Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số).
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu bài tập.
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (117)
3. Bài mới :
Tuần 22 Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Sầu riêng. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Tả cây sầu riêng có nhiều đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài văn có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: tranh ảnh về cây - trái sầu riêng. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy – học. 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Bè xuôi sông La. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung - Bài văn gồm mấy đoạn? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. 3.3. Tìm hiểu bài - Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Câu 2: + Hoa sầu riêng + Quả sầu riêng + Dáng cây Câu 3 ( 25): - Nội dung của bài là gì ? 3.4. Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn 2 - Hướng dẫn cách đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài văn gồm 3 đoạn. - Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. - Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. - Trổ vào cuối năm li ti giữa những cánh hoa. - Lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê. - Thân khẳng khiu, cao vút hơi khép lại tưởng là kéo. - Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam vị ngọt đến đam mê. * Tả cây sầu riêng có nhiều đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Một HS đọc lại nội dung bài. - HS theo dõi. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (chủ yếu là hai phân số). 2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập. - HS: Bút dạ III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (117) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (118) : Rút gọn các phân số ; ; ; - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 : - Cho HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 3 : Quy đồng mẫu số các phân số. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. = = 12 12 :6 2 30 30 :6 5 = = 20 20 : 5 4 45 45 : 5 9 [ = = 28 28:14 2 70 70 : 14 5 = = 34 34:17 2 51 51:17 3 - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu ý kiến. Lời giải : Các phân số và bằng - HS làm bài vào vở. 3 HS làm vào phiếu bài tập. a. và = = 4 4 x 8 32 3 3 x 8 24 b. và = = 4 4 x 9 36 5 5 x 9 45 c. và = = 4 4 x 4 16 9 9 x 4 36 = = 5 5 x 3 15 8 8 x 3 24 = = 5 5 x 5 425 9 9 x 5 45 = = 7 7 x 3 21 12 12 x 3 36 Đạo đức Lịch sự với mọi người (tiết 2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết ý nghĩa của cư xử lịch sự với mọi người. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh; đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: tấm thẻ III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài trước. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Biết bày tỏ ý kiến (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: HS biết đồng tình với những ý kiến thể hiện lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: - GV gắn bảng phụ và yêu cầu HS bày tỏ ý kiến. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2 : Đóng vai (bài tập 4, SGK). * Mục tiêu: HS biết đóng vai và biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm về một tình huống. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS bày tỏ ý kiến đồng tình hay không đồng tình với các tình huống của bài tập bằng cách giơ thẻ. + Kết luận : - Các ý kiến c, d là đúng. - Các ý kiến a, b, đ là sai. - HS thảo luận, chuẩn bị đóng vai tình huống. - Một nhóm HS lên đóng vai trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Lịch sử Trường học thời hậu Lê I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhà Hậu lê rất quan tâm tới giáo dục( những tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học). Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ, nền nếp, chặt chẽ hơn. 2. Kĩ năng: HS trả lời được các câu hỏi trong bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu học tập cho HS - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học 1. Hát 2. Bài cũ: 1 HS nêu nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê. * Mục tiêu: HS hiểu được việc học, trường học, việc thi cử dưới thời Hậu Lê. * Cách tiến hành: - GV phát phiếu tổ chức cho HS trao đổi N4: - Các nhóm nhận phiếu thảo luận, trả lời: + Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? - Lập văn miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do nhà nước mở. + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì? - Trường học thời Hậu Lê dạy nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. + Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? - 3 năm có một kì thi Hương và thi hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại. * Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức nề nếp và quy củ.... Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến khích học tập nhà Hậu Lê. * Mục tiêu: HS hiểu được nhà Hậu Lê rất quan tâm tới vấn đề học tập. * Cách tiến hành: - HS đọc thầm sgk, trả lời. + Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? - Tổ chức lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ). - Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). - Khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. - Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. * Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới vấn đề học tập. Sự phát triển gd đã góp phần quan trọng đv việc xây dựng nhà nước và nâng cao trình độ dân trí, văn hoá người Việt. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc kết luận Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2011 Đ/ C Nga dạy Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Chợ tết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. HTL một vài câu trong bài thơ. 3. Thái độ: HS yêu thích chợ tết. II. Phương tiện - GV: Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. bảng phụ ghi câu luyện đọc. - HS: Thước kẻ, bút chì III. hoạt động dạy và học 1. ổn định: Hát, KTSS 2. Bài cũ: 1 HS đọc bài: Sầu riêng 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện đọc: - GV tóm tắt nội dung - Bài thơ gồm mấy khổ thơ? - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét - tuyên dương - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài thơ gồm 3 khổ thơ. - Học sinh đọc tiếp nối khổ thơ lần 1 - HS đọc tiếp nối khổ thơ lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS đọc theo cặp. - Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài. 3.3. Tìm hiểu bài - Cả lớp đọc và trao đổi theo các câu hỏi + Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? + Tìm từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc chợ Tết? * Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa... - Những thằng cu mặc áo ...Các cụ già...Cô gái...Em bé...hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. - Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. * Nội dung: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. 3.4. Đọc diễn cảm - HTL. - GV đọc mẫu đoạn 2 - Hướng dẫn cách đọc. - Tổ chức thi đọc - GV nhận xét, ghi điểm. - Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. Liên hệ thực tế. 5. Dặn dò - Về HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. - HS nghe, nêu cách đọc. - HS theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc - HS nhẩm HTL bài thơ - HS thi đọc Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số ; so sánh phân số với 1. 2. Kĩ năng: Thực hành sắp xếp ba phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn. HS làm được bài 1, 2, 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: phiếu bài tập. - HS: bảng con III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (120) : So sánh hai phân số. - Cho HS nêu miệng. - Nhận xét - tuyên dương. Bài 2 : So sánh các phân số sau với 1 - Cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS. Bài 3 : Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - 1 HS lam,f bài vào bảng phụ. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm các ý còn lại và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và làm bài miệng a. > c. < b. < d. > - HS đọc yêu cầu và làm bảng con < 1 > ... 1 Luyện toán Ôn So sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số (bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số đó). 2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: bảng phụ. - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Bài 1 (122) : So sánh hai phân số. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng chữa. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 : Rút gọn rồi so sánh hai phân số. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm bài - nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 2 ý b, 3 và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và lớp làm bài vào vở 3 HS lên bảng làm bài a. và Quy đồng mẫu số hai phân số và = = 4 4 x 5 20 7 7 x 5 35 = = 4 4 x 7 28 5 5 x 7 35 < nên < b. và Quy đồng mẫu số hai phân số và = = 6 6 x 8 48 5 5 x 8 40 = = 7 7 x 5 35 8 8 x 5 40 > nên > c. và (MSC là 10) = = 2 2 x 2 4 5 5 x 2 10 > nên > - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. a. và = = 6 6 : 2 3 10 10 : 2 5 > nên > Luyện viết Chợ tết I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Chợ tết. 2. Kĩ năng: Trình bày bài đúng, đẹp 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy – học : - Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy – học : 1. ổn định : Hát, KTSS 2. Bài cũ : Cho HS viết bảng con : mưa giăng, rực rỡ. 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Đoạn thơ cho em biết điều gì ? - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS . - Đọc cho HS viết bài. - Đọc toàn bộ bài chính tả. - Thu vở chấm ( 5 - 7 bài) 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả. - 1 HS đọc đoạn 2 của bài Sầu riêng, cả lớp theo dõi trong SGK. - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa... - HS tự tìm các từ dễ viết sai lỗi chính tả. - HS viết bảng con các từ : Sương sớm, cỏ biếc, lon son,... - HS nghe viết vào vở. - HS soát lỗi. Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh hai phân số. 2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2(ý a, b), 3. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Phiếu bài tập - HS: Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy- học : 1. ổn định : Hát, KTSS. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (122) 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài 1 (122) : So sánh hai phân số. - Cho HS làm bài vào nháp. - Gọi HS lên bảng chữa. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 : So sánh bằng hai cách khác nhau. - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét bài của HS. Bài 3 : So sánh hai phân số có cùng tử số. - Hướng dẫn HS rút ra nhận xét. - Cho HS làm vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm các ý con lại và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và lên bảng làm bài. a. và < b. và = = 15 15 : 5 3 25 25 : 5 5 < nên < - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. a. và * Cách 1 : = = 8 8 x 8 64 7 7 x 8 56 = = 7 7 x 7 49 8 8 x 7 56 > nên > * Cách 2 : > 1 ; Từ > 1 và 1 > ta có > - HS rút ra nhận xét. HS làm vào vở. - HS lên chữa bài. > ; > Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ở một số đoạn văn mẫu. 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Bút dạ III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích - tiết TLV trước 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. Bài tập 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận theo cặp sau đó làm vào VBT. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2 : - Hướng dẫn HS viết đoạn văn vào vở. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập với hai đoạn văn : Lá bàng, Cây sồi già. - Cả lớp theo dõi SGK. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. a. Đoạn tả lá bàng : tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa : xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả cây sồi già : Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS viết một đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích vào VBT. 1 HS viết vào bảng phụ. - Trình bày bài viết trước lớp. Khoa học Âm thanh trong cuộc sống (T) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nhật biết được một số loại tiếng ồn. 2. Kĩ năng: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. 3. Thái độ: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV + HS: Sưu tầm tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Hát 2. Bài cũ: Nêu một số ích lợi của âm thanh trong cuộc sống? 3. Bài mới: GTB Hoạt động 1: Nguồn gây tiếng ồn. * Mục tiêu: Nhận biết được một số loại tiếng ồn. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS quan sát tranh theo nhóm 4 và ghi lại kết quả: - HS làm việc ghi lại các tiếng ồn và phân loại tiếng ồn do đâu gây ra: - Trình bày: - GV nhận xét chốt ý chung. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Lớp trao đổi và phân loại tiếng ồn. * Kết luận: Có nhiều loại tiếng ồn như : tiếng xe chạy, họp chợ, máy nổ, công trường, nhà máy, súc vật kêu, nước chảy, gió thổi,... Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biệp pháp phòng chống. * Cách tiến hành: + Nêu tác hại của tiếng ồn? + Cách phòng chống? - HS trao đổi theo N4, trả lời 2 câu hỏi: - Trình bày: - Đại diện các nhóm trả lời, lớp trao đổi. * Kết luận: Như mục bạn cần biết sgk/89. Hoạt động 3: Các việc nên và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiếm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 2: - HS trao đổi và ghi ra những việc nên và không nên làm. - Trình bày: - GV nhận xét chốt ý và khen nhóm thảo luận sôi nổi. 4. Củng cố: - Đọc mục bạn cần biết sgk/ 89. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. - Về học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau: N6: Hộp kín; tấm kính, nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván;... - Đại diện các nhóm trình bày, lớp trao đổi bổ sung. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Cái đẹp I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 2. Kĩ năng: Đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học. 3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập II.Đồ dùng dạy- học : - GV: Bảng phụ - HS: Thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy- học : 1. Hát 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích ... 3. Bài mới : - Giới thiệu bài. - Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1 : Tìm các từ : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở bài tập. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 : Tìm các từ : - Cho HS làm bài vào VBT. - Gọi HS lên bảng làm bài - GV chấm, chữa bài của HS. Bài tập 3 : Đặt câu. - Hướng dẫn HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 4 : - Cho HS làm bài vào VBT. - GV chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở BT. 1 HS làm vào bảng phụ. - Dán bài lên bảng - nhận xét. a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : đẹp, xinh, xinh đẹp, ... b. Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người : thuỳ mị, dịu dàng, thẳng thắn, ... - HS làm bài vào vở BT. 1 HS lên bảng làm bài. a. Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, ... b. Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người : xinh xắn, tươi đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, xinh đẹp, ... - HS đặt câu vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc câu mà mình đã đặt. VD : Mùa xuân tươi đẹp đã về./ ... - HS làm vào VBT. - HS lên chữa bài. - HS chữa vào vở bài tập. * Lời giải : + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 22 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên. - Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 23. II. Nội dung: - Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Nhận xét : - GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công. Tồn tại: .................................................. ................................................................. ................................................................ - GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. 2. Kế hoạch : - GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tới. - Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động15 phút đầu giờ... - Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. + Tuyên dương :....................................... + Phê bình :.............................................. - Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần và các nền nếp : học tập, thể dục- vệ sinh. - Thực hiện tốt các hoạt động của Đội : sinh hoạt chi đội, các hoạt động tập thể...
Tài liệu đính kèm: