Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi.
III. Hoạt động dạy - học:
TUẦN 23 Buổi sáng Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tập đọc HOA HỌC TRÒ I. Yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - Tự nhận thức, xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Vật thật cành, lá và hoa phượng III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài "Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một HS đọc lại cả bài. + Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi .... * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? + Em hiểu “ phân tử “là gì ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. + Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? + Em hiểu vô tâm là gì ? + Tin thắm là gì ? -Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ? -GV tóm tắt nội dung bài -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. - Lớp lắng nghe. -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò ... - Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế. - Hoa phượng đỏ rực ...mà ở đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, màu sắc như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau ... - Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. -"Vô tâm" có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý. - " Tin thắm " là ý nói tin vui - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài . - HS phát biểu - Lắng nghe. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu : - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm: 1, 2 II. Chuẩn bị : - Các đồ dùng liên quan tiết học III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 4. - Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số. - Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS lên bảng làm + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. -Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng đề bài. + Thực hiện vào vở và chữa bài. a/ và ta có: > ( tử số 11 > 9) b/ và ; rút gọn : Vậy : = . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. - 1 HS lên viết lên bảng : a/ Phân số bé hơn 1 : ; b/ Phân số lớn hơn 1 : -2HS nhắc lại. -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện "Con vịt xấu xí" bằng lời của mình. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài. - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu , cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện : -Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn. - Cây tre trăm đốt . - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp . Thể dục (GV chuyên dạy) Buổi chiều GĐ Toán LUYỆN TẬP SO SÁNH PHÂN SỐ I. Yêu cầu : - Củng cố để HS biết so sánh hai phân số. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai phân số khác mẫu số, so sánh hai phân số cùng tử số. - Nhận xét, ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn làm VBT in trang Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2: - Gọi 2 HS TB lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài của HS, ghi điểm. Bài 3 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm ra các phân số như yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận ghi điểm học sinh. Bài 4 : + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở và chữa bài . - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. -Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng đề bài. - 4 HS TB lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Giải thích cách so sánh. - Nhận xét bài của bạn. - Làm bài vào vở, nhận xét bài của bạn. - Giải thích cách sắp xếp. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. - 1 HS lên viết lên bảng - Cả lớp tự làm. - 2HS lên bảng làm. - HS nhắc lại. -Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn sai. Đạo đức GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) I. Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữu gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to các tranh vẽ ở bài tập 1 (SGK) – nếu có điều kiện. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ + Gọi 2 HS lên bảng: - Tại sao cần phải lịch sự với mọi người? - Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự? + Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài b. HĐ1: Xử lí tình huống (T 34 - SGK) + Nêu tình huống như SGK. + Chia lớp làm 4 nhóm . YC 4 nhóm đóng vai xử lí tình huống. Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. c.HĐ2:Thảo luận cặp đôi (BT1 – SGK) + YC HS thảo luận cặp đôi bài tập 1. +Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. + Theo dõi, kết luận: Mọi người dân, không kể già,trẻ, nghề nghiệp...đều phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công trình cộng cộng. d. HĐ3: Xử lí tình huống (BT2– SGK) + YC HS nêu yêu cầu của bài tập 3? + YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý), giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự). + Chốt ý đúng: Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Đó là trách nhiệm của mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp đều phải có trách nhiệm giữ gìn các công trình công cộng. " Ghi nhớ (SGK). e. Liên hệ thực tế: + Hãy kể 3 công trình công cộng mà em biết? + Hãy đề ra việc làm của em để giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng đó? 3. Củng cố: - Củng cố lại nội dung bài. + 2 HS lên bảng trả lời. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 HS nêu lại. + Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống. + Đại diện các nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . Thống nhất cách trả lời đúng. Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường. + HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo luận. + Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Tranh 1, 3: Sai Tranh 2, 4: Đ ... oạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: + Khi nào ta nhìn thấy vật? + Hãy nói những điều em biết về ánh sáng? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối Cách tiến hành : + GV mô tả thí nghiệm. - GV yêu cầu: Hãy dự đoán xem + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? + Bóng tối có hình dạng như thế nào ? + GV ghi bảng phần học sinh dự đoán để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm. + Gọi học sinh trình bày kết quả thí nghiệm. + GV ghi nhanh các kết quả thí nghiệm gần bên cột dự đoán của học sinh. + Ánh sáng có truyền qua sách hay vỏ hộp được không? + Những vật không cho ánh sáng truyền qua được gọi là gì? + Khi nào thì bóng tối xuất hiện? * Kết luận : * Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thay đổi kích thước, hìh dạng của bóng tối + Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng tối có thay đổi hay không ? + Khi nào nó sẽ thay đổi ? + Cho học sinh làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa - GV đi hướng dẫn các nhóm. + Gọi các nhóm trình bày kết quả. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - GV kết luận : * Hoạt động 3: Trò chơi: Xem bóng đoán vật + GV chia lớp thành 2 đội . + Phổ biến cách chơi + Tổ chức chơi + Tổng kết trò chơi , đội nào giành được nhiều điểm hơn là đội chiến thắng. 3.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học . - Học thuộc mục bạn cần biết SGK. + Dặn HS chuẩn bị tốt cho bài sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. + Lắng nghe GV mô tả. + Dự đoán kết quả và phát biểu: - Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách. - Bóng tối có dạng hình giống như quyển sách. - 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm trước lớp. + Bóng tối xuất hiện phía sau cái hộp. + Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp. - Ánh sáng sẽ không thể truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được. + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là vật cản sáng. + Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu sáng. + Lắng nghe. - Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng tối có thay đổi. - Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi. - 2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát. - Dùng đèn chiếu vào chiếc bút bi theo 3 vị trí khác nhau phía trên, phía bên phải và bên trái chiếc bút bi. - Tiếp nối trả lời. + Muốn bóng vật to hơn ta đặt vật đó càng gần hơn đối với vật chiếu sáng. + Lắng nghe. - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi + Thực hiện chơi phất cờ và đoán tên vật. + Thực hiện theo yêu cầu. + Lắng nghe và trả lời -HS cả lớp. Âm nhạc (GV chuyên dạy) Buổi chiều Thể dục BẬT XA, TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY TRÒ CHƠI “CON SÂU ĐO” I. Mục tiêu: - Ôn bật xa và học phối hợp chạy nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng. - Trò chơi “ Con sâu đo ”. Yêu cầu biết cách chơi. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Mở đầu. - Tập hợp lớp, phổ biến mục tiêu tiết học. - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình vòng tròn. - Trò chơi Kéo cưa lừa xẻ (2 phút ). - Tập bài thể dục phát triển chung ( 2 lần x 8 nhịp ). HĐ2: Phần cơ bản a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản. - Ôn bật xa : + Tập bật nhảy nhẹ nhàng vài lần. + HS nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện + HS tập bật xa theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển. + GV bao quát lớp. Hướng dẫn thêm cho HS yếu. + Các nhóm thi bật xa với nhau. GV tuyên dương những nhóm tập tốt. - Học phối hợp chạy, nhảy: + GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu. + Vài HS làm thử,GV uốn nắn, sửa chữa + HS tập theo đội hình hàng dọc, em đứng đầu hàng thực hiện xong đi ra khỏi hố cát, em tiếp mới được xuất phát. b) Trò chơi vận động. - Gv giới thiệu trò chơi “Con sâu đo ”và hướng dẫn cách chơi. - Cho vài học sinh chơi thử, sửa chữa. - Chơi chính thức: + Tập hợp HS thành hai hàng dọc có số người bằng nhau. + Hai đội thi với nhau, đội nào di chuyển nhanh nhất, ít phạm quy thì chiến thắng. - GV nhận xét, đánh giá thi đua. HĐ3: Phần kết thúc. - HS đi thường theo nhịp theo đội hình 2 hàng dọc. - GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học. - Học sinh thực hiên yêu cầu. - HS chơi. - Lớp trưởng điều khiển học sinh thực hiện. - Vài HS làm thử. + Tập chính thức. Có thể cho HS tập theo tổ. - Các nhóm thi bật xa với nhau. - Lắng nghe. - Vài HS làm thử. HS khác quan sát. - HS tập luyện theo tổ. - HS lắng nghe. - Học sinh tham gia trò chơi. - Lắng nghe. TH Toán TiÕt 2-tuÇn 23 I. Mục tiêu - Củng cố về phép cộng phân số. II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 2 HS TB lên bảng làm, giải thích cách làm. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. - Giáo viên chia lớp thành hai nhóm. Mỗi nhóm làm một câu. - HD chữa bài. - Nhận xét, Chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu(theo SGK). - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu. - 1HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm; lớp làm vào vở theo cách tuỳ chọn, sau đó nhận xét bài trên bảng và trình bày hai cách còn lại. - 1HS đọc yêu cầu. - 2HS khá lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - 2HS khá lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở (HS yếu so sánh một cặp phân số). - HS nhận xét bài trên bảng. - 2 HS TB lên bảng, HS tự làm bài vào vở. -Nghe. Tin học (GV chuyên dạy) Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. Yêu cầu : - Đánh giá các hoạt động tuần 23 phổ biến các hoạt động tuần 24 . - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy . II. Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh . a) Giới thiệu : - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần. 1. Đánh giá hoạt động tuần qua - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 2. Phổ biến kế hoạch tuần 24 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới: + Về học tập. + Về lao động. + Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động, chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. GĐHSY Tiếng Việt TÁC DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu : - Củng cố để HS nắm được dấu gạch ngang và tác dụng của nó. - Viết được đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu lại tác dụng của dấu gach ngang. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn hs luyện tập : Bài 1: Tìm đâu gạch ngang và nêu tác dụng của nó -Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên trời trong khi nó đang nằm trên cổ công chúa nhỉ?- Chú hề hỏi. Công chúa nhìn chú hề, mỉm cười: -Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới...không nào? - Yêu cầu hs tìm vào vở. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bạn em về sở thích của mình, trong đó có dùng dấu gạch ngang. - Gọi hs đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 hs viết vào giấy khổ to - Cả lớp làm vào vở. - Gọi vài hs đọc đoạn văn cho cả lớp nghe. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm - 1 HS lên bảng làm. HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hs thực hành viết đoạn văn. - Hs đọc đoạn văn - nhận xét bài bạn. - Về viết lại đoạn văn cho hay hơn. BD Toán: LUYỆN TẬP TỔNG HỢP I. Yêu cầu : - Củng cố để HS nắm được phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - Củng cố lại các dấu hiệu chia hết, cách tính diện tích hình bình hành. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 2 HS trả lời về các dấu hiệu chia hết và nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành. -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm, yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận ghi điểm học sinh . Bài 3 : + Gọi HS đọc đề bài . + Muốn biết những phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích . Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận ghi điểm học sinh. Bài 5: - Yêu cầu HS làm vào vở. - Chữa bài, ghi điểm cho HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài. + HS nhận xét bài bạn . + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS TB lên bảng. Nhận xét bài của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1 HS khá lên bảng làm bài . - 1HS đọc đề , lớp đọc thầm. + Ta phải rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu số sau đó so sánh các phân số để tìm ra phân số bằng phân số + HS thực hiện vào vở. - 1 HS khá lên bảng thực hiện : - Vậy các phân số bằng phân số là: + HS nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Thực hiện vào vở. - 1 HS TB lên bảng làm bài. - HS giải vào vở, 1 HS khá lên bảng. - Nhận xét bài của bạn.
Tài liệu đính kèm: