Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Đổng Trọng An

Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Đổng Trọng An

AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4 ?

I/ Mục tiêu: Thực hiện một trong hai bài tập hai hoặc ba / 104

Giúp HS:

1/ Nghe- Viết đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4 ?Viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.

2/ Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có vần dễ lẫn êt/êch, tr, ch.

 

doc 25 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 14/02/2022 Lượt xem 144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 29 - Đổng Trọng An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày
Tiết 
Bài học
Tên bài
Sáng
Chiều
Thứ
1
GDTT
Chào cờ
2
2
Tập đọc
Đường đi Sa Pa
29/3
3
Toán
Luyện tập chung
4
Đạo đức 
Tôn trọng luật giao thông
5
Mĩ Thuật
Gv chuyên
Thứ 
1
Chính tả
Kĩ thuật
Nghe viết : Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4
3
2
Toán
Luyện đọc
Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
30/3
3
L-t và Câu
Mở rộng vốn từ : Du lịch – thám hiểm
4
Thể dục
Gv chuyên
5
Lịch sử
Quang Trung đại phá quân Thanh
Thứ 
1
Khoa học
Anh Văn
Thực vật cần gì để sống?
4
2
Tập đọc
Luyện Toán
Trăng ơi ?...từ đâu đến
31/3
3
Toán
Luyện tập
4
Tập- l- văn
Luyện tập tóm tắt tin tức
5
Kể chuyện
Đôi cánh của ngựa trắng
Thứ 
1
Toán
Anh Văn
Luyện tập
5
2
Thể dục 
Luyện Toán
Gv chuyên
01/3
3
Khoa học
Luyện TLV
Nhu cầu nước của Thực vật
4
Âm nhạc
Gv chuyên
5
Thứ
1
Toán
Luyện tập chung
6
2
L-t và Câu
Giữu phép lịch sự khi noi yêu cầu,đề nghị
02/3
3
Tập- l- văn
Cấu tạo bài văn miêu tả con vật
4
Địa lí
Thành phố Huế
5
GDTT
Sinh hoạt lớp
 Thø hai ngµy 29 th¸ng 03 n¨m 2010
TiÕt 1 : Chào cờ.
TiÕt 2 : Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA-PA
I/ Mục tiêu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa-Pa, phong cảnh Sa-Pa.
2/Hiểu các từ ngữ trong bài:
Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa-Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
3/ HTL hai đoạn cuối bài.
II/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu.
Tuần này các em tiếp tục tìm hiểu chủ điểm khám phá thế giới. Sa-Pa một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta.Bài.
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc.
Đ1: Từ đầu liễu rủ (Phong cảnh đường lên Sa-Pa)
Đ2:Tiếp theo trong sương núi tím nhạt (Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa-Pa)
Đ3: Còn lại ( Cảnh đẹp Sa-Pa)
Đọc diễn cảm.
b/ Tìm hiểu bài.
C1:
-Khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa-Pa cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:Nắng phố huyện vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.
-Ngày liên tục đổi màu, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cáiđen nhung quý hiếm.
C2:
-Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính..
-Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
-Những con ngựa.
-Những phố huyện vàng hoe.
-Sương núi tím nhạt.
-Sự thay đổi mùa ở Sa-Pa:Thoắt cái.
C3:
Vì phong ảnh Sa-Pa rất đẹp.
Vì sự đổi mùa trong một ngàyở Sa-Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C4:
-Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa-Pa
-Ca ngợi: Sa-Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.
c/ HDHs đọc diễn cảm và HTL.
Luyện đọc đoạn1
Đọc diễn cảm.
HTL đoạn cuối: Hôm sau.cho đất nước ta.
3/ Nhận xét - dặn dò:
-NX
-Về nhà HTL 2 đoạn cuối để chuẩn bị tiết chính tả nhớ - viết.
3 em tiếp nối đọc bài
Luyện đọc nhóm 2
1 em đọc toàn bài.
3 em tiếp nối đọc toàn bài.
Luyện đọc N2
Thi đọc diễn cảm
Nhẩm HTL
Thi ĐTL
..............................................................................................................
TiÕt 3 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:Giúp Hs
-Ôn tập cách viết tỉ số của hai số.
-Rèn kĩ năng giải BT ( Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó)
II/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
BT2/149
B/ Bài ôn:
1/ Giới thiệu:
2/ HDHs làm BT.
BT1/149
BT2/149 :Viết số thích hợp vào ô trống.
BT3/149
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai. Ta có sơ đồ.
Số thứ nhất:	
Số thứ hai:	1080
Tổng số phần bằng nhau: 1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất : 1080 : 8 = 135
Số thứ hai :1080 – 135 = 945
BT4/149
Chiều rộng:	
Chiều dài:	125 m
Tổng số phần bằng nhau 2 + 3 = 5 (Phần)
Chiều rộng 125 : 5 X 2 = 50 (m )
Chiều dài 125 – 50 = 75 (m)
BT5/149
Nửa chu vi HCN
64 : 2 = 32 (m )
Chiều rộng	
 8m	 32 m
Chiều dài :	
Chiều dài HCN : (32 + 8 ) : 2 = 20 (m )
Chiều rộng HCN : 32 – 20 = 12 (m )
 Đáp số: 20 m ; 12 m
3/ Nhận xét – dặn dò:
-NX
-Về nhà làm bài VBT
2 em
Cả lớp làm bài
2 em làm phiếu
Chữa bài
HĐN
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
NX
2 em đọc YCBT
HĐN
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
NX
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài
2 em làm phiếu
Chữa bài
2 em đọc YCBT
Nêu cách giải
Cả lớp làm bài
2 em làm phiếu
NX
..................................................................................................
TiÕt 4 : Đạo đức
Bài13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG.
1/ Trò chơi:Tìm hiểu về biển báo giao thông
-Khi cô giơ lên và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi NX đúng một điểm.
-Nhóm nào có nhiều ý kiến đúng là nhóm đó thắng.
2/ BT3/42
Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và tìm cách giải quyết.
a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm.
c/ Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và kàm hư hỏng tài sản công cộng.
d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/ Khuyên bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.
3/ BT4/42Trình bày KQ điều tra thực tiễn.
KL: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
4/ HĐ nối tiếp:
Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 
QS biển báo
Các nhóm viết nhanh ra giấy.
Các nhóm trình bày.
HĐN
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
NX
Các nhóm thảo luận
Các nhóm trình bày
NX
TiÕt 5 : Mĩ thuật
( Gv chuyên )
.......................................................................................................................................
 Thø ba ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2010
TiÕt 1: Chính tả :Nghe-Viết
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1,2,3,4?
I/ Mục tiêu: Thực hiện một trong hai bài tập hai hoặc ba / 104
Giúp HS:
1/ Nghe- Viết đúng chính tả bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4 ?Viết đúng tên riêng nước ngoài, trình bày đúng bài văn.
2/ Tiếp tục luyện viết đúng các chữ có vần dễ lẫn êt/êch, tr, ch.
II/ Chuẩn bị.
BT2 phần b, BT3
III/ Các hoạt động dạy – học.
1/ Giới thiệu.
2/ HDHs nghe-viết.
Đọc bài chính tả
Viết đúng tên riêng nước ngoài.
Nội dung mẩu chuyện: Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2,3,4không phải do người A-rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát-đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bản tiên văn có các chữ số Ấn Độ1,2,3,4?
Đọc bài
Chấm tại chỗ 5 bài.
3/ HDHs làm bài tập.
BT2 phần b/104
Từ
Đặt câu
Bệt,bết
Vết thương làm bết lại những mớ tóc trên trán anh chiến sĩ.
Chết
Hôm qua con gà nhà em bị chết.
Dết, dệt
Các bà các chị dệt vải.
Hết, hệt
Bạn Văn giớng hệt cha.
Kết
Chúng em kết bạn với nhau đã bốn năm.
Tết
Bạn Cẩm tết bím tóc đuôi sam.
Bệch
Vĩnh sợ đến trắng bệch cả mặt.
Chếch, chệch
Chúng tôi đã lạc đường vì đi chệch hướng.
Hếch
Bạn Tâm có cái mũi hếch
Kệch xù, kệch cợm
Một con chó to kếch xù.
Tếch
Cún bông đành tếch khỏi mảnh đất buồn chán này.
BT3/104
Nghếch mắt - châu Mĩ – kết thúc – nghệt mặt ra – trầm trồ - trí nhớ.
Tính khôi hài của truyện vui:Chị Hương kể KC LS nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.
4/ nhận xét – Dặn dò:
-Nx
-Ghi nhớ những từ vừa được ôn luyện.
SGK, vở
1 em đọc thầm đoạn văn
Viết ra giấy nháp.
Cả lớp viết bài
Soát lỗi chính tả
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm miệng
1 em đọc YCBT
Cả lớp làm bài
..................................................................................................
TiÕt 2: Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS biết cách giải bài toán (tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó)
II/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
BT2/149
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ HDHs giải hai bài toán / 150
3/Luyện tập:
BT1/151
 Số bé 123
 Số lớn
 Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là: 123 + 82 = 205
BT 2/151:
Tuổi con: 25
Tuổi mẹ:
 Hiệu số phần bằng nhau: 7 – 2 = 5 ( p )
Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (t)
Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (t)
Bài 3/151
Số lớn
Số bé: 100
Số lớn là: 100 : 4 x 9 = 225
Số bé là: 225 – 100 = 125
3/NX – dặn dò
-NX
-Về nhà làm bài vào VBT
3 em
HS đọc yc bt
HĐN
Chữa bài
HS đọc yc BT
HS làm nháp
2em làm phiếu
Chữa bài
HS làm bài vào vở
2em làm phiếu
NX
TiÕt 3 : Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ Mục tiêu:
1/ Tiếp tực MRVT về du lịch – thám hiểm.
2/ Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ tìm được.
II/ Chuẩn bị:
Phiếu BT
III/ Các hoạt động dạy – học
1/ Giới thiệu:
2/ HDHS làm bài tập:
BT1/105
Đọc YCBT
Ý (b)
BT2/105
Đọc YCBT
Ý (c )
BT3/105: Em hiểu đi một ngày đàng học một sàng khôn nghĩa là gì?
....Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn./Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết.
BT4/105
Một em đọc câu đố
Cả lớp suy nghĩ giải câu đố
a/ Sông Hồng b/ Sông Cửu Long c/ Sông Cầu
d/ Sông Lam đ/ Sông Mã e/ Sông Đáy
g/ Sông Tiền, sông Hậu h/Sông Bạch Đằng.
3/ Nhận xét – dặn dò:
- NX
- HTLbài thơ và câu tục ngữ.
SGK, vở
 1 em 
Cả lớp làm miệng
1 em 
Cả lớp làm miệng
1 em đọc YCBT
TLCH
1 em đọc YCBT
Cả lớp TLCH
.............................................................................................................
TiÕt 4 : Thể dục
( Gv chuyên )
..............................................................................................................
BUỔI CHIỀU
TiÕt 1 : Kĩ thuật
LẮP XE NÔI (2t)
I/Mục tiêu
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình
-Rèn luyện tính cẩn thận và an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi
II/Chuẩn bị
Mẫu xe nôi đã lắp sẵn
III/Các hoạt động dạy – học
Tiết 1
1/GT
2/HD HS 
HĐ 1: HD HS QS và nhận xét mẫu
QS mẫu xe nôi đã lắp sẵn
QS kĩ từng bộ phận
?Để lắp được xe nôi, cần bao nhiêu bộ phận
Cần 5 bộ phận: tay kéo, thanh giá đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, th ... c khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.
HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của 1 số cây ở những giai đoạn khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt
*MT
-Nêu 1 số VD cùng 1 cây trong những giai đoạn khác nhau cần những lượng nước khác nhau
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây
*Tiến hành
?Vào giai đoạn nào cây cần nhiều nước?
..lúa mới cấy, lúa đẻ nhánh, lúa làm đòng
Tìm hiểu thêm VD: cây ăn quả lúc mới trồng cần tưới nước đầy đủ để cây lớn nhanh. Khi quả chín cây cần ít nước hơn
Ngô, mía cũng cần tưới đủ nước và đúng lúc
KL: 
-Cùng 1 cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau.
-Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển khác nhau mới có thể đạt được năng suất cao
3/NX – dặn dò
-NX 
-Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để trồng cây
Sưu tầm các loại cây theo nhóm
1em
Tập hợp tranh ảnh, các loại cây theo nhóm
3 nhóm
QS H/117 SGK
TLCH
HĐ cá nhân
............................................................................................
TiÕt 4 : Âm nhạc
( Gv chuyên )
.......................................................................................................
BUỔI CHIỀU
TiÕt 1: Tiếng anh 
..................................................................................................................
TiÕt 2: Luyện toán 
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng giải bài toán: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó (dạng với n > 1)
II/Các hoạt động dạy – học
A/KT: Kt VBT của hs.
B/Bài ôn
1/HD HS giải các BT /151
BT 1/71
Xác định tỉ số
Vẽ sơ đồ 
Số thứ nhất 
	 12
Số thứ 2:	
BT 2/71
BT 3/72
Xác định tỉ số
Vẽ sơ đồ
Tuổi Con 
 26 
Tuổi Mẹ 
BT 4/72
2/NX – dặn dò
NX
Về nhà làm lại bài 
5 vở
1 em đọc yc BT
HS nêu miệng
Lớp NX
HS nêu miệng
Lớp NX
HĐ cá nhân
2 em làm bảng
NX
Tự đặt đề toán rồi giải
......................................................................................................
TiÕt 3 : Luyện tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I/ Mục tiêu:
1.Tiếp tục ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học ở các tuần 24, 25.
2. Tự tìm tin, tóm tắt các tin đã nghe, đã đọc.
II/ Chuẩn bị:
-Một số tin cắt từ báo nhi đồng,TNTP
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/ Giới thiệu:
2/ HDHs luyện tập:Gv dành thời gian cho Hs thực hành bt3
BT3/109
Kiểm tra Hs cắt những mẩu tin đăng trên báo
3/ Nhận xét – dặn dò:
-NX
-QS trước một số vật nuôi trong nhà.
SGK, vở, một số tin cắt từ báo nhi đồng, TNTP
2 em đọc YCBT
3 em tiếp nối đọc bản tin đã sưu tầm được.
Tự tóm tắt vào vở
Hs tiếp nối đọc bản tin đã tóm tắt
NX
....................................................................................................
 Thø s¸u ngµy 2 th¸ng 4 n¨m 2010
TiÕt 1 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu
Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán: “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó” và “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
II/Các hoạt động dạy – học
A/KT
BT 4/151
B/Bài ôn
1/HD HS làm bài tập
BT 1/152
BT 2/152
Xác định tỉ số: Vì số thứ nhất giảm 10 lần được số thứ 2 nên số thứ 2 bằng số thứ nhất
Vẽ sơ đồ
Số thứ 2 738	
Số thứ nhất
Hiệu số phần bằng: 10 – 1 = 9 (phần)
Số thứ 2 là: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820
BT 3/152
Số túi của cả 2 loại gạo là: 10 + 12 = 22 (túi)
Số kg gạo trong mỗi túi là: 220 : 22 = 10 (kg)
Số kg gạo nếp là: 10 x 10 = 100 (kg)
Số kg gạo tẻ là: 220 – 100 = 120 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 100 kg
 Gạo tẻ: 120 kg
BT 4/152
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách là: 840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 (m)
Đáp số: 
2/NX – dăn dò
-NX
-Về nhà làm bài vào VBT
1 em đọc đề
1em nêu cách giải
Cả lớp làm vở
2 em làm bảng
Chữa bài
1 em đọc bài toán
HĐN
Các nhóm trình bày
NX
1 em đọc bài toán
Nêu cách giải
Cả lớp làm vở
1 em làm bảng
NX
1 em đọc đề toán
Cả lớp qs sơ đồ
HĐN
Chữa bài
..................................................................................................................
TiÕt 2 : Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I/ Mục tiêu:
1.Hs hiểu thế nào là yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2.Biết nói lời yêu cầu, đề nghịlịch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huốngkhác để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.
II/ Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi BT2,3 phầnNX.
Bảng phụ làm BT3.
III/ Các hoạt động dạy – học:
A/ Kiểm tra:
BT2,3,4/105
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu.
2/ Nhận xét:
NX2,3
Câu nêu YC đề nghị
Lời của ai
NX
Bơm cho cái bánh trước .Nhanh lên, trễ giờ rồi.
Hùng nói với bác Hai.
YC bất lịch sự với bác Hai
Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
Hùng nói với bác Hai.
YC bất lịch sự.
Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. 
Hoa nói với bác Hai
YC lịch sự.
NX4:
 Lời YC đề nghị lịch sự là lới YC phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
 Lời YC của Hoa với bác Hai chữa xe đạp thể hiện thái độ kính trọng của người dưới với người trên. Hoa gọi bác, xưng cháu, Hoa nói lễ độ cho cháu mượn cái bơm nhé.
 Lời YC của Hùng cộc lốc, xấc xược, thể hiện thái độ thiếu tôn trọng người trên.
3/ Ghi nhớ.
4/ Luyện tập.
BT1/111
Cách nói lịch sự (b,c)
BT2/111
Cách nói lịch sự(b,c,d)
BT3/111
-Đọc câu khiến đúng ngữ điệu.
a/ -Lan ơi cho tớ về với.
 Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô( Lan, tớ, với, ơi,) thể hiện quan hệ thân mật.
-Cho tớ đi một cái.!
 Câu nói bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
b/ -Chiều nay chị đón em nhé!
 Câu lịch sự, tình cảm vì có từ( nhé)thể hiện sự đề nghị thân mật.
-Chiều nay chị phải đón em đấy!
 Từ (phải) trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp với lời đề nghị của người dưới.
c/ -Đừng có mà nói như thế!
 Câu khô khan, mệnh lệnh.
-Theo tớ, cậu không nên nói như thế!
 Lịch sự, khiêm tốncó sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô (tớ-cậu), từ khuyên nhủ (không nên),từ khiêm tốn (theo tớ)
d/ -Mởi hộ cháu cái cửa.
 Nói cộc lốc.
-Bác mở hộ cháu cái cửa này với!
 Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô (bác-cháu) thêm từ (Giúp) sau từ thể hiện tình cảm thân mật.
BT4/112
Với mỗi tình huống có thể đặt những câu khiến khác nhau để thể hiện bày tỏ thái độ lịch sự.
*Tình huống a
Bố ơi, bố cho con tiền để con mua một quyển sổ ạ!
Xin bố cho con tiền để con mua một qiuển số ạ!
Bố ơi bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ nhé!
*Tình huống b
Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác ạ!
Bác ơi bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé!
Bác ơi bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ!
5/NX – dặn dò
2em
4em đọc BT 1,2,3,4
2 em đọc
1em đọc yc BT
2 em đọc câu khiến
Cả lớp lựa chọn cách hỏi lịch sự
1em đọc yc BT
2 em đọc câu khiến
Cả lớp lựa chọn cách nói lịch sự
1 em đọc yc BT
4 em tiếp nối đọc bài
1 em đọc yc BT
Cả lớp làm bài
Tiếp nối đọc bài
NX
..................................................................................................................
TiÕt 3 : Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/Mục tiêu
1/Biết được cấu tạo 3 phần của bài văn miêu tả con vật
2/Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật
II/Chuẩn bị
Tranh SGK
Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
BT 3/109: Tóm tắt tin tức
B/Bài mới
1/GT
2/NX
Bài văn có 3 phần, 4 đoạn
Mở bài: Đ1: GT con mèo sẽ được tả trong bài
TB: Đ2: Tả hình dáng con mèo
 Đ3: Tả hhoạt động, thói quen của con mèo
KL: Đ4: Nêu cảm nghĩ về con mèo
3/Ghi nhớ
4/Luyện tập
-Chọn lập dàn ý tả 1 con vật nuôi gây ấn tượng đặc biệt cho em
-Nếu nhà em không nuôi con vật thì tả 1 con vật mà em biết
-Dàn ý cần cụ thể, chi tiết
MB: GT con mèo
TB:
 Đ1: Ngoại hình của con mèo(bộ lông, đầu, chân, tai, ria,)
 Đ2: Hoạt động chính của con mèo
a/Hình thức bắt chụột (động tác rình, động tác vồ mồi)
b/Hoạt động đùa giỡn của con mèo
KL: Cảm nghĩ chung về con mèo
5/Củng cố - dặn dò
-Nx
-Về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả 1 vật nuôi
-QS ngoại hình, hoạt động của con mèo hay con cho nhà em hoặc nhà hàng xóm
2 em
1em đọc ND BT
2 em đọc
1em đọc yc BT
QS tranh một số vật nuôi trong nhà
Cả lớp làm bài
NX
..................................................................................................................
TiÕt 4 : Địa lí
Bài 27: THÀNH PHỐ HUẾ
I/Mục tiêu: 
QS H1, các ảnh trong bài với kiến thức của mình em hãy kể tên những công trình kiến trúc ở kinh đô Huế ( có thể giảm)
Câu 1: Tìm vị trí TP Huế trên bản đồ hành chính VN (giảm)
Câu 4: Sưu tầm tranh ảnh về Huế ( không bắt buộc phải thực hiện)
Học xong bài này HS biết
-Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lạii phát triển
-Tự hào về thành phố Huế (được công nhận là di sản văn hoá thế giới từ năm 1993)
II/Chuẩn bị
PHT
III/Các hoạt động dạy – học
A/KT
?Vì sao ngày càng có nhiều du khách đến thăm quan miền trung
.........Tổ chức nhiều lễ hội, có các hoạt động văn nghệ, thể thao,....
?Kể tên một số ngành công nghiệp ở các tỉnh duyên hải Miền Trung?
.........Xưởng sửa chữa tàu, sản xuất mía đường.
B/Bài mới
1/GT
2/HD HS tìm hiểu kiến thức
*HĐ 1: Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ
?Nêu tên dòng sông chảy qua Huế
?Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế
........Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén.
HĐ2: Huế - TP du lịch
?Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế.
.....lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, điện Hòn Chén, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba
?Mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế
3/Củng cố - dặn dò
Đọc phần bài học
?Tại sao Huế trở thành TP du lịch?
-NX
-Dặn dò
SGK, vở,...
2 em
QS lược đồ H1/145
TLCH
QS H1/145
HĐ N2
Các nhóm trình bày
NX
QS H2, 3, 4
HĐ N2
Các nhóm trình bày
NX
2 em đọc 
3 em TLCH
..................................................................................................................
TiÕt 5 :
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/MT:
-Giúp hs có ý thức học tuần sau tốt hơn
-Giáo dục hs tính thật thà, trung thực trong học tập
II/Các hình thức sinh họat
1/Hs tự sinh họat
- Về học tập
- Về vệ sinh
- Thực hiện các phong trào
2/ GV nhận xét chung
*Ưu điểm
*Tồn tại
3/Kế họach tuần tới
-Đi học đều, đúng giờ
-Học và làm bài đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_29_dong_trong_an.doc