Tiết 3: Tập đọc.
BÀI 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY.
I. Mục tiêu.
- HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Trả lời được các câu hỏi của bài, nêu được nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh sgk phóng to nếu có.
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ + GT bài mới
Tuần 27 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ. Tập trung trên sân trường ===============***============== Tiết 2: Toán. Bài 131: Luyện tập chung I. Mục tiêu. - HS rút gọn đựơc các phân số và so sánh để tìm được các phân số bằng nhau. - Tìm được phân số của một số - Giải được bài toán có lời văn liên quan đến tìm phân số của một số. II. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ + GT bài mới ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. + Giới thiệu bài mới bằng lời. Hoạt động 2 : Bài 1 : HS rút gọn đựơc các phân số và so sánh để tìm được các phân số bằng nhau. + Nêu y/c của bài tập ? - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp: - Các cặp trao đổi, thảo luận, làm nháp 1 cặp làm bảng phụ + Cho HS trình bày: + HS trình bày : a. b. Các phân số bằng nhau : - Gv nx chung và chốt bài đúng. + Nêu cách rút gọn hai phân số ? - Hs theo dõi + HS nêu: Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 1 Hoạt động 3 : Bài 2. Hs giải được bài toán về tìm phân số của một số + Đọc bài toán ? + Phân tích bài toán ? + Nêu cách làm ? + Tổ chức cho HS làm bài Gv cùng hs trao đổi, nhận xét Hoạt động 4 : Bài 3 : HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến tìm phân số của một số. + Đọc bài toán ? + Phân tích bài toán ? + Nêu cách làm ? + Tổ chức cho HS làm bài - Gv cùng hs trao đổi, nhận xét + Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ? Hoạt động 5 : Bài 4 : HS giải được bài toán có lời văn liên quan đến tìm phân số của một số. + Phân tích bài toán ? + Nêu cách làm ? + Tổ chức cho HS làm bài - Gv cùng hs trao đổi, nhận xét - 1Hs đọc bài toán. - 2 HS phân tích bài toán - 2 HS nêu cách làm - HS làm bài vào nháp – 1 HS làm bảng phụ Bài giải a. 3 tổ chiếm số HS của lớp b. 3 tổ có số HS là : 32 x = 24 ( Học sinh ) Đáp số : a. số HS của lớp b. 24 học sinh - 1Hs đọc bài toán. - 2 HS phân tích bài toán - 2 HS nêu cách làm - HS tóm tắt + làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ Bài giải Anh Hải đã đi được quãng đường là : 15 x = 10 ( km ) Anh Hải còn phải đi tiếp là : 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số : 5 km + HS nêu - 1Hs đọc bài toán. - 2 HS phân tích bài toán - 2 HS nêu cách làm - HS tóm tắt + làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ Bài giải Lần sau lấy ra số xăng là : 32 850 x = 10 950 ( lít ) Cả hai lần lấy ra số xăng là : 32 850 + 10 950 = 43 800 ( lít ) Số xăng lúc đầu trong kho có là : 43 800 + 56 200 = 100 000 ( lít ) Đáp số : 100 000 lít dầu Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò - Nêu nội dung luyện tập ? - GV Nx tiết học. - Vn làm lại các bài tập + Chuẩn bị bài sau ===============***============== Tiết 3: Tập đọc. Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay. I. Mục tiêu. - HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Đọc trôi chảy toàn bài. - Trả lời được các câu hỏi của bài, nêu được nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh sgk phóng to nếu có. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ + GT bài mới ? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp? - 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung. - Gv nx chung, ghi điểm. + Giới thiệu bài bằng tranh Hoạt đông 2. Luyện đọc đúng - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Bài chia mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Cho HS luyện đọc theo cặp: - GV đưa lần lượt các tấm thẻ có chứa các từ lên bảng – Gọi HS đọc đoạn có chứa từ GV đưa ra - Cả lớp luyện đọc cặp. - HS đọc đoạn có chứa từ GV đưa ra - HS nhận xét - Đọc toàn bài. - 1 Hs đọc. - Gv nx HS đọc - GV đọc mẫu. Hoạt động 3. Tìm hiểu bài +ý kiến của Cô-péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? - HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời: - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. + Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời. + Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. + Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? - 1 HS đọc đoạn 2 – Lớp đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời: - ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních. +Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? -...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. + Nêu ý chính đoạn 2 ? - ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. +Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? - HS đọc lướt đoạn 3 trả lời: - 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. + Nêu ý chính đoạn 3 ? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. + Nêu ý chính toàn bài ? - ý nghĩa : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Hoạt động 4. Đọc diễn cảm. - Cho HS đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc nối tiếp toàn bài. + Nêu cách đọc toàn bài ? - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Cho HS luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cho HS thi đọc: - 3 HS thi đọc cá nhân - 2 cặp thi đọc - HS nhận xét, bình chọn bạn đọc bài hay - Gv nx bình chọn bạn đọc tốt. Hoạt động 5. Củng cố - dặn dò GV Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54. ===============***============== Tiết 4: Chính tả (Nhớ - viết) Bài 27: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. I. Mục tiêu. - HS nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Trình bày được các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Tìm và viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết bài 1a, 2a. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ + GT bài mới + GV đọc cho HS viết: béo mẫm, lẫn lộn, lòng lợn, con la, quả na,... - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. + Giới thiệu bài : Nêu MT. Hoạt động 2. Hướng dẫn nhớ- viết. - Đọc yêu cầu 1 của bài ? - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. - 1 Hs đọc. - Đọc 3 khổ thơ cuối bài ? - 1 Hs đọc. ? Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? -...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa. - Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn? - 1 Hs đọc, lớp viết. - Gv cùng hs nx các từ khó viết. - VD: tuôn, xối, xoa mắt đắng, sa, ướt,... - Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày. - Cho HS viết bài: - Lớp viết bài vào vở. - Gv thu một số bài chấm. - Lớp tự soát lỗi bài mình. - Gv nx chung bài viết. Hoạt động 3. Bài tập Bài 2a : HS tìm và viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x - 2 Hs đọc yêu cầu bài tập. - Gv nêu rõ yêu cầu của bài tập - Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết: - Cho HS trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm. - Gv nx, tổng kết thi đua : - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.... - Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... Bài 3a: Hs viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x - 2 Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức hs làm bài cả lớp : - Lớp làm bài vào vở, dùng chì gạch từ sai. - Chữa bài: - 1Hs lên bảng chữa, lớp nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ. Hoạt động 4. Củng cố - dặn dò GV Nx tiết học. VN xem lại bài + ghi nhớ hiện tượng chính tả để viết đúng. ===============***============== Tiết : Đạo đức Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (T 2) I. Mục tiêu: + HS nêu được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. + Đưa ra cách ứng xử và nhận xét được cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. + Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc cần làm để giúp đỡ họ. II. Đồ dùng dạy - học. - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ + GT bài mới ? Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 1,2 hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung và đánh giá. + Giới thiệu bài bằng lời Hoạt động 2. Thảo luận bài tập 4 sgk/39. * Mục tiêu: HS nêu được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành: - 2 Hs nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS trao đổi theo N4: - HS trao đổi theo nhóm 4 - Gv nêu từng việc làm: Cho HS trình bày : - Đại diện lần lượt các nhóm trình bày. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d. Hoạt động 3 : Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38. * Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và nhận xét được cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. * Cách tiến hành: - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b. - HS thảo luận nhóm 4 : Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Cho HS trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận. - Gv nx chung, kết luận: +Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,... Hoạt động 4 :Thảo luận nhóm bài tập 5. * Mục tiêu: HS nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ. * Cách tiến hành: - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4: - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm: - HS trao đổi, cử ... tiết vào hộp. Hoạt động 4. Củng cố – Dặn dò. GV Nx tiết học. VN chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu tiếp. ===============***============== Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán Bài 135: Luyện tập. I. Mục tiêu: - HS vận dụng công thức tính diện tính hình thoi để làm được các bài tập về tính diện tích hình thoi. II. Đồ dùng dạy - học. - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1: Khởi động + Kiểm tra bài cũ + GT bài mới +Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm. + Giới thiệu bài bằng lời. Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1:HS tính được diện tích hình thoi + Nêu y/c của bài tâp ? + Tổ chức cho HS làm bài tập + Cho HS trình bày - 2 HS nêu yêu cầu của bài + HS làm bài vào nháp – 2 HS làm bảng phụ - 1 số HS đọc bài làm - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng + Nêu cách tính diện tích hình thoi ? a. Diện tích hình thoi là : (19 x 12 ) : 2 = 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: ( 30 x 7 ) : 2 = 1050 cm2 + 2 HS nêu lại Bài 2: HS giải được bài toán về tính diện tích hình thoi + Đọc bài toán + Phân tích bài toán ? - 1 Hs đọc bài toán. - 2 HS phân tích bài toán - Tổ chức HS trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. HS xếp được 4 hình tam giác thành hình thoi và tính được diện tích hình thoi + Nêu y/c của bài tập ? + Tổ chức cho HS thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Cắt 4 hình tam giác như hình GSK - Hs cắt - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi - Cho HS trình bày trước lớp - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi : Như hình SGK. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6 x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4: HS gấp được tờ giấy hình thoi theo y/c và kiểm tra các đặc điểm của hình thoi + Bài tập y/c gì ? + Tổ chức cho HS thực hành gấp và kiểm tra. + 2 HS đọc y/c của bài tập - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. + Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hs nêu. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135. ===============***============== Tiết 2: Tập làm văn. Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu. - HS nhận ra được lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình. - Sửa được lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Cảm nhận được cái hay của các bài văn hay. II. Đồ dùng dạy - học. - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1. Nhận xét chung bài viết của HS - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả cây cối. - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với cây chọn tả. - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. - Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. - Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần, Có mở bài, kết bài hay: * Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài. - Còn mắc lỗi chính tả: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS chữa bài. a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. Hoạt động 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của hs: +GV đọc bài văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... Hoạt động 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. Hoạt động 5. Củng cố - dặn dò - GV Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu)... ===============***============== Tiết 3 : Khoa học Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống I. Mục tiêu: - HS nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Đồ dùng dạy - học. - Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ + GT bài mới + Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? - 2,3 Hs kể, lớp nx chung. - Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt ? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx ghi điểm. + Giới thiệu bài mới bằng lời Hoạt động 2 :Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. * Mục tiêu: - HS nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. * Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 HS làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định HS trong nhóm trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Gv nêu đáp án: + Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) + Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. + Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Ôn đới. + Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Nhiệt đới. +Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Sa mạc và hàn đới. + Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC) 0oC + Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Tưới cây, che dàn. - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. + Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. + Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. - Chống nóng: - Chống rét: ( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng). Hoạt động 3 : Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Mục tiêu: - HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách tiến hành: + Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? * Kết luận: Mục bạn cần biết. - Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. + Trái Đất không có sự sống. Hoạt động 4. Củng cố - dặn dò GV Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập. ===============***============== Tiết 4 : Thể dục Bài 54: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng" I. Mục tiêu: + HS tập được một số nội dung của môn tự chọn: Tâng câu bằng đùi cơ bản đúng động tác. + Chơi được trò chơi : Dẫn bóng nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp Hoạt động 1. Phần mở đầu. - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. 6 - 10 p - ĐHTT và KĐ : * * * * * * * * * * * * * * * GV - Ôn bài TDPTC. - KTBC: Tập bài TDPTC. Hoạt động 2. Phần cơ bản: 18- 22 p a. Đá cầu: Tập tâng cầu bằng đùi. b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng. - ĐHTL: - GV giải thích động tác, cán sự làm mẫu. - Hs tập cách cầm cầu và chuẩn bị. - Hs tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi. - Chia tổ tập luyện. - Chọn 1 số hs thi giữa các tổ. - Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi. - Hs chơi thử và chơi chính thức. Hoạt động 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Trò chơi: Làm theo khẩu lệnh. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi. - ĐHTT: ===============***============== Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 27 I. Mục tiêu - Đánh giá việc thực hiện nội quy, nền nếp trong tuần 27 - Thông báo kế hoạch HĐ tuần 28. II. Nội dung 1/ Đánh giá hoạt động tuần 27 + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp tuần 27 + GV nhận xét, đánh giá chung hoạt động tuần 27 * Ưu điểm: -Tỉ lệ chuyên cần tương đối đảm bảo, học sinh đi học đúng giờ - Đa số HS có ý thức học bài và làm bài ở nhà. - Nhiều em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - VS trường lớp sạch sẽ - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ, tác phong tương đối nhanh nhẹn song các động tác một số em chưa chính xác. - Chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh chưa được thường xuyên. * Tồn tại : - Vài em chữ còn ẩu, trình bày chưa sạch sẽ, chưa cố gắng rèn chữ viết. - Một số em còn ỉ lại trong việc VS lớp học, tưới cây. 2/ Kế hoạch tuần 28 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm và khắc phục tồn tại. - Tích cực học tập và rèn chữ viết ở nhà, ở lớp. - Nâng cao ý thức tự quản trong giờ truy bài, giờ HĐTT - LĐ-VS theo kế hoạch. ===================***&&&***==================
Tài liệu đính kèm: