Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)

I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi,

- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.

 -Phích đựng nước sôi.

III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 Đàm thoại, thực hành, động não.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.KTBC

+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ?

-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 26 - Năm học 2011-2012 (Bản hay chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 
Thứ hai :
 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 3 năm 2012 
 Ngày dạy: Ngày 12 tháng 3 năm 2012 
Tiết 1
Chào cờ đầu tuần
*********************************
Tiết 2Tập đọc
THẮNG BIỂN ( Trang 76)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2.Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (Trả lời các CH 2,3,4 SGK ) .
*Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông; Ra quyết định, ứng phó; Đảm nhận trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Đàm thoại, thực hành, động não.
IV.HOẠT ĐỘNG DH TRÊN LỚP:
1.KTBC:-Kiểm tra 2 HS.
?Em hãy đọc và nêu ý nghĩa của bài thơ.
-GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.HĐ 1: Luyện đọc:
 MT: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
ĐD: SGK
PP: Đàm thoại, thực hành
 -Gọi 1 HS đọc bài.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 -Cho HS đọc nối tiếp.GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa một số từ ngữ ở mục chú giải.
 -Cho HS luyện đọc theo cặp.
 -Gọi 2 HS đọc bài.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
 c.HĐ 2: Tìm hiểu bài:	
MT: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. (Trả lời các CH 2,3,4 SGK ) 
ĐD: SGK
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1.
	* Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ  nhỏ bé”.
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 * Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
	* Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi  rào rào”.
 -HS đọc đoạn 3.
 * Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
	* Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi .. sống lại”.
 d). HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 MT: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
ĐD: SGK, bảng phụ.
PP: Đàm thoại, thực hành
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
 -GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
3.HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà đọc trước bài TĐ tới.
*****************************************
Tiết 3Toán
LUYỆN TẬP (Trang 136)
I.MỤC TIÊU:Giúp HS:
 -Thực hiện được phép chia hai phân số.
 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, phép chia phân số.BT cần làm1;2
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Đàm thoại, thực hành, động não.
 IV.HOẠT ĐỘNG DH TRÊN LỚP:
1.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 126.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a. HĐ 1: Giới thiệu bài:
 b.HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập: 
MT: -Thực hiện được phép chia hai phân số.
 -Biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, phép chia phân số.BT cần làm1;2
ĐD: Bảng nhóm
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
 Bài 1 : Tính rồi rút gọn P/s 
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?-Tính rồi rút gọn.
-GV nhắc cho HS khi rút gọn phân số phải rút gọn đế khi được phân số tối giản.
-GV yêu cầu cả lớp làm bài.
* HS cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.i vaøo VBT. eà pheùp nhaân ps,aån bò baøi sau.ps s 
-GV nhận xét bài làm của HS.
 Bài 2: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, phép chia phân số
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Trong phần a, x là gì của phép nhân ?
 * Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
 * Hãy nêu cách tìm x trong phần b.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
a). x = 
 x = : 
 x = 
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp tự kiểm tra lại bài của mình.
3.HĐ nối tiếp: Củng cố Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
*****************************************
 Tiết 4 KHOA HỌC:
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)( Trang 102)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi,
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
 -Phích đựng nước sôi.
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Đàm thoại, thực hành, động não.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.KTBC
+Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì ? có những loại nhiệt kế nào ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
MT: HS hiểu về sự truyền nhiệt
ĐD: Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
-Thí nghiệm: Chúng ta có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
-Yêu cầu HS dự đón xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu có thì thay đổi như thế nào ?
-Gọi 2 nhóm HS trình bày kết quả.
 +Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi ?
+Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào ?
-Kết luận: 
-Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.
 *Hoạt động 2:Nước nở ra khi nóng lên, và co lại khi lạnh đi
MT: Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi,
ĐD: -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
 -Phích đựng nước sôi.
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
-Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.
-Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.
-Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. 
-Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.
 +Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế ?
-Kết luận: 
*Hoạt động 3:Những ứng dụng trong thực tế
MT: Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi,
ĐD: -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
 -Phích đựng nước sôi.
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
+Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ?
+Tại sao khi sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán ?
+Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội để uống nhanh ?
-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, biết áp dụng các kiến thức khoa học vào trong thực tế.
3.HĐ nối tiếp:Củng cố Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 chiếc cốc hoặc 1 thìa nhôm hoặc thìa nhựa.	
Buổi chiều
Tiết 1 ĐẠO ĐỨC:
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO( Trang 37)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: 
 -Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .
 -Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
 -Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vân động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
* Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 2 tấm bìa màu xanh, đỏ.
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Đàm thoại, thực hành, động não.
IV.HOẠT ĐỘNG DH TRÊN LỚP:
1.Ổn định:
2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
+Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các công trình công công”
+Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- SGK/37- 38)
MT: -Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
ĐD: -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 2 tấm bìa màu xanh, đỏ.
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
 +Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 -GV kết luận:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/38)
MT: -Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
ĐD: -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 2 tấm bìa màu xanh, đỏ.
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a.Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bị thiên tai.
b.Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c.Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó.
-GV kết luận:
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39)
MT: -Biết thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
-Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vân động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
ĐD: -SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 2 tấm bìa màu xanh, đỏ.
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
a.Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b.Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c.Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ.
d.Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ với những người ở địa phương mình mà còn cả với những người ở địa phương khác, nước khác.
-GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-GV kết luận:
4.HĐ nối tiếp: Củng cố - Dặn dò:
-HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ  về các hoạt động nhân đạo.
**************************************
 Tiết 2 
 Luyện viết: Chính tả:
 I.Mục tiêu:
- Hs viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn thơ bài: "Bài thơ về tiểu đội xe không kính"
- Rè ... :
a). + = + = 
b). + = + = 
c). + = + = 
-HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.
 *Bài 2 Biết trừ hai P/S 
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 Bài 3 Biết nhân hai P/S 
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 * Lưu ý : HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.
HS cả lớp làm bài. Kết quả bài làm đúng:
a). = = = 
b). 13 = = 
c). 15 = = = 
 *Bài 4 chia hai phân số ; chia PS cho số tự nhiên
 -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
4.HĐ nối tiếp: Củng cố-Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
*****************************************
Tiết 3Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DŨNG CẢM( Trang 83)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) Biết dùng từ theo chủ điểm đặt câu hay hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3) ;biết được một số thành ngữ theo chủ điểm( BT4, BT5) .
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
3.Giúp HS mở rộng vốn TV.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
 -5 -6 tờ phiếu khổ to.
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Đàm thoại, thực hành, động não.
IV.HOẠT ĐỘNG DH TRÊN LỚP:
1. KTBC:
 -2 HS đóng vai để giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). HĐ 1: Giới thiệu bài:
 b ) HĐ 2: Giảng bài:
MT: 1. Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) Biết dùng từ theo chủ điểm đặt câu hay hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3) ;biết được một số thành ngữ theo chủ điểm( BT4, BT5) .
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
ĐD:Bảng phụ viết sẵn nội dung các BT1, 4.
 -5 -6 tờ phiếu khổ to.
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -Tìm những từ cùng nghĩa với từ Dũng cảm. tìm những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại những từ HS tìm đúng.
 * Từ cùng nghĩa với Dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, 
 * Từ trái nghĩa với Dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, 
* Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS đọc câu mình vừa đặt.
 -GV nhận xét, khẳng định những câu HS đọc đúng, đặt hay.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài làm
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 * Khí thế dũng mãnh.
 * Hi sinh anh dũng.
 * Bài tập 4:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là:
 * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
 * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
 * Bài tập 5:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
 -Cho HS đặt câu. -Cho HS trình bày trước lớp.
 -GV nhận xét, khen những HS đặt câu hay.
3. HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà HTL các thành ngữ.
 Thứ sáu
 Ngày soạn: Ngày 9 tháng 3 năm 2012 
 Ngày dạy: Ngày 16 tháng 3 năm 2012 
Tiết 1Toán
LUYỆN TẬP CHUNG( Trang 138)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Thực hiện được các phép tính với phân số .
 -Biết giải toán có lời văn.BT cần làm BT1;BT3 (a,b); BT 4 .
 -Cẩn thận trong làm toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Đàm thoại, thực hành, động não.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ:
-HS chữa bài tập của tiết trước.
-Gv nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới
a.HĐ 1: Giới thiệu bài.
b.HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 	
MT: - Thực hiện được các phép tính với phân số .
 -Biết giải toán có lời văn.BT cần làm BT1;BT3 (a,b); BT 4 .
ĐD: Bảng nhóm
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
*Bài 1: - Thực hiện được các phép tính với phân số .
-HS nêu yêu cầu BT.
- GV y/c HS tự làm bài rồi chữa bài.
*Bài 3(a;c):- Thực hiện được các phép tính với phân số .
-Gv yêu cầu Hs tự làm 
-Gv chữa bài và cho điểm Hs .
*Bài 4: -Biết giải toán có lời văn
- HS đọc đề bài.
 ?Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì?
 ?Để biết phần bể chưa có nước chúng ta phải làm như thế nào?
 - HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. HĐ nối tiếp: Củng cố-dặn dò:
-Về nhà:học để nắm vững những kiến thức về phân số.Làm các bài tập còn lại.
-Gv nhận xét giờ học
*************************************
Tiết 2 LỊCH SỬ:
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG(TRANG 55)
I.MỤC TIÊU: HS biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: 
 -Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chứckhẩn đất hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay . -Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau .
 -Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc .	
II.CHUẨN BỊ:
 -Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Đàm thoại, thực hành, động não.
IV.HOẠT ĐỘNG DH TRÊN LỚP:
1.KTBC:
 -Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì ?
 - GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới:
 a.HĐ 1: Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.HĐ2: Phát triển bài:
MT: -Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chứckhẩn đất hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay . -Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau .
ĐD: Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII .
PP: Đàm thoại, thực hành, động não.
 *Hoạt động cả lớp:
-GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu .
-GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay . 
-GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
-HS lên chỉ trên bản đồ:
 +Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.
 +Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.
 *Hoạt động nhóm:
-GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm :Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long .
-GV kết luận :
 *Hoạt động cá nhân:
-GVcâu hỏi :Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
-GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp ,xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .
3.HĐ nối tiếp: Củng cố; dặn dò: 
-Cho HS đọc bài học ở trong khung .
-Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
*****************************************
Tiết 3Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI (Trang 83)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
2. Dựa vào dàn ý đã lập , bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
* GDBVMT: HS hiểu biết về MT thiên nhiên , yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 -Tranh ảnh một số loài cây.
III . PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
	Đàm thoại, thực hành, động não, gợi mở .
IV.HOẠT ĐỘNG DH TRÊN LỚP:
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). HĐ1 : Giới thiệu bài:
 b). HĐ 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
MT: 1. Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
2. Dựa vào dàn ý đã lập , bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
ĐD: -Bảng lớp chép sẵn đề bài và dàn ý.
 -Tranh ảnh một số loài cây.
PP: thực hành, động não.gợi mở .
 -Cho HS đọc đề bài trong SGK.
 -GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.
 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 -GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.
 -Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.
 c). HĐ 3: HS viết bài:
 MT: Dựa vào dàn ý đã lập , bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
ĐD: -Tranh ảnh một số loài cây.
PP: thực hành, động não.gợi mở .
 -Cho HS viết bài.
 -Cho HS đọc bài viết trước lớp.
 -GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.
* GDBVMT: HS hiểu biết về MT thiên nhiên , yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống.
3.HĐ nối tiếp: Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
 -Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra ở tiết TLV tuần 27.
**********************************************
 TIẾI 4 :	
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 26
 I /Mục tiêu : 
 - Rút kinh nghiệm những ưu đểm và nhược điểm trong tuần .Thông báo kế hoạch của công tác tuần tới .
 -H/s nêu được cụ thể những việc đã làm được và chưa làm được .
 -Giáo dục hs có tinh thần đoàn kết trong học tập 
 II/Đồ dùng dạy học :
 - Đánh giá họat động trong tuần 26
 -Kế hoạch tuần 27 
 III/Phương pháp đạy học : Hỏi -đáp ,đàm thoại 
 IV/ Các hoạt động dạy học :
 1.Báo cáo hoạt động trong tuần ;
 * Lớp trưởng : lên báo cáo hoạt động trong tuần 26 .Lớp ta thực hiện tốt các nội quy ,quy chế của nhà trường như đi học đúng giờ vệ sinh lớp học ,vệ sinh cá nhân sạch sẽ . 
 -Học tập :các bạn tập trung chú ý xây dựng bài ,học bài và làm bài khi đến lớp 
 - Đạo đức : không có học sinh vi phạm đạo đức .
 * 3 tổ trưởng lần lượt lên bảng đánh giá ,nhận xét việc thực hiện của các thành viên trong tổ ở tuần 26 .Nêu chi tiết những việc đã làm được và những việc thực hiện chưa tốt . 
 2 .Công tác tuần tới .
 - tiếp tục duy trì những gì đã đạt được trong tuần 26
 -Đóng góp các khoản trong năm học đầy đủ .
 * Lớp trưởng , tổ trưởng đề ra phương hướng tuần 27
 * GV đề ra những việc cần thực hiện ở tuần 27 về : + học tập 
 + Thực hiện các nề nếp .
 + Lao động .
 * Giáo viên đánh giá nhận xét chung .
 3 .Hoạt động nối tiếp . Chuẩn bị tuần 27 .
 Nhận xét tiết học .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_26_nam_hoc_2011_2012_ban_hay_chuan_kien.doc