Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Bản hay nhất)

Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Bản hay nhất)

I. MỤC TIU:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong SGK )

* Ghi chú : HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 (SGK )

* Kĩ năng sống:

-Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng

-Ra quyết định, ứng phó

-Đảm nhận trách nhiệm

II. CHUẨN BỊ :

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 10/01/2022 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011 (Bản hay nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 6 - 3 - 2011
NGÀY DẠY : 7 - 3 - 2011
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾT 51: THẮNG BIỂN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( trả lời được câu hỏi 2,3,4 trong SGK )
* Ghi chú : HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 (SGK )
* Kĩ năng sống:
-Giao tiếp: thể hiện sự cảm thơng
-Ra quyết định, ứng phĩ
-Đảm nhận trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS1: đọc thuộc bài thơ Tiểu đội xe không kính.
-Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe ?
-HS2: Đọc thuộc lòng bài thơ.
* Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:Cuộc đấu tranh chống thiên tai luôn gay gắt và quyết liệt  Với lòng dũng cảm, lòng quyết tâm con người đã chinh phục được thiên nhiên. Bài tập đọc Thắng biển hôm nay các em học là một minh chứng cho lòng dũng cảm của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão hung dữ, cứu được quãng đê.
* Hoạt động 1: Luyện đọc
-Đọc đúng các tiếng, từ khó :nuốt tươi, mỏng manh, dữ dội, rào rào, quật, chát mặn 
- HS khá đọc 
- Bài văn được chia làm 3 đoạn 
 + Đoạn 1: Từ đầu  nhỏ bé.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  chống giữ.
 + Đoạn 3: Còn lại.
 - GV hướng dẫn đoạn cần luyện đọc.
 + Cần đọc với giọng chậm rãi ở đoạn 1.
 +Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp hơn. Cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh, hình ảnh so sánh nhân hoá.
- HS đọc đoạn nới tiếp. Khen HS đọc đúng , sửa lỡi về phát âm, ngắt nghỉ, giọng đọc.
- HS đọc đoạn nới tiếp.Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó.
- HS đọc đoạn nới tiếp trong nhóm 
-GV đọc mẫu
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
 Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
Đoạn 1:
 +Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
 Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
 Đoạn 2:
 + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
 Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
+Trong Đ1+Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?
+ Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió  chống giữ”.
 Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
  Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
Đoạn 3
+Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
+ Em hãy nêu ý nghĩa :
Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Chuẩn bị bài : Ga-vrốt ngoài chiến lũy
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
KĨ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy.
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 126 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
 -Thực hiện được phép tính chia hai phân số.
 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Kiểm tra bài cũ
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn luyện tập 
 Bài 1 
 +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
 -GV yêu cầu cả lớp làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. Có thể trình bày như sau:
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 
 : = Í = = 2
-GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 +Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 + Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 + Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
-HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
a). Í x = 
 x = : 
 x = 
 b). : x = 
 x = : 
 x = 
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
 Bài 3 (dành cho HS khá, giỏi)
 -GV yêu cầu HS tự tính.
a). Í = = 1
b). Í = = 1
c). Í = = 1 
 -GV chữa bài sau đó hỏi:
 +Phân số được gọi là gì của phân số ?
Phân số được gọi là phân số đảo ngược của phân số 
 +Khi lấy nhân với thì kết quả là bao nhiêu ?
kết quả là 1.
 -GV hỏi phần tương tự với phần b, c.
 + Vậy khi nhân một phân số với phân số đảo ngược của nó thì được kết quả là bao nhiêu
3.Củng cố-Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 26 :TÍCH CỰC THAM GIA CÁC 
 HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu:
 +Thế nào là hoạt động nhân đạo.
 +Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
 -Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng.
* Kĩ năng sống:
-Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Kiểm tra bài cũ
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
 +Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
 GV nhận xét.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
 -GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 -GV kết luận:
 +Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.
 +Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những người ở địa phương mình mà còn cả với những người ở địa phương khác, nước khác.
 -HS biểu lộ thái độ theo quy ước 
 -GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
 -GV kết luận:
ịÝ kiến a :đúng
ịÝ kiến b :sai
ịÝ kiến c :sai
ịÝ kiến d :đúng
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí 
 -HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
-Chuẩn bị bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ( tiết 2)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
 NGÀY SOẠN : 7 – 3 - 2011
 NGÀY DẠY : 8 – 3 - 2011
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được c ... ận: Với cùng 2 chiếc cốc như nhau, với lượng nước và nhiệt độ của nước bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí bên trong các chỗ rỗng ấy. Không khí có tính cách nhiệt nên nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì ?
 Cách tiến hành:
-Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình.
-Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.
Ví dụ:
Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ.
Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, 
Đội 1: Đúng.
Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng.
Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa.
Đội 2: Đúng.
-Tổng kết trò chơi.
3.Củng cố-Dặn dò:
+Tại sao chúng ta không nên nhảy lên chăn bông ?
 +Tại sao khi mở vung xoong, nồi bằng nhôm, gang ta phải dùng lót tay ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS hiểu bài, biết ứng dụng những kiến thức khoa học vào đời sống.
-Chuẩn bị bài : Các nguồn nhiệt
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
KỂ CHUYỆN
TIẾT 26 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
* Ghi chú : HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Một số truyện viết về lòng dũng cảm (GV và HS sưu tầm).
 -Bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ
-HS kể 2 đoạn truyện Những chú bé không chết.
 * Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”.
* Vì: 3 chú bé ăn mặc giống nhau nên tên phát xít nhầm tưởng chú bé bị chết sống lại.
* Vì: tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chú bé sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Các em đã nghe, được đọc nhiều truyện trên sách báo, qua lời kể của bố mẹ, anh chị hoặc các anh chị phụ trách đội. Trong tiết học hâm nay mỗi em sẽ kể một câu truyện mình đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm cho cả lớp cùng nghe.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài
 -Cho HS đọc đề bài.
 -GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
 Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý và nêu tên truyện sẽ kể.
-4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
-Một số HS nối tiếp nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
* Hoạt động 2: HS kể chuyện:
 -Cho HS kể chuyện trong nhóm.
Từng cặp HS kể nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện mình kể.
-Một số HS thi kể, nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.
-Lớp nhận xét.
 -GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay, nói ý nghĩa đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
NGÀY SOẠN : 10 – 3 - 2011
NGÀY DẠY : 11 - 3 - 2011
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 52 : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài,mở bài,kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
II. CHUẨN BỊ : 
 -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 -Tranh ảnh một số loài cây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ
-2 HS lần lượt đọc đoạn kết bài kiểu mở rộng đã viết ở tiết TLV trước.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
 Trong các tiết TLV trước, các em đã được luyện viết đoạn mở bài, thân bài, kết bài. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện viết hoàn chỉnh một bài văn tả cây cối.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
 -Cho HS đọc đề bài trong SGK.
 -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
-HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
* Hoạt động 2: HS viết bài
 -Cho HS viết bài. 
 -HSviết ra giấy nháp à viết vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
-Lớp nhận xét.
 -Cho HS đọc bài viết trước lớp.
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
TỐN
TIẾT 130 : LUYỆN TẬP CHUNG
 I.MỤC TIÊU:
 -Thực hiện được các phép tính với phân số.
 -Biết giải bài toán có lời văn 
II. CHUẨN BỊ : 
 - Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1.Kiểm tra bài cũ
 gọi 2 HS lên bảng giải BT
 kiểm tra BT về nhà của một số HS 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
 * Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: HD HS chọn phép tính đúng khi làm bài 
- Yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết quả.
 3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở 
-HS nhận xét 
a/ sai 
b/sai 
c/ đúng 
d/ sai 
-GV chữa bài – nhận xét 
Bài 3: (a,c)
 -GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS làm bài, HD HS chọn MSC hợp lí .
-1 HS lên bảng làm bài
HS cả lớp làm bài vào vở . Nhận xét 
a/ 
Tương tự HD HS tính câu c
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc ,GV yêu cầu HS làm bài.
HS cả lớp làm bài vào vở .Nhận xét
Bước giải:
+ Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể 
+Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có nước 
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- Chuẩn bị bài : Luyện tập chung.
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
LỊCH SỬ
TIẾT 26 : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I. MỤC TIÊU:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất và được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
II.CHUẨN BỊ :
 -Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
 -PHT của HS .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi về nội dung bài “Trịnh –Nguyễn phân tranh” 
 +Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 - GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
* Giới thiệu bài
 * Hoạt động 1: Khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
 *GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
 -GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
 -GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
2 HS đọc và xác định.
-HS lên bảng chỉ :
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
 -GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
 -GV kết luận : Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam ,đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt .Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI ,các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng .
* Hoạt động 2:Kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
 -GV đặt câu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
-HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
 -GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người . 
3.Củng cố - Dặn dò:
 -Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -
THẾ DỤC
Giáo viên chuyên dạy.
- - - - - - - - - - - - –—- - - - - - - - - - - - - -

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4tuan 26.doc