Toán
BÀI 141: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
- Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó".
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải? - 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài bảng con:
- Gv nx chốt bài đúng. - Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài.
Tuần 29 Thứ hai ngày 21 tháng 4 năm 2008 Chào cờ _____________________________________ Tập đọc Bài 57: Đường đi Sa Pa. I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo cuả Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - HTL 2 đoạn cuối bài. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu chủ điểm : Khám phá Thế giới và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: Đầu ... liễu rủ. Đ2: Tiếp ...sương núi tím nhạt. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 Hs đọc / 1lần. + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa. - 3 HS khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Hs đọc câu hỏi 1. - Đọc thầm đoạn 1: trả lời: ? Nói điều các em hình dung khi đọc đoạn 1? - Du khách đi trong những đám mây trăéng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xoá tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm... ? ý đoạn 1? - ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa. - Đọc thầm đoạn 2 nói điều em hình dung được về 1 thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? - Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng heo; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. ? ý đoạn 2? - ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi SaPa. ? Đọc lướt đoạn còn lại và miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp SaPa? - Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.... ? ý đoạn 3? - ý 3: Cảnh đẹp SaPa. - CH2: Nêu 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế bằng lời của tác giả? - Nhiều hs tiếp nối nhau trả lời: VD: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. + Những bông hoa chuối rực lên như ... + Nắng phố huyện vàng heo. + Sương núi tím nhạt.... ? Vì sao tác giả gọi SaPa là "món quà tặng diệu kì của thiên nhiên"? - Vì phong cảnh SaPa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa ở SaPa rất lạ lùng, hiếm có. ? Tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với SaPa ntn? - Ca ngợi SaPa là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước. ? Nêu ý chính bài? - ý chính: MĐ, YC. c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 HS đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng heo, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng kì diệu... - Luyện đọc diễm cảm Đ1: - Luyện đọc theo cặp. - Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc đoạn và luyện đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm thi đọc. - Gv cùng hs nx, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm. - Học thuộc lòng từ : Hôm sau ... đi hết" - Nhẩm học thuộc lòng. - Thi HTL: - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. - Gv cùng hs nx, ghi điểm hs đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn đọc lại bài. Chuẩn bị bài 58. Toán Bài 141: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kĩ năng giải toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? Nêu ví dụ và giải? - 1 số học sinh nêu, lớp cùng giải ví dụ, nx, bổ sung. - Gv nx chữa bài, ghi điểm. 2. Bài mới. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài bảng con: - Gv nx chốt bài đúng. - Cả lớp làm, một số hs lên bảng làm bài, lớp nx chữa bài. - Chú ý : tỉ số cũng có thể rút gọn như phân số. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: 3 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra,chấm bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Tổ chức hs trao đổi tìm các bước giải bài toán: Các bước giải bài toán: Xác định tỉ số; vẽ sơ đồ; tìm tổng số phần bằng nhau; tìm mỗi số. - Làm bài vào nháp: Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945. Bài 4. Làm tương tự bài 3. -Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa . - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x2 = 50(m). Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng : 50m Chiều dài: 75 m 3. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học, BTVN bài 5/149. Chính tả (Nghe - viết ) Bài 29: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...? I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe và viết lại đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4,...?; viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn. - Tiếp tục luyện viết đúng các chữ số có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch; êt/êch. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC. 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc to. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp đọc thầm. ? Mẩu chuyện có nội dung gì? - Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4,... không phải do người ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá 1 bảng thiên văn có các chữ số ấn Độ. ? Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết bài? - Hs tìm và nêu, lớp viết : VD: ả - rập, Bát - đa, dâng tặng, truyền bá rộng rãi,... - Viết chính tả: Gv đọc cho hs viết: - Hs viết bài. - Gv đọc toàn bài. - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài: - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3. Bài tập. Bài 2a. ( Lựa chọn theo giảm tải) - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs thi làm bài tập nhanh theo nhóm 4: - Các nhóm thi làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm, khen nhóm làm bài tốt. - VD: Chai, trai, chàm, chan, trâu, trăng, chân. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, ghi nhớ các từ khó viết để viết đúng chính tả. Khoa học Thực vật cần gì để sống I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 114, 115 SGK - Phiếu học tập - CB theo nhóm: + 5 lon sữa bò, 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi sạch + Các hạt đậu xanh hoặc ngô gieo trước khi có bài học khoảng 3 - 4 tuần - GV chuẩn bị 1 lọ thuốc đánh móng tay hoặc một ít keo trong suốt III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Nội dung * Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống * Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống - Người ta có thể làm thí nghiệm như bài học hôm nay - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. - Các nhóm báo cáo - Cho HS đọc mục quan sát trang 114 SGK - 1- 2 HS đọc - lớp đọc thầm Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng phân công các bạn lần lượt làm các việc + HS đặt các cây đậu và 5 non sữa bò đã chuẩn bị lên bàn + Quan sát H1 đọc chỉ dẫn và thực hiện theo chỉ dẫn trang 114 SGK + Cây 2 dùng keo trong suốt để bôi vào hai mặt lá của 2 cây + Viết nháp và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây, dán vào từng lon sữa - GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc Bước 3: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện một vài nhóm nhắc lại công - 1 vài nhóm nhắc lại - trả lời phiếu theo dõi thí nghiệm + ĐK sống của cây 1,2,3,4,5 là gì ? "Cây cần gì để sống" - Hướng dẫn HS làm phiếu theo dõi sự PT của các cây đậu như sau: Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5 - Muốn biếy thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào ? Kết luận: Muốn biết cây cối cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập cho HS - HS làm phiếu học tập theo mẫu Các yếu tố mà cây được cung cấp ánh sáng Không khí Nước Chất khoáng có trong đất Dự đoán kết quả Cây 1 x x x Ko bt Cây 2 x x x Ko bt Cây 3 x x x Ko bt Cây 4 x x x x Pt bt Cây 5 x x x Ko bt Bước 2: Làm việc cả lớp - Cho HS trả lời lần lượt câu hỏi - Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống vàpt bình thường ? Tại sao ? - Cây 4 sống và pt bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cây cần - Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh - Những cây còn lại sẽ không phát triển bình thường vàcó thể chết rất nhanh vì thiếu 1 trong các yếu tố đó. - Nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường - Cây sống và phát triển bình thường khi có đủ chất khoáng, nước, không khí, ánh sáng 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Bài 58 Thứ ba ngày 22 tháng 4 năm 2008 Đạo đức Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) I. Mục tiêu: Luyện tập củng cố : - Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy học. - Các loại biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Tai nạn giao thông để l ... ng biển. ? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển nghành công nghiệp nào? - ...công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền. ? Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường? - ...bánh kẹo, sữa, nước ngọt,... ? Quan sát H11, nêu một số công việc sản xuất đường từ cây mía? - Thu hoặch mía, vận chuyển mía, sản xuất đường thô, đường kết tinh, đóng gói sản phẩm. ? Cho biết khu vực này còn phát triển nghành công nghiệp gì? - ...nghành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất. ? Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào? - ...hoạt động kinh tế mới: pục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa, chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp. * Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên. 4. Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDHMT. * Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội. * Cách tiến hành: ? Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT? - Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm. ? Mô tả Tháp bà H13? - Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp có đỉnh nhọn... ? Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà? - Lễ ca ngợi công đức Nữ thần; -Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc. * Kết luận: Hs nêu ghi nhớ bài. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn học bài và chuẩn bị bài sau. Thể dục Bài 57: Môn tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. * Trò chơi: Tìm người chỉ huy. G + + + + + + + + - ĐHTL 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Học đỡ và chuyển cầu bằng má hoặc mu bàn chân. - Ôn cách cầm bóng: b. Nhẩy dây. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: + + + + G + + + + - Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập theo N 2. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT: Khoa học Bài 56: Nhu cầu nước của thực vật. I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: trình bày nhu cầu về nước của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh: - Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - Tổ chức hoạt động N4: - N4 hoạt động. - Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước: - Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung. - Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ. VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,... - Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,... - Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,... - Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,... * Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. 3. Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây. * Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời: - Hs thực hiện: ? Mô tả những gì trong hình vẽ? - H2: ruộng lúa mới cấy. - H3: Lúa chín vàng. ? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt. ? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc? - Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt. ? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau? - Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,... ? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào? - ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân. Thứ sáu, ngày 25 tháng 4 năm 2008 Tập làm văn Bài 58: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. I. Mục đích, yêu cầu. - Nắm được cấu tạo ba phần bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh một số vật nuôi trong nhà: chó, mèo, gà, vịt, chim, trâu, bò,... III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc các tin em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc TNTP ? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Đọc đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm. Bài 2. Phân đoạn bài văn: - Bài chia 4 đoạn: Đ1: Từ đầu...tôi đấy. Đ2: tiếp ...đáng yêu. Đ3: Tiếp ...một tí. Đ4: Còn lại. Bài 3. Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì? - Hs trao đổi theo cặp trả lời: + Mở bài: Đ1: giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài. + Thân bài: Đ2: Tả hình dáng con mèo. Đ3: Tả hoạt động thói quen của con mèo. + Kết bài: Đ4: Nêu cảm nghĩ của em về con mèo. Bài 4. - Hs rút ra kết luận. 3. Phần ghi nhớ. - 3,4 hs đọc. 4. Phần luyện tập. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Gv cùng hs treo trên bảng lớp 1 số con vật nuôi đã sưu tầm đến lớp. - Hs chọn con vật nuôi gây ấn tượng nhất để lập dàn ý. - Làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài vào khổ giấy rộng. - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng từng phần, lớp nx, bổ sung. - Một số hs làm phiếu dán phiếu. - Gv nx tuyên dương hs có dàn bài tốt. - VD dàn bài văn tả con mèo. + Mở bài: Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh , thời gian,...) + Thân bài: 1. Ngoại hình của con mèo: Bộ lông, cái đầu, cái tai, bốn chân, cái đuôi, đôi mắt, bộ ria. 2. Hoạt động chính cuả con mèo: - Hoạt động bắt chuột: động tác rình, vồ,.. - Hoạt động đùa giỡn của con mèo. + Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo. 5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, VN hoàn chỉnh dàn ý bài văn miêu tả một vật nuôi. Chuẩn bị tiết 59. Toán Bài 145: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Giúp hs rèn kĩ năng giải bài toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc bài toán. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả điền vào bảng. - Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài. Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 Bài 2. - Hs đọc đề bài. Trao đổi cách giải . - Làm bài vào nháp: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài bạn. Bài giải Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai bằng số thứ nhất. Ta có sơ đồ: Số thứ hai: Số thứ nhất: Hiệu số phần bằng là: 10 - 1 = 9 (phần) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820 Đáp số: Số thứ nhất : 820 Số thứ hai : 82. Bài 3.Làm tương tự bài 2. - Gv thu vở chấm một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa Bài giải Số túi cả hai loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg) Số ki - lô - gam gạo nếp là: 10 x 10 = 100 ( kg) Số ki - lô gam gạo tẻ là: 220 - 100 = 120 ( kg) Đáp số : Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. Bài 4.Gv cùng hs trao đổi cách giải bài toán: - Hs trao đổi cả lớp nêu cách giải bài toán. - Tìm tổng số phần bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn. - Tổ chức hs giải nhanh bài toán vào nháp. - Hs thi đua nhau giải và trình bày miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt bài làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, Vn trình bày bài 4 vào vở. Thể dục Bài 58: Môn tự chọn - Nhảy dây. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn và học một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 - 10 p - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Kiểm tra bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 - 22 p a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. - Ôn chuyền cầu: - Ném bóng: + ÔN động tác bổ trợ: - Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích. b. Nhẩy dây. - ĐHTL: - Cán sự điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - ĐHTL: N2. - Người tâng, người đỡ và ngược lại. - Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai. - Gv chia tổ hs tập 2 hàng dọc. - Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại. 3. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, VN tập chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân. - ĐHTT:
Tài liệu đính kèm: