Giáo án Khối 4 - Tuần 28 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 28 (Bản tích hợp các môn 2 cột)

Tiếng Việt: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II ( TIẾT 1)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học.

- Một số tờ phiếu kẽ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.

 

doc 11 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 26/01/2022 Lượt xem 225Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 28 (Bản tích hợp các môn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( tiết 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học.
- Một số tờ phiếu kẽ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 3 HS đọc tiếp nối bài " Con sẻ" kết hợp hỏi nội dung của bài tập đọc này.
- GV nhận xét,ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học .
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV tổ chức cho HS bốc thăm chọn bài.
- Gọi HS đọc, đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
 Lập bảng tổng kết các bài là TK trong 2 chủ điểm " Người ta là hoa đất".
3 HS đọc thuộc bài – trả lời.
Nhận xét.
- Lắng nghe.
Khoảng 1/6 số HS trong lớp .
HS bốc thăm, đợc xem lại bài 1,2 '.
- HS đọc trong sgk, ( HTL) 1 đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc thầm, trao đổi nhóm đôi. Đại nhóm lên báo cáo kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS điền cho hoàn chỉnh nội dung vào bảng tổng kết trong vở bài tập.
Tên bài
Bốn anh tài
- Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
Tác giả
truyện cổ dân tộc Tày.
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam.
Nội dung chính
Ca ngợi sức khoẻ, tài năng vànhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
- Ca ngợi anh hùng lao độngTrần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước ...
Nhận xét.
-Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.
- Trần Đại Nghĩa.
c. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn những HS cha có điểm kiểm tra đọc hoặc cha đạt y/c về nhà chuẩn tiếp tục luyện đọc – chuẩn bị bài tiết sau.
Đạo đức: TÔN TRọNG LUậT GIAO THÔNG
I. Mục tiêu :
 - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ) 
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học 
- Sách giáo khoa đạo đức 4
- Một số biển báo giao thông
III. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là hoạt động nhân đạo ? 
2. Bài mới:
 HĐ1: Thảo luận nhóm
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ 
- Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi 
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ?
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ?
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Giáo viên kết luận
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
 HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1)`
- Giáo viên chia nhóm đôi và giao nhiệm vụ 
- Gọi một số học sinh lên trình bày
- Giáo viên kết luận : những việc làm trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông
 HĐ3: Thảo luận nhóm(Bài tập 2)
- Giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Giáo viên kết luận
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh chia nhóm
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời 
- Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của...
- Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... )
- Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội dung
- Một số em lên trình bày
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống
- Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc
3. Củng cố- Dặn dò.
- Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ?
- Nhận xét đánh giá giờ học.
Toán Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật , hình thoi .
 - Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật , hình bình hành , hình thoi. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Thước mét, bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập 1,2,3. Phiếu bài tập 1, 2, 3
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định:
2.Bài mới: 
Bài 1:
- GV treo bảng phụ ghi bài 1:
- Đúng ghi Đ sai ghi S ?
- GV gọi HS đọc kết quả trong phiếu bài tập 1.
Bài 2:
- GV treo bảng tiếp bài 2
- Đúng ghi Đ sai ghi S?
Bài 3:
- Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng?
- Cả lớp làm bài vào phiếu bài tập 1 -1em lên bảng chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra và nhận xét:
- AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau ( Đ).
- AB vuông góc với AD (Đ).
- Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông (Đ)
- Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau (S)
- Cả lớp làm phiếu 1 em chữa bài.
- Trong hình thoi PQRS có:
- PQ và RS không bằng nhau (S)
- PQ không song song với PS (Đ).
- Các cặp cạnh đối diện song song (Đ).
- Bốn cạnh đều bằng nhau (Đ)
- Cả lớp làm vào phiếu số 3 - 1 em nêu kết quả:
- Hình có diện tích lớn nhất là hình vuông (25 cm2).
3.Củng cố : Nêu cách tính diện tích hình thoi? Hình chữ nhật hình vuông?
Kĩ thuật LắP CáI ĐU (T. 2)
I. Mục tiêu:
	 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
 - Lắp được cái đu theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học :
	 -Mẫu cái đu 
 - Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học : 
 1. Bài cũ : lắp cái đu
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 2. Bài mới : lắp cái đu 
 a) Giới thiệu bài : 
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hành lắp cái đu.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện
- Nhận xét và giải thích : 
- Y/c HS thực hành lắp cái đu. 
- Nêu cách thực hiện các công việc 
- Quan sát hình SGK để nêu các bước lắp cái đu 
.- HS thực hiện 
Hoạt động 2 :Đánh giá kết quả học tập.
- Y/c HS trưng bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS đánh giá được sản phẩm theo tiêu chuẩn đề ra của phần thực hành.
- Nhận xét
- Trưng bày sp.
- HS đánh giá
- Nhận xét
3. Củng cố : 
	- Nêu ghi nhớ SGK .
Luyện tiếng Việt Luyện tập về câu kể.
I/ Mục tiêu:
- Nhằm giúp HS ôn luyện lại các mẫu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? để ôn tập kiểm tra giữa kì 
II/ Hoạt động trên lớp:
HĐ1: Y/c HS lần lượt đặt câu kể theo các kiểu câu đã học 
- Y/c HS tìm CN, VN tròng các dâu các em đặt 
CN, VN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành.
GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Y/c HS viết một đoạn văn 
Tả một loài cây mà em yêu thích, tìm trong đoạn văn đó có các kiểu câu kể đã học 
- GV nhận xét, chữa lỗi.
- HS lần lượt đặc 
- Câu kể “Ai làm gì?”
+ Bày chim ca hót trên cành
+ Các chú công nhân đang hăng say làm việc 
- Câu kể “Ai thế nào?”
+ Loài cáo rất tinh ranh 
- Câu kể: Ai là gì?
+ Bà ngoại là người tốt bụng
+ Ông nội em là người Quảng Nam
+ 
- HS tìm CN , VN trong các câu em đặt 
- HS trong lớp sửa lỗi cho các bạn đặt câu không đúng hoặc tìm CN, VN chưa chính xác 
- HS nêu.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- HS lần lượt đọc đoạn văn và tìm hiểu câu đã học có trong đoạn văn 
Luyện toán Ôn tập giữa hkii
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức cho học sinh về cộng, trừ, nhân , chia phân số.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1. củng cố phần lí thuyết:
Giáo viên cho học sinh nhắc lại phần lí thuyết.
Giáo viên kết luận chung.
HĐ2.Làm một số bài tập:
Bài 1: Tìm 
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 3: 
 Một tổ sản xuất ngày đầu làm được 156 sản phẩm. Ngày thứ hai làm được số sản phẩm bằng số sản phẩm ngày đầu. Ngày thứ ba làm được số sản phẩm bằng trung bình cộng của 2 ngày đầu. Hỏi cả 3 ngày tổ sản xuất đã làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài 4: Tính nhanh 
- Giáo viên nhận xét những học sinh học tốt.
Học sinh nêu các quy tắc tính các phép tính về phân số.
Nêu ví dụ chứng minh.
x = 28 
x = 90 
x = 12
x = 6
Học sinh làm bài vào vở để giáo viên chấm.
 Giải
 Ngày thứ hai làm dược số sp là:
 (sản phẩm)
 Ngày thứ ba làm được số sp là:
(156 + 208) : 2 = 182 (sản phẩm)
 Cả ba ngày làm được số sp là:
156 + 208 + 182 = 546 (sản phẩm)
 Đáp số: 546 sản phẩm
= 
- Học sinh lắng nghe.
Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010.
Toán: Giới thiệu tỉ số
I. Mục tiêu : Giúp HS:
 - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 II. Hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HĐ1. Giới thiệu tỉ số 5:7 và 7: 5:
- GV nêu VD trong SGK. Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- Đăt vấn đề: Số xe tải bằng mấyphần số xe khách?
- Giới thiệu tỉ số 5: 7 hay 
+ Tỉ số này cho biết gì?
+ Số xe khách bằng mấy phần số xe tải?
+ Giới thiệu tỉ số : 7: 5 hay 
 + Tỉ số này cho ta biết gì?
HĐ2 : Giới thiệu tỉ số a :b(a khác 0)
- Treo bảng phụ,đặt câu hỏi để hoàn thành bảng như SGK.
* Chú ý: Khi viết tỉ số của số a và số b thì phải viết theo đúng thứ tự a : b hay 
- Kết luận: Tỉ số của số a và b là a: b hay 
HĐ2. Thực hành:
Bài 1: 
- GV gọi 1HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS tự làm
1 HS chữa bảng
1 HS chữa miệng
GV chốt .
Bài 2( K,G):
- HS đọc yêu cầu của đề.
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
Gọi HS nhận xét cách viết tỉ số và vẽ sơ đồ.
- HS nêu yêu cầu và làm nhóm đôi.
Đại diện 1 nhóm chữa bài trên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Bài 4: 
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết học.
- HS theo dõi, mở sgk.
- Ta nói: Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5: 7 hay 
- số xe tải bằng số xe khách.
- Tỉ số giữa số xe khách và số xe tải là:
 7: 5 hay 
 số xe khách bằng số xe tải.
b) VD 2:
Số thứ
nhất
Số thứ
hai
Tỉ số của ST 1
và ST 2
5
7
5:7 hay 5/7
3
6
3:6 hay 3/6
a
b(khác 0)
a:b hay a/b
- HS nêu yêu cầu bài 1.
HS tự làm bài
Trong một tổ có 5 bạn trai và 6 bạn gái.
a,tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ: 5/11.
b,tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ : 6/11.
HS nhận xét
- HS tự làm bài.
HS đổi vở chữa bài.
Trong hộp có hai bút đỏ và 8 bút xanh.
A) Viết a,tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh(2/8).
B) Viết tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ(8/2)
 Bài giải 
Số trâu ở trên bãi cỏ là : 20:4=5 ( con)
 Đáp số : 5 con trâu
HS nhắc lại ghi nhớ.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra ... t tiết học.
 - Về ôn bài 
- Mở sgk.
- HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài
- 1hs đọc y/c BT2
- hđ nhóm 4để trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả.
- 1hs đọc.
- HS đọc thầm tìm tiếng khó: đỡ đần, ngỡ,xuống trần...
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuóng trần giúp đỡ mẹ cha
- HS viết bài
- Nghe và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( tiết 4)
I. Mục tiêu 
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ nghĩa.
II Chuẩn bị 
- Một số tờ phiếu 
III Hoạt động dạy học 
1. Bài mới :
*GTB: GV nêu mục đích của tiết học.
* HĐ1 Hệ thống hoá các từ ngữ đã học 
Bài tập 1,2 
- Gọi học sinh đọc y/c 
- YC hs HĐ nhóm.
 - YC cac nhóm nêu kết quả.
*HĐ2 Rèn kĩ năng lựa chon kết hợp từ
 Bài tập 3 
- Gọi 1hs nêu y/c 
- YC hs làm bài và chữa.
 - GV nhận xét và chữa bài.
2 Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
 - Về ôn bài 
- 2hs nối tiếp đọc y/c
- Các nhóm thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.
- Đại diên các nhóm nêu kết quả
Chủ điểm Người ta là hoa đất.
 +Từ ngữ: tài giỏi ,tài ba tài năng.....
Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh:vạm vỡ, rắn chắc...
Những HĐ có lợi cho sức khoẻ:tập luyện ,tập thể dục....
+Thành ngữ :người ta là hoa đất.
 Nước lã mà vã nên hồ.
......
Hai chủ đề còn lại thực hiện tương tự
- HS làm bài vào vở bài tập và chữa bài.
 Một người tài đức vẹn toàn
 Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ
- Lớp nhận xét
- HS ôn bài ở nhà
Toán: tìm hai số khi biết tổng và Tỉ số của hai số đó. 
I .Mục tiêu: Giúp hs :
Biết cách giải cơ bản về bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: Gọi hs chữa bài tập làm thêm ở nhà.
- Gv nhận xét.
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1:. Hình thành cách giải.
* Bài toán 1:
- GV nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn đợc biểu thị 5 phần nh thế.
- HD cách giải: 
 B1:Tìm tổng số phần bằng nhau?
 B2:Tìm giá trị 1 phần. 
 B3:Tìm số bé.
 B4:Tìm số lớn.
+ Khi trình bày bài giải chúng ta có thể làm gộp bước 2 và bước 3 là: 
 96 : 8 x 3 = 36
- GV gọi một số HS nêu lại cách làm.
*Bài toán 2:
- GV hướng dẫn như bài toán 1.
- GV gọi một số học sinh nêu lại cách làm.
- Y/c HS nêu lại cách giảI bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
HĐ2:Thực hành
- GV cho HS làm bài rồi gọi học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
Bài 1: Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số.
Bài 2( K,G): Hướng dẫn như bài tập 1.
(Củng cố tìm hai số khi biết tổng và tỉ)
Bài 3:(nếu còn thời gian)
 Hướng dẫn như bài 1.
C: Củng cố dặn - dò: 
Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về làm bài tập( VBT) và chuẩn bị bài sau.
Hs chữa bài.
Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- Hs lắng nghe.
- Hs nêu yêu cầu bài toán.
- HS lập sơ đồ bài toán và tiến hành giải theo sự hướng dẫn cua GV.
+ Tổng số phần bằng nhau: 5 + 3 = 8 (p)
+ Tìm giá trị của một phần: 96 : 8 = 12
+ Số bé là: 12 x 3 = 36
+ Số lớn là: 12 x 5 = 60 ( hoặc 96 - 36)
- Một số học sinh nêu lại cách làm.
 - HS làm trên bảng, lớp làm vào nháp.
Tổng số phần bằng nhau:
 2 + 3 = 5 ( Phần)
Số vở của Minh là:
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
 25 - 10 = 15 (quyển)
 Đ/S:10 , 15
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 - 74 = 259
Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
 125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thọc ở kho thứ hai là:
 125 - 75 = 50 (tấn) 
Tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là: 99 - 44 = 55
- Theo dõi.
Thực hiện.
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( tiết 5)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.
II. Hoạt động dạy học:
 - Giới thiệu tiết học.
HĐ1. Kiểm tra TĐ và HTL: 
- GV kiểm tra số học sinh còn lại chưa được kiểm tra.
- HS lên bảng, bốc thăm và đọc bài được ghi tên trong phiếu (được chuẩn bị bài khoảng 2 phút).
HĐ2 Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. 
Tên bài
 Nội dung chính
 Nhân vật
Khuất phục tên cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Li trong cuộc đối đầu với tên cướp biển khiến hắn phải khuất phục.
- Bác sĩ Li
- Tên cướp biển.
Ga- vrốt ngoài chiến luỹ
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt bất chấp nguy hiểm, ra ngoài mặt trận nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.
- Ga- vrốt
- Cuốc- phây- rắc
- Ăng- giôn- ra.
Dù sao trái đất vẫn quay!
Cca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cmả, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- Cô- péc- ních
- Ga- li- lê.
Con sẻ
Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.
- Sẻ mẹ, sẻ con
- Nhân vật “tôi”
- Con chó săn.
HĐ3.Củng cố. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn H. về nhà chuản bị bài tiếp theo.
Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2009.
Toán Luyện tập
I .Mục tiêu: 
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
II. Các hoạt động dạy học :
1Bài cũ 
- Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Bài mới : 
* Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.
Bài 1 . 
Yêu cầu HS làm theo các bước .
Vẽ sơ đồ .
Tìm tổng số phần bằng nhau .
Tìm số bé .
Tìm số lớn .
Bài 2 : Tổ chức tương tự bài 1 .
Gọi HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm vào vở bài tập .
Bài 3( K,G) : Giáo viên hướng dẫn làm theo các bước :
Tìm tổng số HS .
Tìm số cây mỗi HS tìm được .
Tìm số cây mỗi lớp .
3. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị bài luyện tập sau .
- HS theo dõi.
- 1hs đọc y/c bài tập
- Lớp làm vào vở.
- 1hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét
Đáp số :số bé : 54, số lớn : 144
- 1hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét
- 1hs đọc y/c bài tập
- Lớp làm vào vở.
- 2hs lên bảng chữa bài- Lớp nhận xét
Đáp số : 80 ; 200
- HS làm vào vở.
Đáp số : 170 ; 160
- HS học ở nhà
Tiếng Việt: Ôn tập và kiểm tra giữa HK II ( tiết 6)
I Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3)
- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II Đồ dùng dạy học :
Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể Bài tập 1 và tờ phiếu viết đoạn văn ở B.tập 2 III. Các hoạt động dạy học :
Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ1 : Củng cố về 3 kiểu câu kể 
Bài tập 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài .
- Giáo viên phân nhóm và giao nhiệm vụ cho HS .
- Giáo viên yêu cầu HS các nhóm dán phiếu .
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài .
- HS các nhóm cử nhóm trưởng và thư ký .
- HS thảo luận rồi điền nhanh vào phiếu 
- Đại diện các nhóm lên trình bầy .
 Ai làm gì ?
Ai thế nào ?
Ai là gì ?
Định nghĩa 
Ví dụ 
- CN trả lời câu hỏi Ai? con gì? 
- VN trả lời câu hỏi : Làm gì ?
- VN là ĐT hay cụm ĐT .
Các cụ già nhặt cỏ đốt lá .
- CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ? ) ?
- VN trả lời câu hỏi : Thế nào ?
- VN là TT , ĐT hay cụm TT , ĐT .
Bên đường cây cối xanh um .
- CN trả lời câu hỏi Ai ( cái gì , con gì ? ) ?
- VN trả lời câu hỏi : Là gì ?
- VN là DT hay cụm DT .
Tiến Anh là HS lớp 4D .
Yêu cầu HS nhận xét .
Giáo viên tổng kết .
Bài tập 2 .
Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
Giáo viên hướng dẫn :
VD : Câu 1 : Là kiểu câu Ai là gì ?
TD : Giới thiệu nhân vật .
HĐ2. Viết đoạn văn.
- GV nêu Y/c của bài. 
- Gọi HS đọc đoạn văncủa mình. 
- GV nhận xét cho điểm. 
2.Củng cố, dặn dò 
 Nhận xét tiết học 
HS nhận xét bài của bạn .
 Hs làm - chữa bài. 
 KQ:Câu2,kiểu câu ai làm gì -Kể các HĐ của nhân vật. 
Câu3, Kiểu câu ai thế nào ?-Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. 
-HS theo dõi -lắng nghe.
Gọi 5-7 HS đọc bài - Nhận xét.
Chuẩn bị bài sau 
 Tiếng Việt: Kiểm tra Định kỳ( Kiểm tra đọc)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập).
II. Các hoạt động dạy học: 
_-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, khoảng 3 em.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc
-Cho điểm trực tiếp HS 
-Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên bốc thăm yêu cầu.
-Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
Thứ 6 ngày 19 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt: Kiểm tra định kỳ ( Kiểm tra viết)
 ( Theo đề chung của nhà trường) 
Toán Luyện tập
I.Mục tiêu : 
- GiảI được bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ” .
II. Các hoạt động dạy học :
1. Bài mới : 
* Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1. Củng cố kiến thức.
- YC hs nêu các bước làm bài .
- GV gọi một số học sinh nêu lại các bước giải.
HĐ2. Luyện tập
Bài 1 . 
- Giải được bài toán ta làm theo những bước nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
- GV nhận xét
Bài 3 : Vì số lớn giảm 5 lần thì được số bé . Vậy số lớn gấp mấy lần số bé ?
Các bước còn lại như bài 1.
- GV nhận xét
Bài 4(K,G):
Bài 2( Nếu còn thời gian) : 
- Tổ chức tương tự bài 1 .
2 Củng có dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
-Nhận xét chung tiết học 
- HS theo dõi.
- HS nêu các bước :
+ Vẽ sơ đồ :
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm độ dài mỗi đoạn .
 Giải :
Tổng số phần bằng nhau : 3 +1 = 4( phần)
Đoạn thứ nhất dài : 28 : 4 x 3 = 21 ( m )
Đoạn thứ hai dài : 28 - 21 = 7 ( m )
Đáp số : 21 ; 7 m .
Số lớn gấp 5 lần số bé .
Tổng số phần bằng nhau : 5 + 1 = 6(phần) 
Số lớn : 1080 : 6 x 5 = 945
Số bé : 1080 – 945 = 135
Đáp số : Số lớn : 945, số bé : 135
- HS tự đặt một đề toán rồi giải .
- HS đọc đề toán của mình .
- HS dưới lớp nhận xét sửa sai ( nếu có ) 
- HS dưới lớp làm vào vở , nhận xét.
Tổng số phần bằng nhau : 1 + 2 = 3(phần )
Số bạn trai : 12 : 3 = 4 bạn .
Số bạn gái : 12 - 4 = 8 bạn .
- HS làm bài tập ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_28_ban_tich_hop_cac_mon_2_cot.doc