diện tích hình bình hành(theo mẫu
- 2HS nêu và viết công thức.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1HS làm bảng lớp.
a
12 cm
23 dm
46 cm
b
15 cm
36 dm
4 dm
h
10 cm
18 dm
 3 dm
P
(12+15) x 2= 54 (cm)
S
12 x 10 =120 cm2
-Gọi nhiều HS nêu KQ
-GV nhận xét
Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
Một hình bình hành có độ dài đáy là 4dm 8 cm. Chiều cao bằng 
 độ dài đáy. Tính diện tích mảnh bìa đó. 
H: BT cho biết gì và YC tìm gì ?
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Nối theo mẫu:
Năm phần sáu
Ba phần năm
Bốn phần bảy
- Gọi HS nêu YC bài.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 4: Viết năm phân số có tử số bé hơn mẫu số 1 đơn vị:
- Gọi HS nêu YC bài.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
Bài 5: Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 và tử số bé hơn mẫu số là:
 - Gọi HS nêu YC bài.
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở
- Nhận xét và chữa bài.
3.Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- 1HS nêu.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
Đổi 4 dm 8 cm = 48 cm
Chiều cao hình bình hành là:
48 : 3 = 16 (cm)
Diện tích mảnh bìa hình bình hành là:
48 x 16 = 768 (cm2)
Bảy phần chín
Hai phần ba
Sáu phần mười một
- 1HS nêu.
- 1HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
- 1HS nêu.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS lần lượt nêu cách làm và kết quả.
- Nhận xét và bổ sung.
- 1HS nêu.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS nêu cách làm và kết quả.
- Lắng nghe và thực hiện ở nhà.
............................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 1	 Toán
 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.
 - Bài tập cần làm: BT1.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Hai băng giấy như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ -Nêu các dấu hiệu phân số >1;<1;=1
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn nhận biết hai phân số bằng nhau. 
- GV gắn 2 băng giấy như SGK lên bảng:
+ Em có nhận xét gì về hai băng giấy này?
+ Băng thứ nhất chia thành mấy phần bằng nhau và đã tô màu mấy phần?
+ Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai?
+ Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy?
- Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào?
- Từ phân số ta làm như thế nào để được phân số và ngược lại?
Tính chất cơ bản của phân số (SGK)
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
Cho hs tự làm 
Chẳng hạn: 
 =
 Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại ghi nhớ
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS nêu.
+ Hai băng giấy bằng nhau.
+Băng thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy
+ Được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.
 băng giấy = băng giấy. Hay = 
 =; = = 
- 4 em lên bảng –lớp làm vào vở nháp
a); ; 
 ; 
b/; ; ; 
- 2, 3 HS nhắc lại.
.............................................................................
Tiết 2	 Luyện tiếng Việt
Luyện tập
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ SỨC KHOẺ
...............................................................
Tiết 3	 Sinh hoạt 
ĐỘI
I.Mục tiêu:
-Tổng kết hoạt động tuần 20, đề ra phương hướng hoạt động tuần 21 nhằm nâng cao chất lượng học tập, đẩy mạnh phong trào thi đua trong lớp.
-Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh ăn uống; thực hiện an toàn trong ngày tết; phòng chống cháy nổ.
II,Tiến Hành sinh hoạt
1.Tổng kết tuần20.
-Tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ trong tuần về các mặt: đạo đức tác phong, học tập.
-Lớp trưởng nhận xét chung, nêu mặt mạnh, mặt yếu. Đề ra biện pháp khắc phục.
-HS phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét chung,t uyên dương HS tích cực, hoàn thành tốt nhiệm vụ, phê bình HS chưa thực hiên tốt nội qui.
2.Phương hướng tuần 21.
-Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông, vệ sinh trường lớp, bảo vệ tài sản nhà trường; phòng chống cháy nổ; Thực hiện an toàn trong ngày tết.
 -Giáo dục đạo đức tác phong:thực hiện đồng phục, vệ sinh cá nhân, lễ phép với người lớn, đoàn kết giúp đỡ nhau.
-Phát động phong trào dạy tốt, học tốt mừng Đảng mừng xuân.
-Thực hiện tốt truy bài 15’đầu buổi, tăng cường kiểm tra bài tập, bài học về nhà, kiểm tra đồ dùng học tập.
-Phân công HS khá giỏi giúp đỡ hs yếu.
-Khắc phục hs đọc yếu.
-Tổ chức phụ đạo hs yếu 2 buổi /tuần.
-Phối hợp phụ huynh hs trong việc giảng dạy và giáo dục
- Giáo dục an toàn giao thông bài 4 “ Lựa chọn đường đi an toàn”.
......................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT20L42BCKNKNS.doc