Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản 2 cột hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản 2 cột hay nhất)

KHOA HỌC

TIẾT 45: ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, học sinh có thể:

 - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.

 - Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.

 - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.

 - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Chuẩn bị theo N5: Hộp kín; tấm kính; nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván. (TBDH).

III. PHÁT TRIỂN BÀI.

 

doc 27 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 12/02/2022 Lượt xem 161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản 2 cột hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai, ngày 16 tháng 02 năm 2009
Chào cờ
-----------------------------------------------------------------
Tập đọc.
Tiết 45:Hoa học trò
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ( chú giải).
	- Hiểu nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đoá của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Phát triển bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? 
- Nêu ý chính của bài?
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 Hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1:
- Cả lớp đọc:
-Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
- cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Đỏ rực là màu đỏ như thế nào?
- đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
- Tác giả sử dụng biện pháp gì trong đoạn văn trên?
- ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
- ý đoạn 1?
- ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn.
- Đọc lướt Đ2,3 và trả lời:
- Tại sao tg lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"?
- ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò.
- Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao?
- Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
- Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức?
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Tác giả dùng giác quan nào để cảm nhận được lá phượng?
- ...thị giác, vị giác, xúc giác...
-Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- Em cảm nhận điều gì qua Đ2,3?
- ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì?
- Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận
- Gv chốt ý chính ghi bảng
- ND chính: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất luôn gắn liền với tuổi học trò gần giũ và thân thiết với học trò.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng như thế nào cho hay?
- Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả một loạt; cả một vùng; cả một góc trời; muôn ngàn con bướm thắm; xanh um; mát rượi; ngon lành; xếp lại; e ấp; xoè ra; phơi phới; tin thắm; ngạc nhiên; bất ngờ; chói lọi; kêu vang; rực lên,...
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc hay đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
	 Toán
Tiết 111: Luyện tập chung
I – Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về:
- So sánh 2 phân số
- Tính chất cơ bản của phân số.
- Làm được các bài tập có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ
III- Phát triển bài
Bài 1: Điền dấu >, < , = 
- So sánh 2 PS cùng MS
- So sánh 2 PS cùng TS
- So sánh với 1
- Làm bài cá nhân.
Bài 2: Viết các PS
- Bé hơn 1
- Lớn hơn 1
- Với 2 số TN 3 và 5
a. ; b. 
Baì 3: Viết các PS theo thứ tự
a. 
b. 
-> Từ bé đến lớn
a. 
b. Rút gọn được: 
-> -> 
Bài 4: Tính
- Học sinh tự làm bài
a. 
b. 
Và = 
* Kết luận
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: Nhớ - viết.
Tiết 23:Chợ Tết.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài chợ Tết.
- Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x; ưc/ ưt.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Phát triển bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho hs đọc, lớp viết nháp và bảng lớp:
- Lớp viết:
Lên; nào; nức nở; ... 
- Gv cùng hs nx chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: MĐ, YC.
2. Hướng dẫn hs nhớ - viết.
- Đọc yêu cầu bài:
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết
- Hs đọc nối tiếp.
- Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- ...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết...
- Mọi người đi chợ với tâm trạng ntn và dáng vẻ ra sao?
- ...vui, phấn khởi, ...
- Đọc thầm đoạn viết:
- Cả lớp đọc thầm.
- Tìm từ khó, dễ lẫn:
- Hs nêu và đọc cho cả lớp luyện viết:
VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh; viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép đầu; ngộ nghĩnh;...
- Gv nhắc nhở chung khi viết:
- Hs gấp sgk, viết bài.
- Gv thu chấm một số bài, nx chung.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv dán phiếu và nêu rõ yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm và làm bài vào vở BT.
- Điền vào phiếu:
- Một số hs nối tiếp nhau điền,
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài:
4. Kết luận: 
- Nx tiết học. Vn kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe.
- Thứ tự điền:
hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không hiểu sao; bức tranh; 
Khoa học
Tiết 45: ánh sáng
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, học sinh có thể:
	- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
	- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị theo N5: Hộp kín; tấm kính; nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván. (TBDH).
III. Phát triển bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tiếng ồn phát ra từ đâu? Tác hại của tiếng ồn?
- Nêu các cách chống tiếng ồn?
- 2,3 hs trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
* Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs trao đổi theo N2:
- N2 thảo luận dựa vào H1,2 và kinh nghiệm...
- Nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng?
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng:
- Giải thích:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm 
Hình 3.
* Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
4. Hoạt động 4: Sự truyền ánh sáng qua các vật.
* Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm .
-So sánh kết quả quan sát được khi chặn vật và khi chưa chặn vật?
* Kết luận : Có vật cho ánh sáng truyền qua, có vật không cho ánh sáng truyền qua.
5. Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm sgk/91.
- Nêu kết quả:
* Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
6. Kết luận: 
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, cb bài sau: N6: đèn pin, giấy hoặc vải; kéo ; bìa; hộp; ôtô đồ chơi.
- Hình 1: Bàn ngày:
+Vật tự phát sáng: Mặt trời.
+Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế,...
- Hình 2: ban đêm:
+Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện.
+Vật được chiếu sáng:mặt trăng; gương, bàn ghế.
- 3,4 hs đứng các vị trí khác nhau. Hs khác hướng đèn tới 1 hs (chưa bật) Dự đoán ánh sáng đi tới đâu. Bật đèn, so sánh dự đoán với kết quả.
- Hs nêu giải thích: ánh sáng truyền theo đường thẳng...
Các nhóm làm và nêu nhận xét.
- Hs làm thí nghiệm theo N4.
+ Chiếu đèn pin vào vật cần tìm hiểu, phía sau đặt tấm bìa làm màn.
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
- Hs làm thí nghiệm theo N5.
- Khi đèn trong hộp chưa sáng thì không nhìn thấy vật.
- Khi đèn sáng thì nhìn thấy vật.
- Chắn mắt bằng 1 cuốn vở thì không nhìn thấy vật nữa.
Thứ ba, ngày 17 tháng 02 năm 2009
Toán.
Tiết 112: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Giúp hs ôn tập, củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9; khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, só sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II. Phát triển bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Với hai số tự nhiên 5 và 8, viết phân số bé hơn 1 và phân số lớn hơn 1.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm, tự suy nghĩ trả lời miệng bài.
- Trả lời:
- Gv cùng hs trao đổi bài.
- Lần lượt học sinh trả lời miệng và dựa vào dấu hiệu chia hết để giải thích tại sao.
a. 756; hoặc 752;754; 758 b. 750; 
c. 756. chia hết cho 2 và 3.
- Hs tự giải thích.
Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu bài , trao đổi cách làm bài, làm bài vào nháp, đổi chéo kiểm tra.
- Gv cùng hs nx chữa bài:
- Số học sinh của cả lớp học đó là: 
 14 + 17 = 31 (Hs).
a. b, 
Bài 3. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp:
- Các nhóm làm bài vào nháp, đổi chéo nháp.
- Trao đổi cả lớp cách làm và làm bài lên bảng:
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài.
- Rút gọn các phân số đã cho:
- Các phân số bằng là: 
Bài 4. Làm bài vào vở:
- Hs tự đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
 Rút gọn p/s:
MSCNN: 60
Ta có:
- Gv chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài.
Bài 5: gv vẽ hình lên bảng:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm 4
trả lời miệng, lớp cùng gv nx trao đổi, chốt bài đúng.
3. Kết luận:
- Nx tiết học. 
- Hs trao đổi và trả lời miệng:
b. hs thực hành trên hình và nêu kế ...  TPHCM là trung tâm khoa học lớn ?
- Tìm các dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm văn hoá lớn ?
* Kết luận: Gv chốt lại các ý trên.
4. Kết luận:
- Nx tiết học. Vn học bài và cb bài Tiết 25.
- N4 trao đổi:
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng phần, lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Các ngành công nghiệp của tp: điện luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may,..
- Các chợ siêu thị: Chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ bà Chiểu, chợ Tân Bình...
- Cảng Sai Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất là các đầu mối giao thông.
- Có các trường ĐH lớn: ĐH Quốc Gia TPHCM; ĐH kĩ thuật, ĐH kinh tế, ĐH Y dược,...
- Viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới...
- Bảo tàng chứng tích chiến tranh; khu lưu niệm Bác Hồ; Bảo tàng Tôn Đức Thắng.
- Có nhà hát lớn thành phố.
- Có khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên...
Khoa học.
Tiết 46 : Bóng tối.
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, Hs có thể:
- Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng.
- Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Theo dặn dò tiết trước.
III. Phát triển bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
- 1,2 Hs nêu.
- Nêu thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng?
- 2,3 hs nêu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối.
* Mục tiêu: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản ánh sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs qs hình 1/92 theo cặp:
- Từng cặp hs qs :
- Mặt trời chiếu sáng từ phía nào của hình vẽ?
... Phía bên phải của hình vẽ.
- Tổ chức cho hs đọc mục thực hành và qs hình 2/92,93.
- Hs làm việc cá nhân: 
- Nêu dự đoán:
- Gv ghi một số dự đoán của học sinh lên bảng:
- Tổ chức hs làm việc theo N4:
- N4 thực hành: và ghi lại kết quả so với dự đoán ban đầu.
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
- ...xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.
- Gv làm thí nghiệm:
- Hs quan sát:
+Khi gặp vật cản sáng, as không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được as truyền tới- đó là vùng bóng tối.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
3. Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng- đoán vật.
* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học về bóng tối.
* Cách tiến hành:
- Trò chơi: Xem bóng - đoán vật.
- Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng
4. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc mục bạn cần biết. Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47.
- Cách chơi: 1 hs chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì?
- Lớp nx thi đua nhóm thắng cuộc.
Thể dục.
Tiết 45: Bật xa - trò chơi Con sâu đo.
I. Mục tiêu:
- Học kĩ thuật bật xa. Trò chơi: Con sâu đo.
- Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
- Yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ bật xa, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTL:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Tập bài TDPTC.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh
 + + + + +
G + + + + + +
 + + + + +
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Học kĩ thuật bật xa.
18 - 22 p
- ĐHTL: 
 + + + + +
G + + + + + +
- Gv nêu tên bài tập, giải thích, làm mẫu.
- Hs tập thử và tập chính thức.
- Gv quan sát hướng dẫn hs tập phối hợp nhịp nhàng, đảm bảo an toàn.
b. Trò chơi: Con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- Thi đua các tổ. Nx khen, chê.
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm, thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Nx đánh giá tiết học.
- Vn ôn bật xa.
4 -6 p
- ĐHTT:
Thứ sáu , ngày 20 tháng 02 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 46 : Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thứccủa đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
	- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có).
III. Phát triển bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích?
- 2,3 hs đọc, lớp nx bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3.
- Đọc yêu cầu 3 bài.
- Đọc thầm bài Cây gạo:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi theo cặp yêu cầu bài 2,3:
- Hs trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng.
Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả.
3. Phần ghi nhớ.
- 4,5 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1. 
- 1 Hs đọc nội dung bài tập.
- Đọc thầm bài : Cây trám đen.
- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp xác định các doạn và nội dung chính từng đoạn.
- Cả lớp trao đổi.
- Trình bày:
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
- Gv cùng hs nx chốt lời giải đúng:
- Bài có 4 đoạn; mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
- Đ1: Tả bao quát thân, cành, lá cây.
-Đ2: Hai loại trám đen tẻ và nếp.
- Đ3: ích lợi của quả trám đen.
- Đ4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
Bài tập 2. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv gợi ý: + Xác định viết về cây gì, suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại.
- Hs viết đoạn văn vào vở.
- Đọc đoạn văn:
- Một số hs khá giỏi đọc, lớp trao đổi nx bổ sung.
- Gv nx chấm một số bài viết tốt.
5. Kết luận.
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.
- Cb tiết học sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc quan sát tranh về cây chuối tiêu.
Toán
Tiết 115: Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh rèn kĩ năng:
	- Cộng phân số.
	- Trình bày lời giải toán.
II. Phát triển bài.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tính: 
- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn.
- Gv nx chốt bài đúng.
- Yêu cầu hs trao đổi cả lớp:
- Lớp nx chữa bài trên bảng.
- Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số.
B, Luyện tập.
1. Giới thiệu bài luyện tập.
2. Luyện tập.
Bài 1. Làm bài vào bảng con.
- Cả lớp làm và 3 Hs lên bảng.
a.
c.
- Gv cùng lớp nx chữa từng bài:
- Hs nx và trao đổi cách cộng 2 ps có cùng mẫu số.
Bài 2. Tính.
- Cả lớp làm bài vào nháp. 3 hs lên bảng làm.
- Lớp đổi chéo chấm bài bạn.
- Gv yêu cầu hs nx chữa bài:
a. 
b.
c.
- Gv nx chung, yêu cầu hs trao đổi cách cộng 2 ps khác mẫu số.
Bài 3. Rút gọn rồi tính
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp.
a. 
b. 
c.
- Gv cùng hs nx trao đổi cách làm bài.
Bài 4: 
- Gv thu chấm một số bài.
- Hs đọc đề bài.
- Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
 (số đội viên của chi đội)
 Đáp số: số đội viên của chi đội. 
- Gv nx chốt bài đúng.
3. Kết luận:
- Nx tiết học. Vn làm bài tập luyện tập bài 117 vào nháp.
- Lớp nx chữa bài.
Thể dục.
Tiết 46: Bật xa và tập phối hợp chạy nhảy
Trò chơi: Con sâu đo.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn kĩ thuật bật xa và học phối hợp chạy, nhảy. Trò chơi Con sâu đo.
2. KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ bật xa, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTL:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Tập bài TDPTC.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ.
 + + + + +
G + + + + + +
 + + + + +
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn kĩ thuật bật xa.
- Học phối hợp chạy, nhảy:
18 - 22 p
- ĐH khởi động vàTL: 
 + + + + +
G + + + + + +
- Gv chia tổ hs tập luyện
- Hs tập chính thức theo tổ.
- Gv quan sát hướng dẫn hs tập phối hợp nhịp nhàng, đảm bảo an toàn.
- Các tổ thi đua từng đôi một.
- Gv hướng dẫn, tập mẫu, hs tập thử và tập theo đội hình 2 hàng dọc.
b. Trò chơi: Con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ hai.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- Thi đua các tổ. Nx khen, chê.
3. Phần kết thúc:
- Giậm chân tại chỗ, đi thường theo 2 hàng dọc.
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Nx đánh giá tiết học.
- Vn ôn bật xa.
4 -6 p
- ĐHTT:
 + + + + +
G + + + + + +
Kĩ thuật
Tiết 23: trồng cây rau, hoa (tiết 2)
I. Mục tiêu.
	- Hs nắm được các bước thực hiện để làm luống trồng rau, hoa.
	- Sử dụng được cuốc, cào để lên luống trồng rau, hoa.
	- Có ý thức làm việc cẩn thận, đảm bảo an toàn lao động.
II. Dụng cụ.
	- Dặn dò tiết trước.
III. Phát triển bài.
A, ổn dịnh tổ chức: Tại vườn trường xếp hàng theo tổ.
B, Thực hành:
1. Hoạt động1:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs:
- Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra dụng cụ của nhóm mình.
- Kiểm tra: Số lượng dụng cụ, độ an toàn của dụng cụ.
- Gv kết hợp các tổ trưởng kiểm tra toàn bộ.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành:
? Nêu mục đích và các bước làm đất?
- Hs nêu.
- Tổ chức thực hành lên luống.
+ Gv nêu công việc (kết hợp thực hành).
- Đo và đánh dấu luống bằng cọc tre.
- Căng dây qua các cọc.
- Dùng cuốc đánh rãnh, làm bằng mặt luống, nhặt cỏ dại, gạch, đá...
- Hs quan sát.
- Tổ chức cho các tổ thực hành:
- Mỗi tổ làm 1 luống.
- Gv theo dõi hs thực hành và nhắc nhở để đảm bảo an toàn cho hs.
3. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Gv cùng hs đánh giá theo tiêu chí: 
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Thực hiện đúng các thao tác.
- Luống và rãnh bằng phẳng.
- Hoàn thành đúng thời gian.
4. Kết luận:
	- Nx tiết học. Chuẩn bị đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm.
 + Hạt giống, giấy thấm nước, bông, hoặc vải mềm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_23_ban_2_cot_hay_nhat.doc