Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)

KHOA HỌC

Tiết 43 : ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu.

- Nêu ví dụ nhanh, chính xác.

-GD HS chăm chỉ học tập.

II. Phương tiện :

+ HS chuẩn bị theo nhóm : 5 vỏ chai , cốc thuỷ tinh

 

doc 42 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HỌC KỲ : II Từ ngày : 06 / 02 / 2012
 TUẦN : 22 Đến ngày : 10 / 02 / 2012
Thứ ngày
Mơn
Tiết CT
TÊN BÀI GIẢNG
Ghi chú
Hai
06/02
Đạo đức
22
Lịch sự với mọi người( Tiết 2)
Tốn
106
Luyện tập chung
Tập đọc
43
Sầu riêng
Khoa học
43
Âm thanh trong cuộc sống
Mĩ thuật
22
VTM : Vẽ cái ca và quả
Ba
07/ 02
Thể dục
43
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: Đi qua cầu
Tốn
107
So sánh hai phân số cùng mẫu số 
Chính tả
22
Nghe- viết : Sầu riêng
LT & câu
22
Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Âm nhạc
22
Ơn bài hát : Bàn tay mẹ
Tư
08/ 02
Tập đọc
44
Chợ Tết
Tốn
108
Luyện tập
Kể chuyện
22
Con vịt xấu xí
Lịch sử
22
Trường học thời Hậu Lê
Anh văn
Năm
09/ 02
Thể dục
44
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC: Lăn bĩng
Tốn
109
So sánh hai phân số khác mẫu số
Tập làm văn
43
Luyện tập quan sát cây cối
Khoa học
44
Âm thanh trong cuộc sống(tt)
Kĩ thuật
22
Trồng cây rau, hoa (Tiết 1)
Sáu
10 /02
Địa lí
22
HĐ sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
Tốn
110
Luyện tập
Tập làm văn
44
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
LT & câu
44
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
S hoạt lớp
Nhận xét tuần 22 . P/ h tuần 23
Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22 : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Giáo dục HS tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
II. Phương tiện : 
 + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.
 + Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Thế nào là lịch sự với mọi người? 
-GV nhận xét đánh giá.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b.HD học tập:
* Hoạt động 1: 
Làm việc theo nhóm.
- YC HS thảo luận cặp đôi, giải thích lí do :
1- Trung nhường ghế trên xe cho người phụ nữ mang bầu .
2- Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn , Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “thôi đi đi “
3- Lâm hay kéo tóc của bạn nữ trong lớp 
4- Trong rạp chiếu bóng mấy anh thanh niên vừa coi vừa bình phẩm và cười đùa 
5- Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa , nói chuyện để bữa ăn thêm vui ve.û 
6- Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé thanh toán trước.
+ Nhận xét câu trả lời của HS 
-H : Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự ?
*Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi  Chúng ta cũng cần giữ phép lịch sự
* Hoạt động 2: Tập làm người lịch sự
Thảo luận cặp đôi
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung :
1. Nhân vật bố, mẹ , hai đứa con và mâm cơm 
2. Nhân vật 2 bạn HS và quyển sách bị rách .
3. Nhân vật chú thương binh, bạn HS và chiếc túi.
4. Nhân vật bạn HS và em nhỏ.
+ GV theo dõi nhận xét.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ.
Hoạt động cả lớp.
1) Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
2) Học ăn , học nói , học gói , học mơ.û 
3) Lời chào cao hơn mâm cỗ. 
+ Nhận xét câu trả lời .
4. Củng cố, dặn dò: 
-H: Thế nào là lịch sự với mọi người?
Về nhà học bài , thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. Chuẩn bị bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”.
+ GV nhận xét tiết học.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Các nhóm thảo luận nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Trung làm như thế là đúng..
+ Nhàn làm như thế là sai vì ..
+ Việc làm này là sai vì không tôn trọng bạn 
+ Là sai vì không tôn trọng ..
+ Làm như thế là chưa đúng vì 
+ Ngọc đã làm đúng ..
+ Lễ phép chào hỏi người lớn 
+ Nhường nhịn em bé 
+ Không cười đùa quá to trong khi ăn cơm ..
+ Lắng nhe.
+ Đại diện HS trình bày. 
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp ..
+ Tất cả những điều ấy chúng ta cần phải học .
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng đến với người khác..
- HS phát biểu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC
Tiết 43 : SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 
- Giáo dục HS cần chăm sóc và bảo vệ cây cối nhất là những cây ăn trái.
II. Phương tiện : 
 + Tranh cây sầu riêng
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ GV nhận xét và ghi điểm HS.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- GV treo tranh cho HS xem tranh. 
-H: Em biết gì về cây ăn quả ở miền Nam nước ta?
+ GV giới thiệu bài:
b. Luyện đọc: 
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.	
+ GV chia 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ YC 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. (2 lượt).
- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó:
-H: quyến rũ có nghĩa là gì ?
-H: Khẳng khiâu có nghĩa là gì? 
-H: Đặt câu với từ khẳng khiu?
+ Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu cả bài. 
c. Tìm hiểu bài: 
+ YC HS đọc đoạn 1 và TLCH: 
-H: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
* GV: Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn qua nhưng nổi tiếng là sầu riêng.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
* Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam.
+ YC HS đọc đoạn 2, 3 và TLCH:
-H: Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây sầu riêng? 
-H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu riêng ? 
-H- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
+Ù Đoạn 2 nói lên điều gì?
 * Ý 2: Tác giả miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
-H: Bài văn ca ngợi điều gì? 
d. Luyện đọc diễn cảm: 
+ YC 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ HD cách đoc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn 1 văn hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp. 
- GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò: 
-H: Bài văn ca ngợi điều gì? 
GD HS chăm sóc cây trong vườn nhà, vườn trường.
Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: “Chợ tết”.
+ Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và TLCH:
+ HS phát biểu theo suy nghĩ.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS theo dõi, dùng bút chì đánh dấu.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS đọc các từ khó SGK.
+ Hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người. 
+ Thân gầy như khô cằn.
+ VD: Chân tay khẳng khiu. 
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Là đặc sản của Miền Nam nước ta.
+ HS lắng nghe.
+ HS phát biểu.
+ Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhở như vảy cá, hoa hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả: Lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm bay xa lan tỏa trong không khí, .... của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê.
+ Dáng cây: Thân khẳng khiêu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Tác giả miêu tả tả hoa, cành, trái, hương thơm ..của cây sầu riêng, vị ngọt - làm cho người khác phải mê mẩn vì cái đó. 
-Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi vềø cái dáng cây kì lạ này. 
+ HS phát biểu.
* Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 
+ 3 HS đọc nối tiếp. HS theo dõi, tìm giọng đọc của bài.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng: trái quý, hết sức, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ...
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
Tiết 106 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Rút gọn được phân số. Qui đồng được mẫu số hai phân số .
- Làm toán nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.
II. Phương tiện : 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài:
- Quy đồng mẫu số các phân số:
 a) và b) và 
+ Gọi HS nêu tính chất cơ bản của phân số 
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: - Bài tập YC chúng ta làm gì? 
+ GV yêu cầu HS tự làm 
+ GV sửa bài, HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian .
 Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài tập.
-H: Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào? 
+ GV yêu cầu HS làm bài 
+ GV nhận xét cho điểm.
Bài 3 :
 Bài tập YC chúng ta làm gì? 
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào  ... ng nghe và thực hiện.
TOÁN
Tiết 110 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh hai phân số.
-Làm bài tập nhanh, đúng.
- Giáo dục HS tự giác làm bài.
II. Phương tiện : 
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài làm :
- So sánh các phân số sau:
 a) b) 
+ Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3 .Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: + Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- YC HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
-H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV viết phần a lên bảng YC HS suy nghĩ và tìm 2 cách so sánh phân số 
+ GV nhận xét thống nhất 2 cách so sánh:
* Cách 1: Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
* Cách 2: So sánh với 1.
- YC HS thực hiện 2 cách so sánh: 
- YC HS tự làm các bài còn lại 
Bài 3: 
+ Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài. 
+ HS so sánh tử số và mẫu số của hai phân số 
-H: Em có nhận xét gì về tử số của 2 phân số trên? 
- HD HS thực hiện như SGK và rút ra kết luận:
-H: Khi so sánh 2 phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào đâu để so sánh? 
- YC HS làm tiếp các phần còn lại.
4. Củng cố, dặn dò: 
-H: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
-H: Khi so sánh 2 phân số có cùng tử số, ta có thể 
dựa vào đâu để so sánh? 
 Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”.
+ GV nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm 
 - Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
a) (Vì 5 < 7)
b) + Rút gọn: = = 
 + So sánh: < nên 
c) và 
+ Quy đồng: = = ; = = .
 + So sánh: > nên > 
d) và 
+ Giữ nguyên: . Ta có = = . 
 + So sánh: < nên .
+ Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh.
+ 1 HS đọc.
+ HS quan sát và nêu 2 cách so sánh:
* cách 1: Quy đồng . So sánh:
 = ; = 
Vậy > ( Vì > )
 * Cách 2: So sánh với 1:
 > 1 (vì tử lớn hơn mẫu)
< 1 (vì tử nhỏ hơn mẫu)
 Vậy: .
+ HS thực hiện vào vở.
+ 2 HS nêu.
- 
+ 2 phân số trên có cùngtử só là 4.
+ Dựa vào mẫu số để so sánh. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
+ Ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh.
+ HS phát biểu.
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 44 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thêm một số từ ngữø nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. 
- Biết đặt câu với một số tư øngữ theo chủ điểm đã học; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Giáo dục HS yêu thích cái đẹp.
II. Phương tiện :
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? ( BT, tiết LTVC trước) 
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 
 Bài 1: + Gọi HS đọc nội dung BT1
+ YC HS suy nghĩ trao đổi và làm BT.
+ YC HS trình bày.
+ GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
a)Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: Đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xéo, xinh xinh, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu ,
b) Các từ thể hiện vẻ đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: Thuỳ mị, dịu dàng, dịu hiền, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng 
Bài 2: Gọi HS đọc YC bài tập.
- YC HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên , cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng dũng
b) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên , cảnh vật và con người : xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, duyên dáng,
* Bài 3: 
+ GV nêu yêu cầu của bài tập .
+ GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS
Bài 4: + Gọi HS đọc YC của bài tập .
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A; mời 1 HS lên bảng làm bài.
+ GV nhận xét chốt kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò: 
-H: Tìm 1 số câu thành ngữ tục ngữ nói vế cái đẹp? 
Về nhà ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được cung cấp. Chuẩn bị bài: “Dấu gạch ngang”.
+ GV nhận xét tiết học.
-3 HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe; nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi và làm BT.
- HS lần lượt trình bày, lớp bổ sung bài làm của bạn.
- 1 HS đọc, lớpù đọc thầm theo.
- 2 HS làm bài trên phiếu. Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1 hoặc BT2
Mỗi HS viết vào vở 2 câu.
VD: Mùa xuân tươi đẹp đã về .
 Chị gái em rất thuỳ mị, nết na.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. 
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 
+ HS lần lượt nêu.VD:
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. 
+ HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của GV.
TẬP LÀM VĂN
Tiết44 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
-Nhận biét được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu. 
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá (thân, gốc) một cây em thích.
- Giáo dục HS ý thức học tập tốt, biết chăm sóc cây trồng.
II. Phương tiện : 
 - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn tả cái cây mà em thích.
+ GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 	
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1: + Gọi HS đọc YC bài tập.
+ Gọi HS đọc đoạn văn Lá bàng và Cây sồi già.
+ Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
+ YC HS đọc kĩ đoạn văn trên trao đổi và phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
+ Tác giả miêu tả cái gì ?
+ Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh hoạ ?
+ Gọi HS phát biểu, GV kết luận .
- 2 HS lên bảng đọc.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp.
+ HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến.
+ Theo dõi bổ sung
Câu a): Đoạn văn tả Lá Bàng : Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá bàng qua bốn mùa : xuân , hạ , thu , đông 
+ Tác giả miêu tả rất cụ thể, chính xác, sinh động. 
Câu b): Đoạn văn tả Cây Sồi Già: 
+Tác giả tả sự thay đổi của cây từ mùa đông sang mùa hè. (Mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa hè, cây sồi tỏa rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. 
+Tác giả đã dùng hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
+ Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài.
+ YC lớp suy nghĩ chọn đề tài miêu tả 
( lá cây, thân cây, gốc cây ).
+ Cho HS làm bài vào nháp mỗi em viết 1 đoạn cho bài văn miêu tả cây cối mình đã chọn.
+YC HS nối tiếp đọc bài viết của mình.
+Cho 3 HS viết ra phiếu sau đó dán lên bảng.
+ GV theo dõi để sửa lỗi sai hoặc ý còn thiếu sót.
+ Gv đọc đoạn văn mẫu đã chuẩn bị .
4. Củng cố, dặn dò: 
-Về nhà đọc 2 đoạn văn tham khảo: bàng thay lá, Cây tre, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn. Chuẩn bị bài: “Luyện tập tả các bộ phận của cây cối”.
+ GV nhận xét tiết học.
+ 1 HS đọc.
+ HS suy nghĩ, mỗi em chọn 1 đề tài miêu tả.
+ HS làm vào nháp sau đó trình bày, bạn nhận xét.
+ Đoạn văn tả lá cây
+ Đoạn văn tả thân cây
+ Đoạn văn tả gốc cây
+ Lớp bình xét đoạn văn hay nhất.
+ Lắng nghe GV đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
I.Đánh giá tuần 22:
1 / Ưu điểm :
- Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè.
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch. Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ.
- Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp. Chuẩn bị đồ dùng học tập khá tốt, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp : Cẩm Ly ,Vy , Liên , Dũng.
 2/ Tồn tại : 
- Trong giờ học cịn nĩi chuyện, chưa chú ý học tập : Mỹ ,Ngân ,Tây.
- Chuẩn bị ĐDHT chưa tốt : Nam
- Chưa làm bài tập khi đến lớp : Tây .
- Viết chữ xấu, lỗi chính tả nhiều, trình bày vở viết chưa sạch đẹp 
II / Phương hướng tuần 23:
- GD học sinh ngoan ngỗn lễ phép . Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và luật giao thơng đường bộ . 
- Củng cố , duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt, học tập.
- Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Tây , Lộc ,Mỹ .Thủy, ...
- Đầu giờ học các em tự kiểm tra bài , chữa bài trên bảng cho các bạn nhận xét .
 III/Cơng tác khác :
- Lao động dọn vệ sinh lớp học , vệ sinh sân trường sạch sẽ .
- Đĩng các khoản đĩng gĩp theo qui định .
* Sinh hoạt văn nghệ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_22_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_th.doc