Tiết 4: Đạo đức
Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2).
I. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập:
-Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 1,2 hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
Tuần 27 Thứ hai 20 - 3 - 2006. Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc. Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay. I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh sgk phóng to nếu có. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp? - 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a, Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời: ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: ?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? -ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních. ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? - ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. - Đọc lướt đoạn 3 trả lời: ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. ? ý chính toàn bài: - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi. - Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54. Tiết 3: Toán. Bài 131: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. - Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai. - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Hs trao đổi cả lớp. VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra cách tính thuận tiện nhất. (Phần c làm tương tự). Bài 3. Làm tương tự bài 2. - Gv cùng hs trao đổi chọn MSC bé nhất. a. ( Phần còn lại làm tương tự). Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước sau hai lần chảy vào bể. + Tìm ps chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa. - Gv thu chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài,trao đổi. Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể. Bài 5. Làm tương tự bài 4; Bài giải Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là: 23 450 - 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 130. Tiết 4: Đạo đức Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2). I. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập: -Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 1,2 hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung và đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39. * Mục tiêu: hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. - Tổ hức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi bài: - Trình bày: Gv nêu từng việc làm: - Đại diện lần lượt các nhóm nêu. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d. 3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38. * Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. * Cách tiến hành: - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b. - N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận. - Gv nx chung, kết luận: +Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,... 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5. * Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4: - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn. - Gv nx chung chốt ý: Càn phải cảm thông,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - Một số hs đọc ghi nhớ bài. 5. Hoạt động tiếp nối. - Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm. Tiết 5: Khoa học Bài 53: Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? - 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. * Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh ảnh sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được: - Hs thảo luận theo N4: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống? - Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ... ? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... - Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi. * Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. 3. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. * Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Cách tiến hành: ? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra? - Bỏng, điện giật, cháy nhà, ... ? Cách phòng tránh? - Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt. 4. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. * Mục tiêu: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - N4 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi. - Gv cùng hs nx, chốt ý: - VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,... 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, VN học Tiết 6: Kĩ thuật. Tiết 53: Lắp cái đu ( Tiết 2). I. Mục tiêu: - Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình. II. Đồ dùng dạy học. - Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp cái đu? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. ? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào? - Gv nx đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Hs thực hành lắp đu. a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu. - Hs nêu, lớp nx bổ sung. - Tổ chức cho hs thực hành theo N2: - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp cái đu. b. Lắp từng bộ phận: - Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bước lắp. - Vị trí vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu: - Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của đu. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả: - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế ... lên bảng. - Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình. ? Diện tích hình chữ nhật MNCA là: m x . Mà m x ?Vậy diện tích hình thoi ABCD là? ? Diện tích của hình thoi bằng gì? - Hs nêu, và viết công thức tính diẹn tích hình thoi. - Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi? - 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ. 3. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi ABCD là: (3 x 4) : 2 = 6 (cm2). Đáp số: 6 cm2. (Phần b làm tương tự) Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở. 2 Hs len bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là: (5 x20) :2 = 50 (dm2). b. Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là: (40 x 15) : 2 = 300 (dm2). Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Tính diện tích 2 hình rồi so sánh. - Trình bày: - Gv nx chốt ý đúng. - Phần a: S; Phần b:Đ - Lớp nx, trao đổi. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn làm bài tập Tiết 134 VBT. Tiết 4: Tập làm văn. Bài 53: Miêu tả cây cối. ( Kiểm tra viết). I. Mục đích, yêu cầu. - Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối sau giai đoạn học về văn miêu tả cây cối- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh một số cây trong sgk, một số tranh ảnh về cay cối khác. III. Các hoạt động dạy học. 1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /92 chép lên bảng lớp. - Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài: Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. bài cách mở rộng. - Hs viết bài. 2. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết kiểm tra. Thứ sáu ngày 24 - 3 - 2006. Tiết 1: Hát nhạc Bài 27: Ôn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn Tập đọc nhạc: TĐN số 7. I. Mục tiêu: - Hs hát đúng và thuộc 2 lời của bài hát Chú voi con ở Bản Đôn. Tập trình bày cách hát lĩnh xướng, hoà giọng. Tập trình bày bài hát bằng hình thức đơn, song ca,tốp ca. - Hs đọc đúng nhạc và lời ca bài TĐN Đồng lúa bên sông. II. Chuẩn bị: - GV: Nhạc cụ quen dùng. - HS: Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Hát BH: Chú voi con ở Bản Đôn? - Gv cùng hs nx đánh giá. - 3 Hs hát cá nhân, - Nhóm 2,3 hát. B, Bài mới. 1. Phần mở đầu. - Giới thiệu nội dung tiết học: 2. Phần hoạt động. a. Nội dung 1: Ôn BH: Chú voi con ở Bản Đôn. *Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - Gv trình bày bài hát. - Ôn tập BH: Chú voi con ở Bản Đôn - Tập đọc nhạc: TĐN số 7. - Hs nghe, hát nhẩm theo. - Hát lời 1 của bài hát: - cả lớp hát. - Ôn lời 2 của bài hát: - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát. - Cả bài: Lĩnh xướng và hoà giọng. * Hoạt động 2: Trình bày bài hát kết hợp vận động. - Hát gõ đệm bằng hai âm sắc. - Cả lớp hát, nhóm hát, dãy bàn hát - Hs làm theo. - Một vài hs khá trình bày: - 2,3 Hs thực hiện. - Gv hướng dẫn hs hát kết hợp động tác phụ hoạ: - Hs làm theo. - Trình bày: - Một vài học sinh khá. Cả lớp tập. b. Nội dung 2: TĐN số 7. * Hoạt động 1: Gv viết bài luyện tập cao độ lên bảng. - Gv làm mẫu: - Hs tập theo. Vừa gõ vừa đọc tên hình nốt. * Hoạt động 2: Hs tập đọc nốt nhạc trên khuông. - Gv đàn giai điệu vừa đọc nhạc vừa gõ theo tiết tấu. - Hs nghe. - Chia lớp thành 2 dãy: - 1 dãy đọc nhạc, 1 dãy hát lời. - Tập kết hợp đọc nhạc và hát lời: - Cả lớp, tổ, 3. Phần kết thúc: ? Trình bày bài hát. ? Đọc nhạc rồi hát lời? - Gv nx đánh giá chung. - 1,2 Hs - 1,2 Hs, kết hợp gõ đệm. Tiết 2: Luyện từ và câu. Bài 54: Cách đặt câu khiến I. Mục đích, yêu cầu. - Hs nắm được cách đặt câu khiến. Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu khiến và phân tích? - 2 Hs trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. - Hs đọc yêu cầu bài. - Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. Treo bảng phụ. - Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ. - Trình bày: - Hs lần lượt nêu miệng, - Gv cùng hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày. - Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương! - Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào). - Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. - Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc mẫu: - 1 Hs đọc. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp những câu còn lại. - Từng cặp trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học! - Nam đi học đi. ( thôi, nào,) ( Câu còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx, trao đổi. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. ( Theo giảm tải). - Lớp thực hiện phần a. - Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài. - Trình bày: - Gv nx chung, chốt câu đúng. - Nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng. - VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào! Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé! Bài 3. Tương tự bài 2. - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. ( Theo giảm tải). - Gv cùng hs nx, chữa bài, gv ghi điểm một số bài làm tốt. - Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở: - VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé! + Hãy giúp mình giải bài toán này với!... Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên: - Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến bài 3. - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến. Tiết 3: Toán Bài 135: Luyện tập. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi. II. Đồ dùng dạy học. - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Làm miệng - Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả. - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng: a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Hs cắt: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi: - Trình bày trước lớp: - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra. - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hs nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135. Tiết 4: Tập làm văn. Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối. I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn hay. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy học. 1. Nhận xét chung bài viết của hs: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối. - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả. - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. - Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như: - Có mở bài, kết bài hay: * Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - Còn mắc lỗi chính tả: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. 2. Hướng dẫn hs chữa bài. a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi chính tả Lỗi Sửa lỗi Lỗi câu: - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. Lỗi dùng từ Lỗi Sửa lỗi - Sửa lỗi: 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của hs: +Bài văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu)...
Tài liệu đính kèm: