Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014

Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )

I - MỤC TIÊU

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người

- Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.

III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

 - SGK - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.

 

doc 41 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/02/2022 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 22 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Ngày soạn: 17/1/2014
Ngày giảng:Thứ hai, ngày20 tháng 01 năm 2014
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 – Ổn định( 1’)
2 – Bài cũ ( 4’): Bè xuôi sông La
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét chung tuyên dương. 
3 – Bài mới (30’)
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và nói ý nghĩa thể hiện trong tranh.
-GV : Từ tuần 22 các em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, đất nước của tình người, và biết sống đẹp . 
-Giới thiệu bài: Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV chia đoạn.
Đ 1: Từ đầu kì lạ.
Đ 2: Tiếp theo  tháng năm ta. 
Đ 3: Phần còn lại.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- GV nhận xét tuyên dương. 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
GVNX KL: Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
-YC HS tìm ý chính của từng đoạn. 
?ND chính của bài là gì? 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
-GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ .”
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc trước lớp.
-GV nhận xét, cho điểm HS 
4 – Củng cố, dặn dò(5’)
-Gọi 2 HS nhắc lại nội dung chính.
-GV giáo dục HS bảo vệ cây trồng.
-Dặn HS về đọc bài 
-Chuẩn bị : Chợ Tết.
-Nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
Hát
-2,3 HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm ( cảnh núi sông nhà cửa, chùa chiền, của đất nước.)
-Lắng nghe.
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. (2-3 lượt)
-HS đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo nhóm 
- Thi đọc theo nhóm. ( 2-3 nhóm)
- 1,2 HS đọc cả bài . 
-1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi. 
- Sầu riêng là đặc sản của miền Nam 
+ Hoa : “Trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con’ 
+ Quả : “ mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” 
+ Dáng cây : “thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo . 
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam 
- Hương vị quý hiếm đến kì lạ. 
-Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. 
-Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. 
-HS nối tiếp nhau nêu ý chính của từng đoạn 
Đ 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
Đ 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
Đ 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.
* Nội dung chính: Tả cây rầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- HS luyện đọc diễn cảm. ( 3 HS)
-HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc nhóm trước lớp 
-3,5 HS thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
-2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.
***************************
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định(1’)
2-Kiểm tra bài cũ(4’)
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tap:
*và 
*và 
-GV nhận xét, ghi điểm.
-Nhận xét chung tuyên dương.
3-Bài mới(30’)
Giới thiệu: Luyện tập chung
HD HS làm bài tập 
Bài 1: Rút gọn các phân số. 
-GVNX.
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
GVNX.
Bài 3a,b,c: Quy đồng mẫu số các phân số. 
 ( Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.) 
-YCHS làm vở
-Gv chấm điểm nhận xét
Bài 3,d (Dành cho HS khá, giỏi)
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
- GVNX cá nhân.
4-Củng cố, dặn dò( 5’)
- YC HS nêu cách quy đồng MS các PS.
-GV giáo dục HS yêu thích học toán -Dặn HS về xem lại các bài tập. 
Chuẩn bị bài sau: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Nhận xét tiết học
HS hát 
-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 
 và giữ nguyên PS 
 ;
HS nhắc lại tựa bài 
2 HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài cá nhân ( bảng con); trình bày
* *
* * 
-HS làm bài nhóm bàn
-Đại diện trình bày
* vậy 
* vậy 
-HS nêu YCBT
HS làm bài vào vở
a/ và 
 ; 
b/và 
 ; 
c/ và 
 ; 
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
d/ và 
;và giữ nguyên PS 
- HS tự làm bài, trình bày KQ.
 Hình b đã tô màu vào số sao.
- 2 HS TL.
************************************
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU 
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người
- Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
 - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 - SGK - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Ổn định(1’)
2 – Kiểm tra bài cũ(4’) : Lịch sự với mọi người 
- Như thế nào là lịch sự ? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
-GV nhận xét, tuyên dương.
3 - Bài mới (30’)
- GV giới thiệu bài: 
- Ở nhà, trường hoặc nơi công cộng các em đã thể hiện cách cư xử lịch sự với mọi người chưa? Cho ví dụ cụ thể.
- Vậy để xem các em có nhận biết được hành vi thể hiện sự lịch sự hoặc không lịch sự với mọi người chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu qua bài: Lịch sự với mọi người ( Tiết 2 )
 Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
*Mục tiêu:HS biết đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người bất lịch sự.
* trình bày 1 phút
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
 *GV kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
 Hoạt động 2 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
* Mục tiêu:HS biết cách giải quyết các tình huống thể hiện bất lịch sự với mọi người.
*Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.
* Thảo luận nhóm , đóng vai/ trình bày ý kiến cá nhân
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
GV: Người lịch sự cần thể hiện qua giọng nói, ánh mắt, lời nói, cách nhìn của con người. Em hãy thể hiện mình là người lịch sự..
-Gọi HS đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa.
4 - Củng cố, dặn dò(5’)
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ 
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. 
-Nhận xét tiết học. 
HS hát 
HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Hs nhắc lại tựa bài 
- HS nối tiếp phát biểu và cho ví dụ.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải quyết.
- HS nối tiếp đọc và giải nghĩa.
 Lời nói chẳng mất tiền mua 
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Ý nghĩa: Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu.
-2HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
***********************************
 KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG(T1)
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu( còi tàu, xe, trống trường,).
-QTE: Biết đánh giá nhận xét về sở thích âm thanh của mình. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Hình minh họa 1, 2, 3, 4, 5 SGK 
-HS : -Chuẩn bị theo nhóm:
	+5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
	+Một số băng, đĩa.
-Chuẩn bị chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1- Ổn định(1’) 2-Bài cũ(4’)
-Âm thanh truyền được qua những gì?
-Khi ra xa âm thanh sẽ mạnh lên hay yếu đi?
-GV nhận xét câu trả lời, ghi điểm
3-Bài mới(30’)
Giới thiệu bài: Am thanh trong cuộc sống
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống.
-Cách tiến hành: 
Bước 1: GV chia nhóm: 
Bước 2: Hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-GVKL: Am thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc, 
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
*Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh phát triển kỹ năng đánh giá.
-Cách tiến hành: 
-GV HD HS lấy tờ giấy chia thành 2 cột Thích và không thích , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích vào cột cho phù hợp.
-Nhận xét, khen ngợi HS.
* GVKL: Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại
Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.Hiểu đượcý nghĩa nghiên c ... Chuẩn bị bài: Anh sáng
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs hăng hái phát biểu ý kiến.
-Nhận xét tiết học
HS hát
HS trả lời câu hỏi
- HS trao đổi, thảo luận, chia chúng thành 2 nhóm: ưa thích và không ưa thích.
- HS nêu
-Dựa vào các hình trang 88 SGK trả lời câu hỏi. 
-động cơ, ô tô, ti vi, chơ,
-HS nêu
-Lắng nghe
-Hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra.
-HS quan sát hình thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 
-Thảo luận nêu các biện pháp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp nhận xét,bổ sung
-Gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.
+ Có quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng. Sử dụng tiếng ồn ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, Trồng nhiều cây xanh.
-HS thảo luận trình bày.
-Nên: Đi lại, nói năng nhẹ nhàng. Chỉ nói khi thật cần thiết.
-Không nên: Nói to, nói nhiều, cười đùa, la hét, tạo tiếng động lớn, đập mạnh vật gì đó
-2 hs đọc
-HS trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
Ngày soạn:21/1/2014
Ngày giảng:Thứ sáu, ngày 21 tháng 01 năm 2014
TOÁN
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số. 
- Rèn cho Hs so sánh hai phân số thành thạo( khác mẫu, cùng mẫu) 
- Có ý thức học tốt bộ môn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-Ôn định(1’)
2-Kiểm tra bài cũ(4’)
So sánh hai phân số khác mẫu số.
Gọi 2HS lên bảng làm bài tập:
-So sánh hai phân số
a) và ; b )và 
Nhận xét ghi điểm.
3-Bài mới(30’)
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1a,b: Gọi HS nêu YCBT
Bài 1: c,d ( Dành cho HS khá, giỏi)
GV YCHS nêu KQ
Bài 2a,b: HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau
Bài 2 c: ( Dành cho HS kha, giỏi)
Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số
GV hướng dẫn HS cách so sánh như SGK.
-GV chấm bài nhận xét.
Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi)
GV theo dõi, nhận xét cá nhân.
4-Củng cố, dặn dò(5’)
-GV cho HS nêu lại nội dung bài học.
GV giáo dục HS yêu thích môn học. 
-Dặn HS về xem lại các bài tập
-Chuẩn bị bài : Luyện tâp chung
-Nhận xét tiết học
HS hát.
2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
a/ và 
Vì nên 
b/ và 
-HS nêu YCBT
-HS làm bài với PHT
-HS trình bày KQ và sửa bài
a/ < 
b/ và 
; Giữ nguyên PS 
Vì nên 
HS tự làm bài trình bày kết quả.
c/ và 
 Vì nên 
d) làm tương tự. KQ: 
-HS làm bài cá nhân
a/ So sánh và 
- Cách 1: 
Vì nên 
- Cách 2: và 1 > nên 
b/ So sánh và 
-Cách 1: 
Vì nên > 
- Cách 2: Vì > 1 ; 
- HD tự làm bài tập nêu kết quả bài làm.
-HS nêu YCBT
-HS làm ví dụ a và rút ra nhận xét: Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn
-HS làm bài vào vở phần b:
* và Ta có MS 11<14 Nên 
* và vì có MS 9 < 11 Nên 
-HS tự làm bài trình bày kết quả.
a/ Ta thấy 4< 5; 5< 6
Nên ta có 
b/ 
* *
* 
Vì nên 
-HS nêu lại nội dung bài học
********************************
ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB: 
+Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
 +HS khá, giỏi: 
Biết những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mở, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
+ GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường ở miền đồng bằng.
II.CHUẨN BỊ : -BĐ nông nghiệp VN.
 -Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Ổn định(1’)
2.KTBC : (4’)
 - Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam Bộ có đặc điểm gì ?
 -Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có những hoạt động gì ?
 GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới (30’)
 a.Giới thiệu bài: Ở những bài trước, các em đã được học đặc điểm về tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở ĐBNB. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hoạt về “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.
 b.Phát triển bài : 
 GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây?
 1/.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
 *Hoạt động cả lớp: 
 GV cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết :
 -ĐB Nam bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ?
 -Lúa gạo, trái cây ở ĐB NB được tiêu thụ ở những đâu ?
 GV nhận xét, kết luận.
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời các câu hỏi sau :
 + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ .
 + Kể tên các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB Nam Bộ .
- Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng khuất khẩu lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?( Dành cho HS khá, giỏi)
* GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
 2/.Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước:
 GV giải thích từ thủy sản, hải sản .
 * Hoạt động nhóm: 
 GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu ?
+Điều kiện nào làm cho ĐBNB sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước?( Dành cho HS khá, giỏi )
- GDBVMT: Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản ở đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải làm gì?
 -GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này 
4.Củng cố, dặn dò(5’)
-GV cho HS đọc bài học trong khung. 
-GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
-GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên và những sản phẩm do người làm ra .
- Yêu thích lao động .
-NX tiết học và dặn HS chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo.
-Cả lớp hát .
-HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-HS nhắc lại tựa bài 
-HS quan sát B Đ.
-HS trả lời .
 -Trong nước và xuất khẩu 
-HS theo dõi
-HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Xoài, chôm chôm, măng cụt, 
+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Nhờ có đất đai màu mở, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB , lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước.
-HS lắng nghe .
-HS thảo luận .
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản.
- Để bảo vệ nguồn tài nguyên thuỷ sản của đồng bằng Nam Bộ chúng ta phải hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp ,tránh đánh bắt thuỷ sản bằng điện, phải tạo môi trường nước không bị ô nhiễm 
-3 HS đọc bài .
-HS lên điền vào bảng.
- Lắng nghe
***********************************
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI .
I – MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá( thân, gốc) một cây em thích( BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ôn định(1’)
2. Bài cũ(4’)
 Gọi hs đọc kết quả quan sát một loại cây em thích trong khu vườn trường hoặc nơi em ở.
GV nhận xét, ghi điểm.
-Nhận xét chung tuyên dương.
3. Bài mới: (30’)
Giới thiệu bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
Hướng dẫn luyện tập. 
Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
-Gv tổ chức thảo luận theo cặp.
GV chốt lại:
*Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
*Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
-Hình ảnh so sánh: như một con quái vật già nua
 -Hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực.
Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu.
- HS và GV nhận xét, chọn đọc trước lớp 5 – 6 bài . 
- Chấm điểm những đoạn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò(5’)
GV cho HS nêu lại nội dung bài học 
GV giáo dục HS biết thể hiện tình cảm khi miêu tả, biết chăm sóc cây cối.
-Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
-Nhận xét tiết học. 
HS hát
-2 hs lên đọc kết quả mình quan sát được.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS nhắc lại tựa bài 
2 HS đọc nối tiếp BT 1, đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS nối tiếp phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
-Lắng nghe 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cây em yêu thích.
- Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
- HS viết đoạn văn vào vở.
HS nêu lại nội dung bài học 
SINH HOẠT TUẦN 22
I. MỤC TIÊU
 - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 22
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 23
- Có ý thức khắc phục những nhược điểm, phát huy những ưu điểm.
II. CHUẨN BỊ
- Nội dung sinh hoạt
II. LÊN LỚP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Lớp tự sinh hoạt
 - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều điểm cao trong học tập và rèn luyện.
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: Bích , Hà
- Một số em thường xuyên quyên VBT ở nhà :Phương..
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện: Mai, Ngọc..
- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 Vệ sinh cá nhân chưa sạch.
- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng 
tương đối nhanh nhẹn.
3. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt. 
- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
- Thực hiện tốt ATGT.
4) Văn nghệ:
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
NHẬN XÉT, KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_22_nam_hoc_2013_2014.doc