Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)

 TẬP ĐỌC.

 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 40 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 16/02/2022 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 25 (Bản tổng hợp chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai 
 Chào cờ
( lớp trực tuần nhận xét )
-------------------------------------------------
 Tập đọc.
 Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
	- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 Hs đọc nối tiếp nhau.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Lớp nx,
B, Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm:
- Chủ điểm : Những người quả cảm:
- Em nhận ra những ai trong tranh?
- Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh...
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc bài.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
 + Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc cả bài:
- 1 hs đọc.
- Gv đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
-...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- ý đoạn 1?
- ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
- Cặp trao đổi.
-Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
- ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
- Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
- bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", ....
- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Cho biết ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Hs đọc câu hỏi 4:
- Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
- ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
- Tìm ý nghĩa của bài:
- ýnghĩa: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãm.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc bài theo 3 vai:
- 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
- Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài?
-Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
- Luyện đọc:
- Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo N3. 
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
Toán
 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số.
	- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép mtrừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
Tính: 
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp đổi chéo nháp kiểm tra.
 ;
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.Tính:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài 2. Tính.
- Gv kiểm tra việc chấm bài của hs ở lớp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 3 tổ làm 3 phép tính vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn.
a. 
c. 
( Bài còn lại làm tương tự).
 Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn, 4 Hs lên bảng chữa bài.
a.
d.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3. Tìm x.
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Lớp làm phần a,b vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
a. b.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức cho Hs trao đổi cả lớp cách làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Chia lớp làm 2 nhóm làm mỗi nhóm một phần sau đổi lại. 2 Hs lên bảng chữa bài.
a. 
b.
Bài 5.
- Hs đọc đề toán, phân tích tóm tắt bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao đổi chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
Số học sinh Tin học và Tiếng Anh là:
 (Tổng số học sinh cả lớp).
 Đáp số: Tổng số học sinh cả lớp.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập1d; 3c.sgk/131; 132.
Khoa học.
 ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs biết:
	- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt.
	- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
	- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?
- 2 Hs nêu.
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
- 2 Hs nêu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
	* Mục tiêu: - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận theo N2:
- N2 thảo luận:
- Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Hs tìm hiểu và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung.
- Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì...không có kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng vào mắt....
- Gv nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ phân tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
3. Hoạt động 2: Một số việc nên / không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng, ...để bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi N3:
- N3 thảo luận.
- Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và trả lời: Nêu trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt?
- Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?
- Trường hợp cần tránh: học đọc sách ở nới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu; nhìn lâu vào tivi; máy tính;
- ...tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc học.
- Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
- Hs lần lượt trả lời: thỉnh thoảng, thường xuyên hay không bao giờ.
- Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào?
- Hs nêu...
- Em làm gì để tránh việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị theo nhóm cho bài 50: 1phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
- Hs trả lời...
Thứ ba 
 Thể dục.
 Phối hợp chạy, nhảy, mang ,vác
Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Trò chơi Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
2. KN: Biết cách thực hiện động tác tương đối đúng, tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, chủ động.
3. TĐ: Yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường, VS an toàn.
- Phương tiện: Còi, dụng cụ phục vụ tập luyện, kẻ sẵn vạch chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: Chim bay cò bay.
 + + + + +
G + + + + + +
- ĐHTC: 
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập RLTTCB:
- Tập phối hợp chạy, nhảy, mang,vác.
18 - 22 p
- Gv chia tổ hs tập luyện
- Gv hướng dẫn, tập mẫu, hs tập thử và tập theo từng tổ.
- Thi đua giữa các tổ.
b. Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.
- Gv nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và làm mẫu.
- Hs làm mẫu, nêu cách chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- Thi đua các tổ. Nx khen, chê.
3. Phần kết thúc:
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- Gv cùng hs hệ thống bài học.
- Nx đánh giá tiết học.
- Vn nhảy dây kiểu chụm chân.
4 -6 p
- ĐHTT:
 + + + + +
G + + + + + +
 Chính tả ( Nghe viết )
 Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Khuất phục tên cướp biển.
	- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng.
- 1 Hs đọc to.
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
- Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
- Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
- Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết .
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,...
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:...
- Gv đ ...  
- Gv nx chốt bài làm đúng:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Ghi nhớ những từ ngữ học trong bài.
- Thứ tự điền: người liên lạc, can đảm; mặt trận; hiểm nghèo; tấm gương.
Thứ sáu 
Hát nhạc.
 Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng
 bàn tay mẹ và Chim sáo.
 Nghe nhạc.
I. Mục tiêu: 	
- Hs hát đúng giai điệu, thhuộc lời 3 bài hát, tập hát hoà giọng và diễn cảm.
- Giáo dục các em có thái độ chăm chú, tập trung khi nghe nhạc.
II. Chuẩn bị: 
	- Gv: Nhạc cụ quen dùng; băng đĩa và các bài hát trích đoạn nhạc.
 - HS: Nhạc cụ bằng gỗ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu. Ôn tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ và Chim sáo.
	- Nghe nhạc.
- Hs lắng nghe.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1. 
- Ôn tập và biểu diễn bài hát Chúc mừng:
- Cả lớp hát.
- Hát theo tổ. 
- Cá nhân biểu diễn .
- Ôn tập bài : Bàn tay mẹ.
- Tương tự như bài hát trên,
- Ôn và biểu diễn bài hát : Chim sáo.
- Tương tự như bài hát trên.
b. Nội dung 2: Nghe nhạc.
- Bài Lí cây bông- dân ca Nam bộ.
- Mở băng hoặc Gv trình bày:
3. Phần kết thúc.
- Vn học thuộc các bài hát.
- Lớp nghe.
- Cả lớp đồng thanh bài hát Chúc mừng và gõ đệm theo nhịp 3.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Hs năm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
	- Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Điểm khác nhau của 2 cách mở bài:
- Cách 1: Mở bài trực tiếp- giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2: Mở bài gián tiếp- nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nhắc hs : chọn viết 1 kiểu mở bài gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây:
- Hs viết vào vở:
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau nêu:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chung.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài: 
- Gv đàm thoại cùng hs trả lời các câu hỏi sgk/75.
- Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx bổ sung.
Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả:
- Hs suy nghĩ viết bài vào vở.
- Trình bày:
- Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm một số em làm bài tốt:
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài 4 vào vở.Vn tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau.
VD: Mở bài gián tiếp: Tết năm nay bố mẹ tôi bàn nhau không mua quất, hoa đào hoa mai mà đổi màu hoa khá để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá, reo lên: "Ôi, cây hoa đẹp quá!"
Toán
Tìm phân số của một số.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. Đồ dùng dạy học.
	Băng giấy có hình sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng phân số? Vd minh hoạ?
- Hs nêu và lấy ví dụ từng tính chất và lớp cùng làm ví dụ. 
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Cách tìm phân số của một số.
 của 12 quả cam là mấy quả?
-...là : 12:3 = 4(quả).
- Gv nêu bài toán: sgk/135.
- Hs quan sát trên hình vẽ:
- Tìm 1/3 số cam trong rổ?
 Số cam trong rổ là : 12:3 = 4 (quả).
- Tìm 2/3 số cam trong rổ?
 Số cam trong rổ là: 4x2=8 (quả).
Vậy 2/3 của 12 quả cam là mấy quả cam?
-....8 quả cam.
- Nêu cách giải bài toán:
Bài giải
 Số cam trong rổ là:
 12 x = 8(quả)
 Đáp số: 8 quả cam.
- Muốn tìm một phần máy của một số ta làm như thế nào?
- Hs nêu...
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt phân tích bài toán.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 Hs chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài cho bạn,
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải.
Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là: 35x= 21( Học sinh)
 Đáp số: 21 học sinh khá.
Bài 2.Làm tương tự bài 1.
Bài giải
Chiều rộng của sân trường là:
 120 : 6 x5 = 100 (m).
 Đáp số: 100m.
Bài 3. Làm tương tự bài 1,2.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài:
Bài giải
- Gv cùng hs nx chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn làm BT vở bài tập Tiết 125.
Số học sinh nữ của lớp 4A là:
 16 x =18(học sinh)
 Đáp số: 18 học sinh nữ.
 Đạo đức
Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II.
I. Mục tiêu:
	Củng cố cho học sinh:
1. KT: - Vai trò quan trọng của người lao động.
	- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời.
	- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
2. KN: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động.
	- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
	- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
3. TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng học tập.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài ôn tập.
2. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài 9,10,11.
* Mục tiêu: H/S hiểu
- Vai trò quan trọng của người lao động.
- Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người.
- Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hs học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11?
- Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài.
- Trình bày:
- Lần lượt nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài.
- Lớp nx trao đổi.
- Gv nx chung, đánh giá.
3.Hoạt động 2:Thực hành kĩ năng của 3 bài 9,10,11.
* Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động.
- Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh.
- Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng.
* Cách tiến hành:
- Gv phát phiếu học tập cho hs:
- Gv thu phiếu đánh giá, nx chung:
- Cả lớp làm phiếu.
Phiếu học tập.
Bài 1: Đánh dâu x vào trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động.
a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động.
b. Nói trống không với người lao động.
c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động.
đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
Bài 2. hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tương ứng.
a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Tán thành Phân vân không tán thành
b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ.
Tán thành Phân vân không tán thành
c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em.
Tán thành Phân vân không tán thành
Bài 3.Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các câu sau:
Công trình công cộng là............................chung của xã hội. Các công trình đó phục vụ cho................................của mọi người. Mọi người đều phải có.............................bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
4. Dặn dò:
	- Vn xem bài 12. 
 Kĩ thuật
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 (tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Hs biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt.
	- Biết các sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết.
	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 
2. Giới thiệu bài. Nêu MĐ bài học.
3. Hoạt động 1. Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
- Tổ chức cho hs quan sát các chi tiết của bộ lắp ghép.
- Cả lớp quan sát bộ lắp ghép của mình.
- Bộ lắp ghép có bao nhiêu chi tiết khác nhau và phân thành mấy nhóm chính?
- ...có 34 loại chi tiết, dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính.
- Nêu tên 7 nhóm chính:
- Các tấm nền;
- Các loại thanh thẳng.
- Các thanh chữ U và chữ L.
- Bánh xe, bánh đia, các chi tiết khác.
- Cá lọai trục.
- ốc và vít, vòng hãm.
- Cờ lê, tua vít.
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp: Gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng các chi tiết và dùng trong bảng.(H1-sgk).
- Hs làm việc theo cặp.
- Lần lượt hs nhận dạng gọi tên từng chi tiết.
? Nhận xét gì cách sắp xếp các chi tiết trong hộp?
- Các loại chi tiết được xếp trong 1 hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để 1 số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
4. Hoạt động 2: Cách sử dụng cờ-lê; tua-vít.
a. Lắp vít:
- Gv lắp vít:
- Hs quan sát.
? Nêu cách lắp vít:
- Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau.
- Thao tác lắp vít:
- 2,3 Hs lên thao tác, cả lớp tập lắp vít.
b. Tháo vít. (Làm tương tự như trên)
? Để tháo vít, em sử dụng cờ lê và tua-vít ntn?
- Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đạt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.
c. Lắp ghép một số chi tiết.
- Gv thao tác mẫu Hình 4a.
? Gọi tên và số lượng chi tiết cần lắp?
- Thanh chữ U dài; Vít, ốc,thanh thẳng 3 lỗ.
- Gv tháo các chi tiết và sắp xếp gọn vào hộp bộ lắp ghép.
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bộ lắp ghép và thao tác với các chi tiết, nhớ tên các chi tiết có trong bộ lắp ghép.
- Hs quan sát.
Tiết 6: Kĩ thuật
Tiết 49: ôn tập - kiểm tra.
I. Mục tiêu:
	- Đánh giá mức độ hiểu biết về kiến thức và kĩ năng trồng rau, hoa của học sinh :
	+ Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
	+ Nêu ược điều kiện ngoại cảnh đến sự phát triển của cây rau và hoa.
	+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc đối với rau, hoa.
	+ Nêu quy trình trồng rau, hoa trên luống và trong chậu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Gv chuẩn bị đề kiểm tra; Hs chuẩn bị giấy, bút kiểm tra.
III. Câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Hãy đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng:
Trồng rau, hoa đem lại lới ích gì?
1. Làm thức ăn cho người.
2. Trang trí.
3. Lấy gỗ.
4. xuất khẩu.
5. Ngăn nước lũ.
6. Làm thứa ăn cho vật nuôi.
Câu 2: Hãy nêu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đến sự phát triển của
 cây rau và hoa?
Câu 3: Hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc đối với rau, hoa?
Câu 4: Hãy nêu quy trình trồng rau, hoa trong chậu.
IV: Thu bài vàđánh giá.
V. Dặn dò: Chuẩn bị mô hình kĩ thuật học vào tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_25_ban_tong_hop_chuan_kien_thuc_ki_nang.doc