I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).
KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
- Ra quyết định , ứng phó.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 51 : THẮNG BIỂN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK). KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông. - Ra quyết định , ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy bài mới: ** HĐ 1: Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê. ** HĐ 2: HD đọc và tìm hiểu bài ** HĐ 2.1 : Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) + Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão + Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão - Bài đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài ** HĐ 2.2: Tìm hiểu bài: - Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông. - YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? - Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? KNS*: - Ra quyết định , ứng phó ** HĐ 2.3 : HD đọc diễn cảm - Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng - Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a) - HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại... - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài văn có ý nghĩa gì? - Về nhà đọc lại bài nhiều lần. - Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. ______________________________________________ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 26: THẮNG BIỂN I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển - Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. - Nhận xét 2/ Dạy bài mới: ** HĐ 1: Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết ** HĐ 2: HD hs nghe-viết - Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển - Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày. - HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh - Gọi hs đọc lại các từ khó - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui định - Đọc lại bài - Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét ** HĐ 3: HD hs làm bài tập 2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. - Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em) - Mời đại diện nhóm đọc kết quả 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, 5 từ có vần inh. - Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (nhớ-viết) - Nhận xét tiết học ___________________________________________________ TOÁN Tiết 126: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 Bài 3* và bái 4* dành cho HS khá, giỏi. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: Phép chia phân số - Muốn chia phân số ta làm sao? - Gọi hs lên bảng tính -Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy bài mới: ** HĐ 1: Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan ** HĐ 2:HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - YC hs thực hiện Bảng Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao? - Muốn tìm số chia ta làm sao? - YC hs tự làm bài *Bài 3: Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp - Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? - Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? *Bài 4: Gọi hs đọc đề bài - Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? - YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học. _____________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 51 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn cĩ dùng câu kể Ai là gì ? (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Một bảng nhĩm viết lời giải BT1 - Bốn bảng nhĩm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1 III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: MRVT: Dũng cảm - Gọi hs nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm , làm BT4 - Nhận xét 2/ Dạy bài mới: ** HĐ 1 : Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học ** HĐ 2 : HD hs làm BT Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. - Gọi hs phát biểu, dán bảng nhĩm đã ghi lời giải lên bảng, kết luận Câu kể Ai là gì? Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong nhóm 5 theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà, mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để mỗi em đều là người nói chuyện với bố mẹ Hà. - Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện. (nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai chân thực, sinh động. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm BT 3 vào vở - Bài sau: MRVT: Dũng cảm - Nhận xét tiết học. _________________________________________________ TOÁN Tiết 127: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . II/ Các hoạt động dạy học: ** HĐ 1 : Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số ** HĐ 2 : HD luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yc hs thực hiện B Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK/137 - YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm bài ** HĐ 3 : Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ KỂ CHUYỆN Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về lịng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện). TT.HCM : Bác Hồ yêu nước và sẵn sãng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước. II/ Đồ dùng dạy học: - Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết sẵn đề bài KC III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: Gọi hs kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi: Vì sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"? B/ Dạy-học bài mới: ** HĐ 1 : Giới thiệu bài: Ngoài những truyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về chủ đề trên. - Kiểm tra việc chuẩn bị của hs ** HĐ 2 : HD hs tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới: lòng dũng cảm, được nghe, được đọc . - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 - ... vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ tìm câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này . Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu KNS*: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt. - Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104 và dự đoán kết quả thí nghiệm - Ghi nhanh phần dự đoán của hs lên bảng - Để biết dự đoán của các em có đúng không, các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho hs) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn - Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm - Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? - Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt. - Cho hs quan sát xoong, nồi và hỏi: + Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu đó? + Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh? + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt? ** KL Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí KNS*: - Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. - Gọi hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3/105 SGK - Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn. - YC hs đọc thí nghiệm SGK/105 - Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 - HD hs quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn. - Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phút) - Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm - Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với 1 lượng bằng nhau? - Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng 1 lúc? - Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? - Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt? ** KL . Hoạt động 3: Trò chơi : "Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?" Mục tiêu: Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi - Thầy chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi - Cùng hs tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Các nguồn nhiệt - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I/ Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đồn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sơng Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hĩa, ruộng đất được khai phá, xĩm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II/ Đồ dùng học tập: - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1 / KTBC: Trịnh-Nguyễn phân tranh 1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? 2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì? - Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy bài mới: ** Giới thiệu bài: Đến cuối TK XVII, địa phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay. Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ - Treo bản đồ và xác định. - YC hs lên bảng chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII. Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua phiếu học tập) Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất. 1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang? (Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên ) 2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? Dựng nhà cho dân khẩn hoang Cấp hạt giống cho dân gieo trồng. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang. 3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu? Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang. 4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? Lập làng. lập ấp mới Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán. Tất cả các việc trên - Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?) - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng. * Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang - Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56 - Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì? - Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56 - Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK - Bài sau: Thành thị ở TK XVI-XVII. ____________________________________________ ĐỊA LÝ Tiết 26 : ƠN TẬP I/ Mục tiêu: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Địa lí TN VN, bản đồ hành chính VN - Lược đồ trống VN treo tường III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: Thành phố Cần Thơ 1) Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long? 2) Nhờ đâu thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng? - Nhận xét, cho điểm 2/ Dạy bài mới: ** Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ ôn tập để nắm chắc những kiến thức về ĐBBB và ĐBNB cùng với một số thành phố ở 2 đồng bằng này. Hoạt động 1: câu 1 SGK - Các em hãy làm việc trong nhóm đôi chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB, ĐBNB và chỉ các dòng sông lớn tạo nên đồng bằng đó. - YC hs lên bảng chỉ Kết luận: Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long (còn gọi là sông Mê Công). Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước ta. - Vì sao có tên gọi là sông Cửu Long? (Vì có 9 nhánh sông đổ ra biển. Gọi hs lên bảng chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB (câu 2 SGK) - YC hs làm việc theo nhóm 6, dựa vào bản đồ tự nhiên, SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền các thông tin vào bảng (phát phiếu học tập) - Đại diện các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 đặc điểm) - YC các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp hs đền đúng các kiến thức vào bảng. Kết luận: Tuy cũng là những vùng đồng bằng song các điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau. Hoạt động 3: câu 3 SGK/134 - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung câu 3 trước lớp - Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết trong các câu trên thì câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trình bày Kết luận: ĐBNB là vựa lúa lớn nhất cả nước, ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai. ĐBNB có nhiều kênh rạch nên là nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất đồng thời là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Còn ĐBBB là trung tâm văn hóa, chính trị lớn nhất nước. 3/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm của ĐBBB và ĐBNB qua sách, báo - Bài sau: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: