I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-HS: Chuẩn bị bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Chưa sửa thứ Thứ hai ngày 08 tháng 3 năm 2011 Tiết :Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá, trả lời các câu hỏi trong SGK GV nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 Luyện đọc GV chia đoạn : + Đoạn 1 : 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển) + Đoạn 2 : Tiếp theo cho đến tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly và tên cướp biển) + Đoạn 3 : Đoạn còn lại (tên cướp biển bị khuất phục) Gv kết hợp giúp các em hiểu các từ ngữ khó được chú giải sau bài, giải nghĩa từ hung hãn (sẵn sàng gây tại hoạ cho người khác bằng hành động tán ác, thô bạo); hdhs đọc đúng các câu hỏi. Gv đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người thế nào ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biểm ? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho. Gv chốt lại : Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải ; tên tướng cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà, nhưng hắn phải khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải nễ sợ. Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? c. Luyện đọc lại Gv hd hs đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật. Gv đọc mẫu đoạn : Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát: đến trong phiên toà sắp tới. Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò Gọi HS nhắc lại nội dung bài Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà luyện đọc lại và chuẩn bị bài sau. Hát HS đọc và TLCH Nhắc lại tựa bài HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn 3 lượt. Đọc từ khó, câu dài Đọc chú giải Hs luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sí Ly “Có câm mồn không ?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú giữ nhốt chuồng. Hs phát biểu. Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cải thiện, với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. Sức mạnh tinh thần của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục,.. 3 hs nối tiếp đọc bài Một tốp 3 hs đọc truyện theo cách phân vai. Từng cặp hs luyện đọc Một vài hs thi đọc trước lớp Tiết :Toán Bài : PHÉP NHÂN HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU Biết thực hiện phép nhân hai phân số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:Vẽ hình như SGK vào một tấm bìa. -HS: Chuẩn bị bài trước III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC Gọi HS lên bảng sửa bài 2 Nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. Gv ghi bảng : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 3m. Gv nêu ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng Gv hỏi : Muốn tính diện tích hình chữ nhật này ta phải làm phép tính như thế nào ? Hoạt động 2 : Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ. Gv yêu cầu hs quan sát hình vẽ dán lên bảng như SGK. Gv nêu câu hỏi : + Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu ? + Hình vuông có mấy ô, mỗi ô diện tích bằng mấy phần của hình vuông ? + Hình chữ nhật phần tô mãu chiếm mấy ô ? + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu ? Phát hiện quy tắc nhân hai phân số Gv hỏi : Từ phần trên ta có thể tính diện tích hình chữ nhật bằng cách nào ? Gv giúp hs rút ra nhận xét. Gv hd hs dựa vào ví dụ trên và rút ra quy tắc như SGK Hoạt động 3:Luyện tập Bài 1 HD hs làm bài tập. Cả lớp làm vào vở. Lần lượt từng hs lên thực hiện các phép tính Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 2 giảm Bài 3 GV yêu cầu Hs làm bài vào vở. 1 em lên bảng giải. Cả lớp và giáo viên sửa chữa. Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò Gọi HS nêu lại quy tắc nhân phân số Lấy VD cho HS làm Nhận xét Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp : S = 5 x 3 = 15 (m2) Hs trả lời : Ta phải thực hiện phép nhân : Hs quan sát hình vẽ và phát biểu : + Hình vuông có diện tích 1m2 + Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có diện tích bằng m2 + Hình chữ nhật phần tô màu chiếm 8 ô + Diện tích hình chữ nhật bằng m2 Hs phát biểu : = m2 HS quan sát hình chữ nhật để rút ra nhận xét : 8 (số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x 2 ; 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3. Từ đó ta có cách tính nhân : == ; ; Hs đọc đề bài. Giải Diện tích HCN là (m2) Đáp số : m2 Tiết :Đạo đức Bài . Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKII I. MỤC TIÊU Giúp hs nhớ lại các kiến cơ bản thức đã học từ bài 9 đến bài 11. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Nội dung của các bài tập -HS:SGK Đạo đức 4. VBT đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Kiểm tra bài cũ HS nêu phần ghi nhớ bài học trước. GV nhận xét cho điểm . Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Làm các bài tập của bài 9 (bài tập 2,3 VBT) Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Hoạt đọâng 2 : Làm các bài tập của bài 10 (bài tập 1,3,4 VBT) Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Hoạt đọâng 3 : Làm các bài tập của bài 11 (bài tập 1,2,3 VBT) Gv hd hs làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Kết luận chung Gv mời hs đọc phần ghi nhớ các bài 9,10, 11 Hoạt động nối tiếp Gv yêu cầu HS chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học Hát HS nêu Nhắc lại tựa bài Hs làm bài tập vào vở Hs trình bày 1 hs đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 28. Hs làm bài tập vào vở Hs trình bày 1 hs đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 32 Hs làm bài tập vào vở Hs trình bày 1 hs đọc lại phần ghi nhớ trong SGK trang 35 3hs đọc to, cả lớp theo dõi HS nghe Tiế : Â m nhạc Bài ;Ô n tập 3 bài hát: Chúc mừng, bàn tay mẹ &Chim sáo. Nghe nhạc I Mục tiêu Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của ba bài hát Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát Biết hát kết hợp vận động phụ họa Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca của ba bài hát Nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc trích đoạn nhạc không lời II Đồ dùng dạy học Nhạc cụ Tập một vài động tác phụ hoạ cho bài hát Thanh phách, song loan III . Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Các hoạt động Phần mở đầu GTB ghi bảng Hoạt động 1 GV giới thiệu tiết học sẽ ôn 3 bài hát và dành ít phút để nghe nhạc Phần hoạt động Hoạt động 2 Nội dung 2: Ôn tập và biểu diễn bài hát Chúc mừng Ôn tập và biểu diễn bài hát Bàn tay mẹ Ôn tập và biểu diễn bài hát Chim sáo GV giới thiệu tên bài ca Lí cây bông – Dân ca Nam Bộ Một số điều về nội dung bài hát Cho HS nghe nhạc bài hát Lí cây bông phần kết thúc Hoạt động 3: Cho HS hát lời 1 của bài hát và 1 HS hát lời 2 của bài hát GV chỉ định nhóm gồm 3 – 4 HS lên trình bày bài hát trước lớp Nhận xét tiết học HS lắng nghe Hs đồng ca HS hát kết hợp thể hiện một vài động tác phụ hoạ Các nhóm biểu diễn HS nghe HS hát theo nhóm Hát theo tổ HS trình bày Thứ ba ngày 09 tháng 3 năm 2010 Tiết :Chính tả KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: Chuẩn bị bảng phụ và bảng nhóm -HS: Chuẩn bị bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động KTBC 1 em làm lại bài tập hai, tiết trước. GV mời 1 HS đọc cho cả lớp viết ba từ có chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã vào bảng con, 1 HS viết bảng lớp GV nhận xét cho điểm Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết Gv đọc đoạn văn cần viết chính tả. Gv hỏi cách trình bày. GV nhắc nhở hs : Ghi tên bài vào giữa dòng. Chữ cái đầu câu phải viết hoa ... Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết vào vở. GV chấm 5 bài. GV nhận xét chung. Thu bài về nhà chấm Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Cả lớp và giáo viên nhận xét sửa chữa Không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió – rõ ràng(rệt) – khu rừng. Mênh mông – lênh đênh - lên – lên Lênh khênh – ngã kềnh (là cái thang) Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học. Yêu cầu hs, ghi nhớ c ... khác nhau của 2 cách mở bài Cách 1 :mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả. Cách 2 : mở bài gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài tập 2 Gv nêu yêu cầu bài tập, nhắc hs : + Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. + Đoạn ở bài kiểu gián tiếp có thể 2 –3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài. Cả lớp và gv nhận xét Bài tập 3 Cả lớp và giáo viên nhận xét, góp ý. Bài tập 4 Cả lớp và giáo viên nhận xét, khen ngợi những em có đoạn văn hay. Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò Hệ thống lại bài GV nhận xét tiết học. Yêu cầu về nhà hoàn đoạn văn, viết lại vảo vở. Dặn hs đọc trước nội dung bài sau. Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài Hs đọc yêu cầu bài tập, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài 2 đoạn văn tả cây hồng nhung Hs phát biểu ý kiến. Hs làm bài tập. Hs trình bày. Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước sân. Ơû đó không bao giờ thiếu màu sắc của những loài hoa. Mẹ em trồng mấy khóm hồng. Em thì trồng mấy cụm mười giờ. Riêng ba em năm nào cũng chỉ trồng một thứ hoa là hoa mai. Ba bảo : ba thích hoa mai vì hoa mai có màu sắt tinh khiết, hương thơm nhẹ, dáng vẻ thanh nhã. Vì vậy, trước sân nhà em không bao giờ thiếu những chậu hoa mai do chính tay ba vun trồng. HS đọc yêu cầu bài tập. Hs làm bài tập Hs phát biểu HS đọc yêu cầu bài tập. Hs làm bài tập Hs phát biểu Tiết :Khoa học Bài . NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU Nêu được ví dụ về vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định được nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV:Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá, cốc. -HS: SGK III. HOẠT DỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động . Kiểm tra bài cũ Ánh sáng có vai trò gì đối với đời sống thực vật ? Nhận xét cho điểm . Bài mới GTB ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người Gv yêu cầu hs kể tên một số vật nóng và lạnh thường gặp hàng ngày. Gv nhận xét, bổ sung thêm. Cho HS quan sát hình 1 và TLCH Gv nhận xét và bổ sung thêm. GV : người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. Gv đề nghị Gv nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 2 : Thực hành sử dụng nhiệt kế Gv giới thiệu cho hs biết về hai loại nhiệt kế (đo nhiệt độ cơ thể, đo nhiệt độ không khí). Gv mô tả cấu tạo nhiệt kế và hướng dẫn cách đọc nhiệt kế. Gv hd hs thực hành đo nhiệt độ Hs phát biểu giáo giải thích cho hs hiểu tại sao lại như vậy. Hoạt động3. Củng cố – Dặn dò Chốt lại nội dung bài, gọi HS bài học Chuẩn bị bài sau GV nhận xét tiết học Hát HS trả lời Nhắc lại tựa bài Hs làm việc cá nhân rồi trình bày trước lớp Hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi trong 100 SGK. Hs tìm và nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau ; vật này có nhiệt độ cao hơn vật kia ; vật có nhiệt độ cao nhất trong các vật Một vài học sinh lên bảng đọc thực hành nhiệt kế. Khi đọc, cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế. Hs tiến hành thực hành đo nhiệt độ dưới sự hd của giáo viên : Cho 4 cái chậu đổ nước như nhau, hs đo nhiệt độ và thông báo nhiệt độ trong 4 cái chậu. Sau đó cho ít nước sôi vào chậu thứ nhất, và ít nước đá vào chậu thứ tư. Hs dùng tay của mình nhúng vào các chậu và nêu nhận xét. Sau đó hs dùng nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của các chậu và nêu kết quả và nhận xét. HS đọc bài học Tiết :Toán Bài :PHÉP CHIA PHÂN SỐ A. MỤC TIÊU Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV:Bảng nhĩm cho HS làm BT3 -HS: SGK, vở toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Khởi động Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS tìm của 15 và của 30 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp GV nhận xét cho điểm B/ Bài mới GV giới thiệu và ghi tựa bài Hoạt động 1 Giới thiệu phép chia phân số Gv nêu ví dụ nh SGK và vẽ hình : ?m m2 A B A B m Gv yêu cầu Gv ghi bảng : Gv nêu các chia hai phân số : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong ví dụ này, phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số . Từ đó kết luận : Ta có : = Chiều dài của hình chữ nhật là m Hoạt động 2:Luyện tập Bài 1 HDHS làm Hs làm bài vào vở Lần lượt từng hs lên viết phân số đảo ngược Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 2 HD hs làm bài tập. Cả lớp làm vào vở. Lần lượt từng hs lên thực hiện các phép chia Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa bài. Bài 3 HDHS làm Cho HSø làm vào bảng nhóm Nhận xét Bài 4 HDHS làm Cho HS về nhà làm Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò Hệ thống lại bài Lấy VD cho HS làm Nhận xét Hát HS thực hiện Nhắc lại tựa bài Hs nghe nêu ví dụ và quan sát hình vẽ. Hs nhắc lại cách tình chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng của nó. Hs thử lại bẳng phép nhân : Đọc YC của BT ; ; ; ; ; ; Đọc ghi nhớ HS thực hiện Tiết :Kỹ thuật CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (tt) I. MỤC TIÊU Biết mục đích , tác dụng , cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau , hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa. Có thể thực hành chăm sóc rau , hoa trong các bồn cây của trường ( nếu có ). - Ở những nơi không có điều kiện thực hành , không bắt buộc HS thực hành chăm sóc rau , hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Như tiết trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tiết 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh . Ổn định tổ chức Hát hoặc làm trò chơi để khởi động Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Bài mới Giới thiệu bài Giới thiệu bài và nêu mục đích tiết học Hoạt động 3 . HS thực hành chăm sóc rau, hoa Yêu cầu hs nhắc lại tên các công việc chăm sóc ; mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa. Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập Hd hs đánh giá kết quả học tập của học sinh. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò Hệ thống lại bài Chuẩn bị bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật Nhận xét tiết học Hát Nghe Làm theo yêu cầu của gv. Hs tự đánh giá ATGT Bài 4:LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ . 2. Kĩ năng - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đi. - Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn. 3. Thái độ Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an tonà dù có phải đi vòng xa hơn. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Một số sơ đồ tranh ảnh có liên quan đến bài 2. Học sinh Quan sát sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH Hoạt động dạy Hoạt động học Ôn tập bài cũ, giới thiệu bài mới Gv nêu câu hỏi : Em muốn đi ra đường bằng xe đạp, để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì ? Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện tốt những quy định gì để đảm bảo an toàn ? 2Bài mới Tìm hiểu con đường an toàn GV chia nhóm, một nhóm ghi ý kiến thảo luận vào giấy. Câu hỏi : Theo em, con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp ? GV kẻ bảng thành cột, ghi lại ý kiến học sinh. Điều kiện con đường Điều kiện con đường an toàn kém an toàn 1.. . . 2. . . . 3. . . Giáo viên nhận xét, đánh dấu các ý đúng của HS. GV bổ sung thêm và kết luận : HS biết vận dụng kiến thức về con đường an toàn để lựa chọn con đường đi học hay đi chơi được an toàn. Tiết 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường Gv vẽ sơ đồ trên bảng theo con đường của thị trấn và yêu cầu học sinh chọn con đường an toàn nhất để đến trường. Giáo viên nhận xét và bổ sung : Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có phải đi xa Hoạt động bổ trợ Gv giúp học sinh Gọi 1-2 học sinh lên giới thiệu, các bạn ở gần hoặc cùng đường đi nhận xét, bổ sung. GV hỏi thêm : Em có thể đi đường nào khác đến trường ? Vì sao em không chọn con đường đó ? GV bổ sung và kết luận : Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em cần lựa chọn con đường đi tới trường hợp lý và bảo đảm an toàn ; ta chỉ nên đi theo con đường an toàn dù phải có đi xa hơn. Củng cố Đánh giá kết quả học tập Chuẩn bị ở bài học sau : Yêu cầu học sinh nào đã được đi chơi bằng tàu, thuyền kể lại và cả lớp sưu tầm ảnh tàu, thuyền đi trên sông, trên biển Hs trả lời câu hỏi Hs thảo luận theo nhóm Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết quả thảo luận Từng nhóm trình bày, cả lớp bổ sung Hs chọn con đường an toàn để đi. Học sinh tự vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn Hs giới thiệu Hs trả lời Hs nghe và thực hiện Phần ký duyệt của BGH:
Tài liệu đính kèm: