Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (TIẾT 1)

I.Mục tiêu:

 - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

- Nắm được một số việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

 - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

II. Chuẩn bị :

 -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)

 -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 290Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc HOA HọC TRò
 I.Mục tiêu : 
1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
2.Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loại hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 
II. Chuẩn bị : 
 -Tranh minh hoạ bài học hoặc ảnh về cây hoa phượng.
III. Hoạt động chủ yếu : 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 +HS 1: Đọc đoạn 1 + 2 bài Chợ tết.
 * Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?
 +HS 2: Đoc đoạn 3 + 4.
 * Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 HĐ1. Luyện đọc:
 - GV chia đọan: 3 đoạn.
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 - Cho HS đọc các từ ngữ dễ đọc sai: đoá, tán hoa lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng 
 -Cho HS luyện đọc câu: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ? (đọc phải thể hiện được tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò).
 - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - Cho HS luyện đọc.
 - GV đọc diễn cảm.
HĐ2. Tìm hiểu bài:
 + Cho HS đọc đoạn 1.
 - Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ?
 (Kết hợp cho HS quan sát tranh).
+ Cho HS đọc đoạn 2.
 - Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
+ Cho HS đọc đoạn 3.
 * Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?
- Bài văn giúp em hiểu về điều gì ?
HĐ3 Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
 -GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
* Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son 
* Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
-HS lắng nghe.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc nối tiếp 3 đoạn (2 lần).
-1 HS đọc chú giải, 2 HS đọc giải nghĩa từ.
-Từng cặp luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò 
 Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
* Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
-Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa 
vui 
-Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
* Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
 HS có thể trả lời:
* Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
* Giúp em hiểu được vẻ lộng lẫy của hoa phượng.
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
-Lớp luyện đọc.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
Toán LUYệN TậP CHUNG
 I.Mục tiêu : Giúp HS:
 -Rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số.
 -Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
II. Hoạt động dạy học : 
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 2a,b.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 HĐ1 Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở.
- GV yêu cầu HS giải thích cách điền dấu của mình với từng cặp phân số:
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 -GV có thể yêu cầu HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
 Bài 1( Tr 123)
 - Y/c HS tự làm bài rồi chữa.
 - GV củng cố về dấu hiệu chia hết.
Bài 3( K, G)
 * Muốn biết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp.
 Bài 4(K,G)
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhắc HS cần chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân.
 -GV chữa bài HS trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Kết quả:
< ; < ; < 1
 = ; > ; 1 < 
-6 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu về một cặp phân số:
-Kết quả: a). ; b). 
- Hs tự làm bài
-Ta phải so sánh các phân số.
-HS cả lớp làm bài vào vở. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
-HS lắng nghe và thực hiện.
-HS cả lớp.
Đạo đức GIữ GìN CáC CÔNG TRìNH CÔNG CộNG (tiết 1)
I.Mục tiêu: 
 - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nắm được một số việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
 - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
II. Chuẩn bị : 
 -Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 -Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học: 
1.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (tình huống ở SGK/34)
 -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.
 -GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao?
 -GV kết luận ngắn gọn về từng tranh:
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36)
 - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống.
 -GV kết luận từng tình huống:
a/. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt )
b/. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ )
2.Củng cố - Dặn dò:
 -Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
- Lắng nghe.
-Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp thực hiện.
Luyện toán: PHân số
I. Mục tiêu:
Gíup cho H : củng cố về so sánh hai phân số.
 Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động chủ yếu:
1. Bài cũ:
? Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số H trả lời
ta làm ntn?
? Muốn so sánh hai phân số không cùng H nhận xét.
 mẫu số ta làm thế nào?
2. Bài tập
 Bài 1: So sánh hai phân số bằng hai cách H làm vào vở.
khác nhau:
- Cách 1 ta rút gon rồi so sánh
- Cách 2 ta quy đồng rồi so sánh.
a. và C 1: = ; vì < nên < 
b. và C 2: = = ; vì <nên < 
Bài 2: Cho các phân số:
;; ;;
Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ H làm vào vở.
bé đến lớn:
Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ 2 H lên bảng.
 lớn đến bé:
? Ngoài cách bạn làm còn có cách nào So sánh tử số.
khác? 
? Nếu các phân số có cùng tử số ta so Các phân số cùng tử số ta chỉ việc so sánh 
sánh như thế nào? mẫu số; mẫu số nào lớn hơn thì phân số 
 đó bé hơn.
B ài 3: Tìm các phân số vừa lớn hơn 
vừa bé hơnvà đều có mẫu số là 15.
? Để tìm được các phân số theo yêu cầu Quy đồng mẫu số.
 của bài trước tiên ta phải làm gì? H làm vào vở.
? Vậy các phân số thêo yêu cầu bài là bao nhiêu? ; 
- G nhận xét H làm bài
3. G dặn dò H về nhà.
Kĩ thuật TRồNG CÂY RAU, HOA ( tiết 2)
 I.Mục tiêu : 
 -HS biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
 - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
 -Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật.
II. Chuẩn bị : 
 - Cây con rau, hoa để trồng.
 -Túi bầu có chứa đầy đất.
 -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho).
III. Hoạt động dạy học : 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa. 
 * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con.
 -GV cho HS nhắc lại các bước và cách thực hiện qui trình trồng cây con.
 +Xác định vị trí trồng.
 +Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
 +Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
 +Tưới nhẹ quanh gốc cây.
 -GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa.
 -Chia nhóm và giao nhiệm vụ, nơi làm việc.
 - Hs thực hành trồng cây .
 -GV lưu ý HS một số điểm.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng cây con.
 +Trồng cây đúng khoảng cách quy định. Các cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
 +Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên.
 +Hoàn thành đùng thời gian qui định.
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS lắng nghe.
-HS phân nhóm và chọn địa điểm.
-HS trồng cây con theo nhóm.
-HS lắng nghe.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
Luyện từ và câu: DấU GạCH NGANG
 I.Mục tiêu : 
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn. Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngdngdeer đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của bài tập 2.
II. Chuẩn bị : 
 -2 tờ giấy để viết lời giải BT.
 -Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
III. Hoạt động dạy học : 
 ... ai phân số khác mẫu số.
II. Chuẩn bị : 
 -Mỗi HS chuẩn bị ba băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 12cm. Kéo.
 -GV chuẩn bị ba băng giấy màu kích thước 1dm x 6dm.
III. Hoạt động dạy học : 
1.Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
HĐ1.Hoạt động với đồ dùng trực quan
 -GV nêu vấn đề như SGK.
 -GV hướng dẫn HS hoạt động với băng giấy, +Ba băng giấy đã chuẩn bị như thế nào so với nhau ?
 +Hãy gấp đôi băng giấy theo chiều dài, sau đó dùng thước chia mỗi phần đó thành 3 phần bằng nhau.
 +GV yêu cầu HS làm tương tự với hai băng giấy còn lại.
 +Hãy cắt băng thứ nhất và băng thứ hai.
 +Hãy đặt băng giấy và băng giấy lên băng giấy thứ ba.
 * Hai bạn đã lấy đi mấy phần bằng nhau ?
 * Vậy hai bạn đã lấy đi mấy phần băng giấy ?
 HĐ2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số 
 -GV nêu lại vấn đề của bài trong phần trên, sau đó hỏi: Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?
 * Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này ?
 * Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số này chúng ta cần làm gì trước ?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -Hãy so sánh kết quả của cách này với cách chúng ta dùng băng giấy để cộng.
 * Qua bài toán trên bạn nào có thể cho biết muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào ?
 HĐ3. Luyện tập – Thực hành
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 2 
 -GV trình bày bài mẫu trên bảng, sau đó yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài trên bảng.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 * Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm như thế nào?
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Củng cố- Dặn dò:
 -Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-HS đọc lại vấn đề GV nêu.
+Giống nhau.
+HS thực hiện và nêu:Băng giấy được chia thành 6 phần bằng nhau.
+HS thực hiện.
+HS thực hiện.
-Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần bằng nhau.
-Hai bạn đã lấy đi băng giấy.
-Chúng ta làm phép tính cộng: 
 + 
-Mẫu số của hai phân số này khác nhau.
-Chúng ta cần quy đồng mẫu số hai phân số này sau đó mới thực hiện tính cộng.
-1 HS lên bảng thực hiện quy đồng và cộng hai phân số trên, các HS khác làm vào giấy nháp.
*Quy đồng mẫu số hai phân số:
 = = ; = = 
*Cộng hai phân số:
 + = + = .
-Hai cách đều cho kết quả là băng giấy.
-Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.
-2 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm vào vở. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài vào vở.
-1 HS đọc trước lớp.
-Chúng ta thực hiện phép tính cộng phần đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai.
 Bài giải
Sau hai giờ ô tô đi được là:
 + = (quãng đường)
Đáp số: quãng đường.
-HS cả lớp.
Luyện từ và câu Mở RộNG VốN Từ : CáI ĐẹP
 I.Mục tiêu: 
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết .
- Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp.
- Đặt câu đượcvới 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp .
 II. Chuẩn bị : 
 -Bảng phụ và một số tờ giấy khổ to.
III. Hoạt đông dạy học : 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 -Các em đã được mở rộng vốn từ về cái đẹp ở tuần 22. Hôm nay chúng ta lại tiếp tục được làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 2.
 -GV giao việc; Các em chọn một câu tục ngữ trong số các câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và khẳng định những trường hợp các em đưa ra đúng với đề tài
 Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 3.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài theo nhóm (GV phát giấy khổ to và bút dạ cho HS).
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khẳng định những từ đã tìm đúng: tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li,  vô cùng, khôn tả, không tả xiết 
 Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 4.
 -GV giao việc: Mỗi em chỉ chọn 3 từ vừa tìm được ở BT 3 và đặt câu với mỗi từ.
 -Cho HS làm việc.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại câu đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét tiết học và khen những nhóm HS làm việc tốt.
 -Yêu cầu HS về HTL 4 câu tục ngữ ở BT 1.
 -Chuẩn bị ảnh gia đình để mang đến lớp.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn ở BT3 tiết trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Các cặp trao đổi chọn câu tục ngữ thích hợp với nghĩa đã cho.
-Đại diện các cặp phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể sử dung các câu tục ngữ.
-Một số HS nêu các trường hợp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
HS suy nghĩ, tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp ghi vào giấy.
-Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp và đọc các từ đã tìm được.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS chọn từ và đặt câu.
-Một số HS đọc câu mình đặt.
-Lớp nhận xét.
Chính tả (Nhớ – Viết) CHợ TếT
I.Mục tiêu : 
1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng thơ bài Chợ tết.
2. Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s / x , ưt / ưc )điền vào chỗ trống.
II. Chuẩn bị : 
 -Một vài tờ phiếu viết sẵn BT 2.
III. Hoạt động dạy học : 
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV đọc cho các HS viết : long lanh, lúng liếng, lủng lẳng, nung nuc, nu na nu nống, cái bút, chúc mừng. 
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.
 -Cho HS đọc yêu cầu của đoạn 1.
 -Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả.
 -GV nói về nội dung đoạn chính tả. Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết.
 -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
- Cho HS nhớ – viết chính tả.
 - GV cho HS soát lỗi.
 - GV chấm 5 à 7 bài.
 -GV nhận xét.
HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện Một ngày và một đêm.
 -GV giao việc: Các em chọn tiếng có âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào ô số 2 sao cho đúng.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS thi bằng hình thức thi tiếp sức. GV phát giấy và bút dạ đã chuẩn bị trước.
 -GV nhận xét và chốt lại tiếng cần điền.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu: HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả.
 -Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe.
-2 HS lên viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào giấy nháp.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu của bài Chợ tết.
- HS luyện viết từ khó.
-HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết. 
-HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào vở.
-2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào các ô tiếng cần thiết.
-Lớp lắng nghe.
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Tập làm văn ĐOạN VĂN TRONG BàI VĂN MIÊU Tả CÂY CốI
 I.Mục tiêu : 
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loại cây em biết.
3. Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bị : 
 -Tranh ảnh về cây gạo.
III. Hoạt động dạy học : 
1. Bài mới:
 - Giới thiệu bài:
 HĐ1. Tìm hiểu ví dụ: 
 * Bài tập 1+2+3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 2+3.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả làm bài.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng lùi vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo:
 +Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
 +Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
 +Đoạn 3: Thời kì ra quả.
 -Cho HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
 -GV có thể nhắc lại 1 lần nội dung phần ghi nhớ.
 HĐ2. Luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
 -GV giao việc: Đọc bài Cây trám đen, xđ các đoạn trong bài, nêu nd chính của mỗi đoạn.
-Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 +Bài Cây trám đen có 4 đoạn:
 +Nội dung của mỗi đoạn:
 *Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.
 *Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.
 *Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen.
 *Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
 -Dặn HS quan sát cây chuối tiêu.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài Cây gạo và tìm các đoạn văn trong bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 đến 4 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây mình thích.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Thực hiện được phép cộng hai phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Nhắc lại cách rút gọn p/số và cách cộng hai p/số khác mẫu số.
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài rồi chữa.
- Em có nhận xét gì về các phép cộng ở b.tập này?
- Y/c Hs nhắc lại cách cộng?
Bài 2:
Tiến hành tương tự bài 1
Bài 3:
- HD: Rút gọn để được 2 p/số cùng m.số.
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài ở bảng.
Bài 4( K,G)
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Y/c HS giải vào vở.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm
- GV nhận xét, chữa bài.
HĐ2: Củng cố- Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
2 HS trả lời câu hỏi.
HS làm bài vào vở.
Phép cộng các p/số cùng m.số.
HS nhắc lại
Theo dõi.
HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng.
Chữa bài ( nếu sai) 
HS nêu.
HS làm vào vở.
1 số HS đọc bài làm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_23_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc