Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

CHÍNH TẢ: NHỚ - VIẾT.

CHỢ TẾT.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài chợ Tết.

- Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x; ưc/ ưt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 34 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 23 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai, ngày 12 tháng 02 năm 2007
 Ngày giảng: 12/02/2007
Chào cờ
( lớp trực tuần nhận xét )
-----------------------------------------------------------------
Tập đọc.
Hoa học trò
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn giọng nhẹ nhàng, suy tư.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: ( chú giải).
	- Hiểu nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết nhất với học trò.
	- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đoá của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả của Xuân Diệu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? 
- Nêu ý chính của bài?
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs / 1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 Hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1:
- Cả lớp đọc:
-Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
- cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Đỏ rực là màu đỏ như thế nào?
- đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.
- Tác giả sử dụng biện pháp gì trong đoạn văn trên?
- ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
- ý đoạn 1?
- ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn.
- Đọc lướt Đ2,3 và trả lời:
- Tại sao tg lại gọi hoa phượng là "hoa học trò"?
- ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò.
- Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò cảm giác gì? Vì sao?
- Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú.
- Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta náo nức?
- Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ.
- Tác giả dùng giác quan nào để cảm nhận được lá phượng?
- ...thị giác, vị giác, xúc giác...
-Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- Em cảm nhận điều gì qua Đ2,3?
- ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
- Đọc toàn bài em cảm nhận được điều gì?
- Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận
- Gv chốt ý chính ghi bảng
- ND chính: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất luôn gắn liền với tuổi học trò gần giũ và thân thiết với học trò.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp cả bài:
- 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng như thế nào cho hay?
- Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả một loạt; cả một vùng; cả một góc trời; muôn ngàn con bướm thắm; xanh um; mát rượi; ngon lành; xếp lại; e ấp; xoè ra; phơi phới; tin thắm; ngạc nhiên; bất ngờ; chói lọi; kêu vang; rực lên,...
- Luyện đọc diễn cảm Đ1:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc hay đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
Toán
Bài 111: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
	- So sánh hai phân số.
	- Tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- So sánh bằng hai cách khác nhau:
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi.
- Gv nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài:
Bài 2:Làm bài vào vở.
Bài3: làm vào vở
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng lớp nx chữa bài.
- Lớp tự làm bài vào vở.
+ Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:
a. b, 
a. 
b. Sau khi rút gọn phân số được 
So sánh các phân số này ta có: 
Kết quả là:
Bài 4. Tính:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. 
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm và 2 hs lên bảng chữa bài.
a. 
b, 
Chính tả: Nhớ - viết.
Chợ Tết.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài chợ Tết.
- Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x; ưc/ ưt.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tổ chức cho hs đọc, lớp viết nháp và bảng lớp:
- Lớp viết:
Lên; nào; nức nở; ... 
- Gv cùng hs nx chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: MĐ, YC.
2. Hướng dẫn hs nhớ - viết.
- Đọc yêu cầu bài:
- 1 Hs đọc.
- Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết
- Hs đọc nối tiếp.
- Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- ...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết...
- Mọi người đi chợ với tâm trạng ntn và dáng vẻ ra sao?
- ...vui, phấn khởi, ...
- Đọc thầm đoạn viết:
- Cả lớp đọc thầm.
- Tìm từ khó, dễ lẫn:
- Hs nêu và đọc cho cả lớp luyện viết:
VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh; viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép đầu; ngộ nghĩnh;...
- Gv nhắc nhở chung khi viết:
- Hs gấp sgk, viết bài.
- Gv thu chấm một số bài, nx chung.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
3. Bài tập.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv dán phiếu và nêu rõ yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm và làm bài vào vở BT.
- Điền vào phiếu:
- Một số hs nối tiếp nhau điền,
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài:
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nx tiết học. Vn kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe.
- Thứ tự điền:
hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không hiểu sao; bức tranh; 
-----------------------------------------------------------------
Khoa học.
ánh sáng.
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, học sinh có thể:
	- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
	- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Chuẩn bị theo N5: Hộp kín; tấm kính; nhựa trong; tấm kính mờ; tấm ván. (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tiếng ồn phát ra từ đâu? Tác hại của tiếng ồn?
- Nêu các cách chống tiếng ồn?
- 2,3 hs trả lời.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
* Mục tiêu: Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs trao đổi theo N2:
- N2 thảo luận dựa vào H1,2 và kinh nghiệm...
- Nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng?
* Kết luận: Gv chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Đường truyền của ánh sáng.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng:
- Giải thích:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm 
Hình 3.
* Kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
4. Hoạt động 4: Sự truyền ánh sáng qua các vật.
* Mục tiêu: - Biết làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm .
-So sánh kết quả quan sát được khi chặn vật và khi chưa chặn vật?
* Kết luận : Có vật cho ánh sáng truyền qua, có vật không cho ánh sáng truyền qua.
5. Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm sgk/91.
- Nêu kết quả:
* Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
6. Củng cố, dặn dò: 
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, cb bài sau: N6: đèn pin, giấy hoặc vải; kéo ; bìa; hộp; ôtô đồ chơi.
- Hình 1: Bàn ngày:
+Vật tự phát sáng: Mặt trời.
+Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế,...
- Hình 2: ban đêm:
+Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện.
+Vật được chiếu sáng:mặt trăng; gương, bàn ghế.
- 3,4 hs đứng các vị trí khác nhau. Hs khác hướng đèn tới 1 hs (chưa bật) Dự đoán ánh sáng đi tới đâu. Bật đèn, so sánh dự đoán với kết quả.
- Hs nêu giải thích: ánh sáng truyền theo đường thẳng...
Các nhóm làm và nêu nhận xét.
- Hs làm thí nghiệm theo N4.
+ Chiếu đèn pin vào vật cần tìm hiểu, phía sau đặt tấm bìa làm màn.
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
- Hs làm thí nghiệm theo N5.
- Khi đèn trong hộp chưa sáng thì không nhìn thấy vật.
- Khi đèn sáng thì nhìn thấy vật.
- Chắn mắt bằng 1 cuốn vở thì không nhìn thấy vật nữa.
	 -------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 13 tháng 02 năm 2007
 Ngày giảng: 13/02/2007
Thể dục.
Bật xa - trò chơi Con sâu đo.
I. Mục tiêu:
1. KT: Học kĩ thuật bật xa. Trò chơi: Con sâu đo.
2. KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
	- Phương tiện: Còi, dụng cụ bật xa, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTL:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Tập bài TDPTC.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh
 + + + + +
G + + + + + +
 + + + + +
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Học kĩ thuật bật xa.
18 - 22 p
- ĐHTL: 
 + + + + +
G + + + + + +
- Gv nêu tên bài tập, giải thích, làm mẫu.
- Hs tập thử và tập chính thức.
- Gv quan sát hướng dẫn hs tập phối hợp nhịp nhàng, đảm bảo an toàn.
b. Trò chơi: Con sâu đo.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- Thi đua các tổ. Nx khen, chê.
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm, thả lỏng tích cực, hít thở sâu.
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Nx đánh ... g cố, dặn dò: 
- Đọc mục bạn cần biết. Vn học thuộc bài. Đọc trước bài 47.
- Cách chơi: 1 hs chiếu bóng của vật lên tường lớp đoán xem là vật gì?
- Lớp nx thi đua nhóm thắng cuộc.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 02 năm 2007
 Ngày giảng: 23/02/2007
Hát nhạc
Học hát : Bài Chim sáo.
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách hát có nốt hoa mĩ và thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi.
	- Hs biết bài Chim sáo là dân ca đồng bằng Khơ - me(Nam bộ).
II. Chuẩn bị: 
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, chép bài hát ra bảng phụ.
	- Hs : Thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu.
- Gv giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Dạy bài hát chim sáo.
*Hoạt động 1: Dạy hát.
- Giới thiệu bài: gv giới thiệu...
- Hs nghe
+ Bài hát chia thành 2 lời ca, mỗi lời chia thành 3 câu hát.
- Gv hát và giải thích:
- Hs hát từng câu.
"đom boong"có nghĩa là quả đa.
- Gv hát từng lời:
- Hs hát theo.
- Chú ý chỗ luyến 2 nốt móc đơn.
Gv hát mẫu:
- Hs hát theo
- hs tự hát cho đúng.
*Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- 1 Hs hát lời 1, 1 Hs hát lời 2.
- Trình bày: Theo nhóm 3.
- Nhóm 3 lên biểu diễn.
b. Nội dung 2: Bài đọc thêm tiếng sáo của người tù.
- Cả lớp đọc thầm bài đọc thêm: Tiếng sáo của người tù.
- Em có cảm nhận gì sau khi đọc bài này?
- Khâm phục người chiến sĩ Cách mạng, trong hoàn cảnh cực kì khó khăn vẫn lạc quan yêu đời và hoạt động âm nhạc, luôn tin tưởng vào ngày mai tươi sáng.
3. Phần kết thúc.
- Từng tổ trình bày bài hát.
- Vn học thuộc bài hát và tập vận động phụ hoạ.
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thứccủa đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
	- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích?
- 2,3 hs đọc, lớp nx bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1,2,3.
- Đọc yêu cầu 3 bài.
- Đọc thầm bài Cây gạo:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi theo cặp yêu cầu bài 2,3:
- Hs trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng.
Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
- Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo:
Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kì ra quả.
3. Phần ghi nhớ.
- 4,5 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài tập 1. 
- 1 Hs đọc nội dung bài tập.
- Đọc thầm bài : Cây trám đen.
- Cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo cặp xác định các doạn và nội dung chính từng đoạn.
- Cả lớp trao đổi.
- Trình bày:
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
- Gv cùng hs nx chốt lời giải đúng:
- Bài có 4 đoạn; mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
- Đ1: Tả bao quát thân, cành, lá cây.
-Đ2: Hai loại trám đen tẻ và nếp.
- Đ3: ích lợi của quả trám đen.
- Đ4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.
Bài tập 2. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv gợi ý: + Xác định viết về cây gì, suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại.
- Hs viết đoạn văn vào vở.
- Đọc đoạn văn:
- Một số hs khá giỏi đọc, lớp trao đổi nx bổ sung.
- Gv nx chấm một số bài viết tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.
- Cb tiết học sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc quan sát tranh về cây chuối tiêu.
Toán.
Phép cộng phân số (tiếp theo).
I. Mục tiêu: 
	Giúp hs:
	- Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu số.
	- Biết cộng hai phân số khác mẫu số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Muốn cộng hai phan số cùng mẫu số ta làm ntn? Lấy vd minh hoạ?
- 2 Hs lên bảng trả lời và lấy vd.
- Lớp cùng thực hiện vd.
- Gv cùng hs nx trao đổi.
B, bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a. Cộng hai phân số khác mẫu số.
- Gv nêu ví dụ sgk/127.
- Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì?
-...tính cộng: 
? Làm thế nào để có thể cộng được hai phân số này?
-...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện hai phân số cùng mẫu số.
- Quy đồng và thực hiện:
- 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi.
Cộng hai p/s: 
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- ...Quy đồng mẫu số hai phân số .
- Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số.
b. Luyện tập.
Bài 1. Tính.
- Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài.
- 2 Hs lên bảng làm câu a,b.
a. 
b, 
c, d: h/s làm tương tự
- Gv cùng hs nx trao đổi cách làm bài.
Bài 2. GV cùng hs làm mẫu:
- Hs vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con câu a,b.
- 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.
a, 
b, 
c,d: h/s làm tương tự
- Gv nx chốt bài làm đúng.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Cả hai giờ ô tô chạy được số phần quãng đường là:
 ( quãng đường )
 Đáp số : quãng đường
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. KT: Học xong tiết này hs có khả năng:
	- Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
	- Mọi người đều có trách nhiệm giữ gìn.
	- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2. KN: Biết tôn trọng giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
3. TĐ: Có thái độ bảo vệ các công trình công cộng.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những biểu hiện của người lịch sự với mọi người? Cho ví dụ minh hoạ?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài mới.
2. Thảo luận nhóm tình huống trang 34, sgk.
* Mục tiêu: Biết khuyên bạn nên giữ gìn các công trình công cộng.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho hs thảo luận N4
- N4 thảo luận tình huống.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, kết luận:
* Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn không được vẽ bậy nên đó.
3. Hoạt động 3: Bài tập 1, sgk/35.
* Mục tiêu: Nhận biết được hành vi và việc làm đúng qua các tranh.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp:
- Trình bày:
* Kết luận: Tranh 2,4: Đúng; Tranh 1,3 : Sai.
4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống bài tập 2/36.
* Mục tiêu: hs biết cách xử lý tình huống hợp lý.	
- Đọc yêu cầu bài.
- Từng cặp trao đổi theo yêu cầu bài.
- Từng nhóm trình bày, lớp trao đổi, tranh luận.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs trao đổi thảo luận theo nhóm 4;
- N4 hs thảo luận .
- Trình bày:
- Đại diện từng nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- Gv nx kết luận từng tình huống:
a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này.
b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.
- Hs đọc ghi nhớ bài.
5. Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị bài tập 4: Điều tra về các công trình công cộng có kẻ thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.
Kĩ thuật.
Bón phân cho rau, hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
	- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
	- Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an tòan lao động và vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
	- Phân bón N,K,P, phân hữu cơ, phân vi sinh,...
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
- Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu?
- lấy trong đất,...
- Tại sao phải bón phân vào đất?
- Cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá, hoa, quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít không đủ cung cấp cho cây. Bù lại sự thiếu hụt đó cần phải bón phân vào đất.
- Qs hình 1 so sánh sự phát triển của 2 cây su hào?
- Hs so sánh và nêu tác dụng của phân bón đối với rau, hoa.
- Phân bón có tác dụng gì ...?
3. Hoạt động 2: Kĩ thuật bón phân.
- Bón phân cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi thời kì và mỗi loại cây cần lượng phân bón khác nhau.
- Nêu tên các loại phân bón thường dùng?
- Phân hoá học, phân vi sinh,..
- Qs hình 2 và nêu cách bón phân?
- Hình 2a. Bón phân vào hốc, hàng cây; 
- Hình 2b: Tưới nước phân vào gốc cây.
- Cách bón phân:
*Nên sử dụng phân vi sinh và phân chuồng hoại mục....
- hs nêu...
- Đọc nội dung phần ghi nhớ bài:
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nx tiết học. Đọc trước bài 24.
- 3,4 hs đọc.
Kĩ thuật
Trừ sâu bệnh, hại cây rau, hoa.
I. Mục tiêu: 
	- Hs biết được tác hại của sâu, bệnh hại và cách trừ sâu, bệnh hại phổ biến cho cây rau, hoa.
	- Có ý thức bảo vệ cây ra, hoa và môi trường.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa bị bệnh.
	- Mẫu một số loại cây rau, hoa bị sâu bệnh hại.
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải bón phân cho cây rau, hoa?
- Nêu cách bón phân cho rau, hoa?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx.
- Gv nx đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MT.
2. Hoạt động 1: Mục đích của việc trừ sâu bệnh hại.
- Kể tên các loại sâu bệnh hại rau, hoa?
- Qs hình 1 mô tả những biểu hiện cây bị sâu bệnh phá hoại?
- Tác hại của sâu bệnh đối với cây rau, hoa?
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp trừ sâu bệnh hại.
- Quan sát hình 2 và nêu các biện pháp trừ sâu bệnh?
- Nêu các ưu nhược điểm của các cách trừ sâu bệnh hại?
- Tại sao không thu hoạch rau, hoa ngay sau khi phun thuốc trừ sâu bệnh hại?
- Khi tiếp xúc với thuốc từ sâu người lao động phải mạng những trang bị ntn?
- Đọc phần ghi nhớ:
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nx tiết học. Chuẩn bị bài 25.
- Hs nêu
- Sâu ăn lá, hoa, rễ, củ ...rau hoa.
- Sâu bệnh hại làm cho cây phát triển kém, năng suất thấp, chất lượng giảm. Vì vậy cần thường xuyên theo dõi, phát hiện sâu, bệnh và diệt trừ sâu bệnh hại kịp thời cho cây.
- Dùng vợt bắt bướm.
- Phun thuốc trừ sâu.
- bắt sâu.
- Hs nêu từng cách trừ sâu bệnh hại.
- Giữ cho rau sạch, người sr dụng không bị ngộ độc.
- ...mang gang tay, kính đeo mắt, đeo khẩu trang, đi ủng, mặc quàn áo bảo hộ lao động để tránh bị nhiễm độc.
- 3,4 Hs đọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_23_ban_tong_hop_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc