TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định , ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 26 Thứ hai ngày7 tháng 3 năm 2011 ĐẠO ĐỨC : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khĩ khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cơng cộng. KNS*: II/ Đồ dùng dạy-học: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. TT.HCM: Lòng nhân ái, vị tha. - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra theo mẫu III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Bài mới: * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin ( SGK/37) - Gọi hs đọc thông tin SGK/37 - Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Gọi hs trình bày Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38) KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo. - Gọi hs đọc yc và nội dung BT - 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai. b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích. c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. * Hoạt động 3: BT3 SGK/39 - Gọi hs đọc yc và nội dung - Sau mỗi tình huống cô nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng. a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả. b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức. c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ. d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở địa phương mình mà còn cả với người ở địa phương khác, nước khác. Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 TT.HCM: Lòng nhân ái, vị tha. C/ Củng cố, dặn dò: - Tham gia vào quỹ Vì bạn nghèo của trường để giúp đỡ các bạn khó khăn hơn mình. - Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo. - Giáo dục: Tích cực tham gia vào các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng. - Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2) - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp - Làm việc nhóm 4 - Lần lượt trình bày * Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét... * Những việc làmï: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người... - Lắng nghe - 3 hs nối tiếp nhau đọc - Làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự thông cảm, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình. b) Việc làm của Lương không đúng, vì quyên góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích. c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân đạo. Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân. - Lắng nghe - 4 hs nối tiếp nhau đọc - Lắng nghe, thực hiện a) đúng b) sai c) sai d) đúng - Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe - Lắng nghe, thực hiện TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông. - Ra quyết định , ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính Gọi hs đọc thuộc 1,2 khổ thơ và nêu ND bài - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão - Bài đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông. - YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? KNS*: - Ra quyết định , ứng phó. c) HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng - Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại... - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài văn có ý nghĩa gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Luyện cá nhân - Lắng nghe, giảng nghĩa - Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn. - HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) - Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ. + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng. + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. - 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu - Luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét - Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. - Lắng nghe, thực hiện TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3* và bái 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Phép chia phân số - Muốn chia phân số ta làm sao? - Gọi hs lên bảng tính -Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan 2) HD luyện tập Bài 1 ... các câu hỏi trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc và TLCH b ài Thắng biển - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh? - Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga-vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm trên 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng - giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. - HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài. + Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim. - Bài đọc với giọng như thế nào? KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài KNS*: - Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm - Yc hs đọc lướt phần đầu truyện, trả lời: Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì? - YC hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt? - YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần? - Nêu cảm nghĩ của em về n/ vật Ga-vrốt? c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi hs đọc theo cách phân vai - Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần nhấn giọng trong bài - HD hs luyện đọc đoạn 1. + YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách phân vai + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài nói lên điều gì? - Về nhà đọc lại bài. - Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay - 3 hs đọc và trả lời - Tranh vẽ một em thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé. - Lắng nghe - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn + Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói + Đoạn 3: Phần còn lại - Luyện cá nhân - Chú ý đọc đúng - Lắng nghe, giải nghĩa - Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh. Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - lắng nghe - Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây-rắc giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết. + Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làn khói đạn như thiên thần. + Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái chết. + Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. + Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng + Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt + Em rất xúc động khi đọc truyện này. - 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc) - Lắng nghe, trả lời + Luyện đọc trong nhóm 4 - Vài nhóm thi đọc trước lớp - Nhận xét - Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/ Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nĩi về lịng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1,4 - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV. - 5 bảng nhĩm kẻ bảng BT1 - Bảng lớp viết các từ ngữ ở BT3 (mỗi từ 1 dòng); mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - Gọi hs lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3) - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC trước, các em đã được học MRVT về chủ đề dũng cảm. Bài học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn luyện và phát triển một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Các em dựa vào mẫu trong SGK để tìm từ - YC hs làm bài trong nhóm 4 (phát bảng nhĩm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày. Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Muốn đặt đúng, em phải nắm vững nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì, của ai. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ vừa tìm được - Gọi hs đọc câu mình đặt. Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào? - Yc hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến, gọi 1 em lên bảng gắn mảnh bìa (mỗi mảnh viết 1 từ ) vào ô thích hợp. Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Gọi hs phát biểu - Giải thích từng câu thành ngữ cho hs hiểu - YC hs nhẩm HTL các câu thành ngữ - Tổ chức thi đọc thuộc lòng Bài tập 5: Gọi hs đọc yc - Các em đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tìm được ở BT4 (vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt) - - Gọi hs đọc câu của mình C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành ngữ ở BT4, học thuộc lòng các thành ngữ - Bài sau: Câu khiến Nhận xét tiết học - 4 hs lên thực hiện đóng vai - Lắng nghe - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - 1 hs đọc yêu cầu - Chúng ta ghép lần lượt từng cụm từ vào chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa. - Phát biểu ý kiến, 1 hs lên gắn - 1 hs đọc yêu cầu - Làm bài theo cặp - Phát biểu: 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm + Vào sinh ra tử + Gan vàng dạ sắt - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhẩm HTL - Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - Lắng nghe, thực hiện . Tiếng Anh (Đ/C Vũ Hằng dạy) TỐN LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH I.MỤC TIÊU - Ơn luyện, củng cố về : + Phép nh ân phân số + Phép chia phân số II.ĐỒ DÙNG Vở Thực hành - trắc nghiệm Tốn 4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC + Y/c HS nêu lại, cách nh ân hai phân số, chia hai phân số. B. Thực hành 1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà 2. Giải đáp những vướng mắc đĩ; chữa một số bài điển hình 3. HS Hồn thiện vở BT 4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS C. Củng cố - Dặn dị - Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS - Dặn HS tiếp tục về làm BT TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý (gợi ý 1) - Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoat động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Lt xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối - Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh -BT4 - Nhận xét B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết TLV hôm nay, các em sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, sau đó viết từng đoạn - MB, TB, KB. Đây là bài luyện tập chuẩn bị cho bài kiểm tra viết ở tuần 27 2) HD hs làm bài tập a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập - Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó. - Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp. - Gọi hs giới thiệu cây mình định tả - Gọi hs đọc gợi ý - Các em viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết b) HS viết bài - YC hs đổi bài cho nhau để góp ý - Gọi hs đọc bài viết của mình - Cùng hs nhận xét, khen ngợi bài viết tốt C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại bài hoàn chỉnh (nếu chưa xong) - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết (Miêu tả cây cối) - 2 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe - Theo dõi - Lắng nghe, lựa chọn cây để tả - Quan sát - Nối tiếp giới thiệu - 4 hs đọc 4ù, cả lớp theo dõi - Lập dàn ý - Tự làm bài - Đổi bài góp ý cho nhau - 5-7 hs đọc to trước lớp - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện AN TO ÀN GIAO TH ƠNG Cĩ giáo án bộ mơn Chiều: Đ/c Luyến dạy Thứ bảy ngày 12 tháng 3 năm 2011 Đ/c Thức dạy
Tài liệu đính kèm: