Giáo án Khối 4 - Tuần 21, Thứ 4 - Năm học 2010-2011

Giáo án Khối 4 - Tuần 21, Thứ 4 - Năm học 2010-2011

Tiết 4 - Lịch sử

 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC

I, Mục tiêu:

- Biết nhà hậu Lê đó tổ chức quản lớ đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những ND cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.

II, Đồ dùng dạy học:

- Sơ đồ Nhà Hậu Lê.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 6 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 21, Thứ 4 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 25 thỏng 1 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
 Bè xuôi sông la
I. Mục đích - yêu cầu:	 
Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tỡnh cảm.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam .(trả lời được câu hỏi SGK, thuộc một đoạn thơ)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
- Nêu nội dung chính của bài.
2, Dạy học bài mới:
 Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Gv hướng dẫn hs chia đoạn: 3 khổ thơ.
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp khổ thơ
- Gv sửa ngắt nhịp thơ cho hs, giải nghĩa một số từ khó.
- Đọc bài theo cặp 
- Gv đọc diễn cảm bài thơ.
b, Tìm hiểu bài thơ:
- Sông La đẹp như thế nào?
- Chiếc bè gỗ được ví với gì? Cách nói ấy có gì hay?
- ý chính của đoạn thơ này?
- Vì sao đi trên bè, tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
- Hình ảnh “ Trong đạn bom đổ nát
 Bừng tươi nụ ngói hồng” 
nói lên điều gì?
- Nội dung chính của đoạn 3?
- Nội dung chính của bài
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ:
- Gv gợi ý cho hs xác định giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 2 và học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc bài.
- 1Hs khá đọc toàn bài.
- H/s đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp 2-3 lượt.
Luyện đọc:
Giải nghĩa từ:
- Hs đọc trong nhóm 2.
- H/s chú ý nghe gv đọc.
 - Hs đọc khổ thơ 2.
- Nước trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như hàng mi,...
- Ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông.
 Cách nói ấy khiến cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động.
- Vẻ đẹp của dòng sông La.
- Hs đọc khổ thơ 3.
- Vì tác giả mơ đến một ngày mai, những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
- Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Mơ tưởng về ngày mai của tác giả.
- Y nghĩa :Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức mạnh của con người Việt Nam 
HS đọc nối tiếp tỡm giọng đọc
HS đoc tỡm từ nhấn giọng
- Hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
..
Tiết 2:Am nhạc
. Tiết 3: Toan
 Quy đồng mẫu số các phân số (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. Làm được BT1
II. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: 
2, Dạy học bài mới: 
2.1, Cách quy đồng mẫu số:
- Phân số và .
- Làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số bằng phân số và ?
- Gv gợi ý để hs nhận xét về tử số và mẫu số của hai phân số và.
3.2, Thực hành:
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số 
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2 ( HSG):Quy đồng mẫu số các phân số:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Chuẩn bị bài sau.
 - Kiểm tra vở bài tập của học sinh 
- Hs thảo luận nhóm 2.
== ; = =
Hai phân số và có cùng mẫu số.
- Ta gọi các bước đó là quy đồng mẫu số.
- MSC = 15 chia hết cho các mẫu số 3 và 5.
- Hs nêu lại cách quy đồng mẫu số hai phân số như sgk.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, và 
= =; = =
b, và 
= = ; = = 
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H/s làm bài.
a, và 
= = ; = = 
b, và 
= = ; = = 
.
 Tiết 4 - Lịch sử
 Nhà hậu lê và việc tổ chức quản lí đất nước
I, Mục tiêu:
- Biết nhà hậu Lờ đó tổ chức quản lớ đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những ND cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ Nhà Hậu Lê.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng? Kết quả, ý nghĩa của chiến thắng?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1,Hoạt động 1: Nhà Hậu Lê và quyền lực của nhà vua (Làm việc cả lớp)
- G/v giới thiệu về sự ra đời của nhà Hậu Lê: 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua, lấy tên nước là Đại Việt.
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào ? ai là người thành lập ? đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ? 
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? 
+ Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? 
- Gv treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho Hs về "Tổ chức bộ máy hành chính thời Hậu Lê"
Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê
Vua (Thiên tử)
Các bộ Các viện
Đạo
Phủ
Huyện
Xã
- Dựa vào sơ đồ, tranh minh hoạ, SGK hãy tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có quyền uy tối cao?
2.2, Việc tổ chức quản lí đất nước (hoạt động cả lớp).
+ Để quản lí đất nước vua Lê thánh Tông đã làm gì?
+ Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta có tên là hồng Đức?
+ Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức?
+ Theo em, với những nội dung cơ bản trên, bộ luật hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
+ Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
3, Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- H/s chú ý nghe, ghi nhớ nội dung.
+ được Lê Lợi thành lập vào năm 1428 lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long. 
+ để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ X.
+  Ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. 
- Hs theo dõi và trình bày lại.
- Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối, mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ vẽ bản đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Hồng Đức - đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
+ Vì chúng đều ra đời dưới thời vua lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức (1470 - 1497).
+ Bảo vệ quyền nhà vua, quan lại, địa chủ, bảo vệ quyền chủ quốc gia , khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
+ Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền, phát triển kinh tế và ổn định xã hội.
+ đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.
 Tiết 5: Mĩ thuật
 Vẽ trang trí – Trang trí hình tròn.
I, Mục tiêu:
- Hiểu cỏch trang trớ hỡnh trũn.
- Biết cỏch trang trớ hỡnh trũn.
- Trang trớ được hỡnh trũn đơn giản.
II, Chuẩn bị:
- Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: đĩa, khay tròn,...
- Hình gợi ý cách trang trí hình tròn.
- Một số bài trang trí hình tròn.
- Giấy, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
 1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2, Dạy học bài mới:
2.1,Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sat, nhận xét.
- G/v giới thiệu đồ vật, hình ảnh minh hoạ.
- G/v gợi ý để hs quan sát
- G/v giới thiệu một số bài vẽ trang trí hình tròn.
2.2,Hoạt động 2: Cách trang trí hình tròn:
- Gv vẽ một số hình tròn lên bảng.
- Kẻ các trục và phác các hình mảng khác nhau vào mỗi hình.
- G/v nêu cách vẽ:
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục.
+ Vẽ các hình mảng chính, phụ.
+ Tìm học tiết vẽ vào các mảng.
+ Tìm và vẽ màu theo ý thích.
2.3,Hoạt động 3 : Hs thực hành vẽ:
- Tổ chức cho hs vễ trang trí hình tròn.
- G/v quan sát hướng dẫn bổ sung.
2.4, Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho h/s trưng bày bài vẽ.
- Gv gợi ý để h/s nhận xét đánh giá các bàivẽ
3, Củng cố, dặn dò: 
- Quan sát hình dáng, màu sắc của một số ca và quả. Chuẩn bị bài sau.
- H/s quan sat, tìm và nêu thêm một số đồ vật có trang trí hình tròn.
- H/s quan sát bài vẽ, nhận xét về:
+ Bố cục
+ Vị trí các mảng chính, phụ
+ Những hoạ tiết thường được sử dung
+ Cách vẽ màu
- H/s quan sát gv thao tác.
- H/s nhắc lại các bước vẽ.
- H/s thực hành vẽ.
- H/s trưng bày sản phẩm.
- H/s nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn và của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_21_thu_4_nam_hoc_2010_2011.doc