I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước, quê hương.
2 – Kĩ năng
- Đọc lưu loát toàn bài. Chú ý:
+ Đọc đúng các từ, câu.
- Biết đọc bài văn với giọng đọc thể hiện niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa.
3 – Thái độ
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa (nếu có)
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Thứ hai, ngay 22 tháng 03 năm 2010 Tập đọc ĐƯỜNG ĐI SA PA Theo Nguyễn Phan Hách I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 – Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước, quê hương. 2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài. Chú ý: + Đọc đúng các từ, câu. - Biết đọc bài văn với giọng đọc thể hiện niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa. 3 – Thái độ - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa (nếu có) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. TG Hoạt động của giáo viên ĐD/ĐT Hoạt động của học sinh 1’ 4-5’ 1-2’ 5-6’ 14-15’ 7-8’ 2-3’ 1 - Khởi động 2 - Bài cũ: Trăng ơi . . . từ đâu tới ? - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 - Bài mới a - Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Đất nuớc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong địa danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một địa điểm du lịch và nghỉ mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa. b - Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy? + Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1? + Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa? + Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp quê hương? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. 4 - Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn, học thuộc đoạn 1. - Chuẩn bị: Dòng sông mặc áo. Bảng phụ Tranh K-G - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đoan 1: Người du lịch đi lên Sa Pa có cảm giác đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa rừng cây, hĩa những cảnh vật rực rỡ màu sắc: “Những đám mây trắng . . . lướt thướt liễu rũ.” - Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: “nắng vàng hoe núi tím nhạt” - Đoạn 3: Một ngày có đến mấy mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ “Thoắt cái hây hẩy nồng nàng.” + HS trả lời theo ý của mình. - Các từ ngữ, những lời tả của tác giả trong bài đã tự nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với cảnh đẹp quê hương. Câu kết bài: “Sa Pa quả là đất nước ta.” càng thể hiện rõ tình cảm đó. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. Rút kinh nghiệm: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS luyện tập: Cách viết tỉ số của hai số hoặc số đo cùng đại lượng. Giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. CHUẨN BỊ: VBT, SGK , bảng phụ ghi bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 1’ 5-6’ 5-6’ 5-6’ 5-6’ 6-7’ 2’ 1’ 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập. - Nhận xét, ghi điểm. 3 - Bài mới : a - Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b- Luyện tập : Bài tập 1: Viết tỉ số của a và b - Củng cố cách viết tỉ số của a và b ; phân biệt với tỉ số của b và a. Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán này có dạng gì? - Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài tập 3: - Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài tập 4: - Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bài tập 5: - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Bài toán này có dạng gì? - Hãy xác điịnh tổng trong bài toán này? - Củng cố kiến thức về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 4- Củng cố - Cho HS nhắc lại kiến thức. 5. - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. K-G Bảng phụ K-G TB TB Kh - HS lên bảng làm bài tập sau: a = 3m ; b = 7m . Hãy viết tỉ số của a và b? - Nêu cách viết tỉ số của hai số? - 2 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét, sửa sai. - Dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm; tỉ số của hai số đó. - 2 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét, sửa sai. - 2 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét, sửa sai. - 2 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét, sửa sai. - Dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Trường hợp này tổng chính là nửa chu vi của hình chữ nhật. - 2 HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét, sửa sai. - HS nhắc lại kiến thức. RÚT KINH NGHIỆM: Chính tả AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 I. MỤC TIÊU: Nghe – viết chính xác, đẹp bài: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4 ...? Viết đúng tên riêng nước ngoài Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch. hoặc êt/êch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2a hoặc 2b viết sẳn - Giấy khổ to viết sẳn các từ kiểm tra bài cũ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV ĐD/ĐT Các hoạt động của HS 2-3’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra Hs đọc và phân biệt các các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả trước. Giấy khổ to - 3HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ PB: suyễn, suông, sóng, sọt, sửu, sai, xoan, xoay, xốp, xệch, xoẹt ... PN: biển, hiểu, bủng, buổi, nuẩy, ngẩn, còng, diễm, diễn, miền ... Nhận xét chữ viết của HS 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1-2’ Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ nghe viết bài Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4...? và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc êt/êch. - Lắng nghe 24-25’ Hướng dẫn viết chính tả : + Trao đổi nội dung bài văn : Gọi HS đọc bài văn, sau đó gọi 1 HS đọc lại Hỏi: Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số. Vậy ai nghĩ ra các chữ số? Mẫu chuyện có nội dung là gì? TB Khá Khá - Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại - Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số. - Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ. - Mẫu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4 ... không phải do người Ả Rập nghĩ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn độ 1, 2, 3, 4 ... Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Bảng phụ - HS đọc và viết các từ: Ả Rập, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi ... Viết chính tả Soát lỗi và chấm bài 7-8’ Hướng dẫn HS làm bài tập CTả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gợi ý: Nối các âm có thể ghép được với các vần ở bên phải, sau đó thêm dấu thanh sẽ được các tiếng có nghĩa. - Nhận xét kết luận bài giải đúng - Gọi HS dưới lớp đọc những tiếng có nghĩa sau khi thêm dấu thanh. GV ghi nhanh lên bảng Hoạt động nhóm, cùng tìm từ theo yêu cầu bài tập. Nhận xét Tiếp nối nhau đọc. - Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ trên. - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. Ví dụ: + Cô em vừa sinh con trai + Cây cam nhiều trái chín + Con đường dài trãi rộng. + Chúng em đi cắm trại + Bố em làm ở trạm kiểm soát + Bạn Nga có nước da trắng hồng - GV cho Hs làm phần B tương tự như cách tổ chức làm phần a được giới thiệu ở trên. Lời giải Các từ : + bết, bệt + bệch + chết + chếch, chệnh + dết., dệt + hếch Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. Gọi Hs đọc câu chuyện đã hoàn chỉnh, yêu cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét CL - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. 4 HS tạo thành một số cùng đọc truyện, thảo luận và tìm từ điền vào phiếu. Nhận xét, kết luận lời giải đúng Chữa bài Nghếch mắt, châu Mĩ, kết thúc, nghệt mặt, trầm trồ, trí nhớ. 1-2’ 1’ Yêu cầu HS đọc thầm truyện và trả lời câu hỏi Truyện đáng cười ở điểm nào 3. Củng cố: - Giáo viên nhắc nhở các lỗi mà nhiều HS viết sai. 4. Dặn dò: - Sửa chữa các lỗi trong bài. - Chuẩn bị bài sau: Khá Truyện cười ở chỗ : Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước. Cứ như chị sống hơn 500 năm. RÚT KINH NGHIỆM: KHOA HỌC THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT. THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? MỤC TIÊU : giúp hs Biết cách làm. Phân tích thí nghiệmđể thấy vai trò của nước, chất khóang không khí và ánh sáng đối với thực vật. Hiểu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC HS mang đến lớp những lọai cây đã được gieo trồng. GV có 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK. Phiết học tập theo nhóm. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Trái đất có rất nhiều sinh vật sinh sống. Mỗi loài đều có vai trò quan trọng cho sự cân bằng sinh thái. Thực vật góp phần tạo ra môi trường xanh, không khí trong lành, nguồn thực phẩm quý giá của con người. Trong quá trình sống, sinh trưởng, phát triển, thực vật cần những điều kiện gì ? Tìm hiểu. Hoạt động 1 MÔ TẢ THÍ NGHIỆM Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng. Tổ trưởng báo cáo. HS báo cáo thí nghiệm trong nhóm. Nhóm 4 HS làm theo hướng dẫn GV. Quan sát cây, mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký 1 ghi tóm tắt điều kiện sống của cây vào miếng giấy dán vào từng lon. Thư ký 2 viết vào giấy để báo cáo. GV hướng dẫn. Đặt các lon sữa bò trồng cây lên bàn. Quan sát cây trồng. Mô tả cách gieo trồng chăm sóc. Ghi và dán bảng tóm tắt điều kiện sống của từng cây. HS báo cáo công việc. GV kẻ bảng ghi điều kiện sống của từng cây. Đại diện của 2 nh ... nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. -HS quan sát hình 1 (SGK trả lời câu hỏi trong sách. -Thực hiện yêu cầu. -1-2 HS lên lắp bộ phận theo yêu cầu. HS trả lời câu hỏi trong SGK. -Quan sát hướng dẫn. -HS trả lời câu hỏi trong SGK. -Thực hiện yêu cầu . 1 – 2 em lên lắp, HS ca ûlớp quan sát nhận xét . -Lắng nghe. -Quan sát . Rút kinh nghiệm: Đạo đức TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng : - HS biết tham gia giao thông an toàn . 3 - Thái độ : - HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK - Một số biển báo an toàn giao thông. HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên ĐT/ĐD Hoạt động của học sinh 1’ 5-6’ 2’ 9-10’ 9-10’ 9-10’ 2’ 1’ 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng Luật Giao thông. - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào? 3 - Dạy bài mới: a - Hoạt động : Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi bảng. b - Hoạt động 2: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông - Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi . GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay . Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng . - GV đánh giá cuộc chơi. c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (bài tập 3 SGK ) - Chia Hsthành các nhóm. - Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận : a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi , mọi lúc . b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài , nguy hiểm . c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng . d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn . đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên làm cản trở giao thông . e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm . d - Hoạt động 4 : Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( Bài tập 4 SGK ) - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS. => Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao Thông . 4 - Củng cố - Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện . 5. Dặn dò - Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường. Biển báo giao thông SGK - Quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý nghĩa của biển báo . - Các nhóm tham gia cuộc chơi. - Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận tìm cách giải quyết . - Từng nhóm lên báo cáo kết quả (có thể đóng vai ). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Các nhóm thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày cách giải quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất vấn. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung , chất vấn . Rút kinh nghiệm : Thứ sáu, ngày 26/3/2010 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS luyện tập: Cách viết tỉ số của hai số hoặc hai số đo cùng đại lượng. Giải toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó”. II. CHUẨN BỊ: VBT, SGK, bảng phụ ghi bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 3-4’ 1’ 6-7’ 7-8’ 7-8’ 7-8’ 2’ 1- OÅn ñònh toå chöùc: 2- Kieåm tra baøi cuõ: Luyeän taäp. - Nhaän xeùt, ghi ñieåm. 3 - Baøi môùi: a -Giôùi thieäu baøi - GV giôùi thieäu, ghi baûng. b-Luyeän taäp chung: Baøi taäp 1: Vieát soá thích hôïp vaøo choã troáng - Yeâu caàu HS töï laøm baøi. - Cuûng coá kieán thöùc veà giaûi baøi toaùn tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù. Baøi taäp 2: - Caùch tieán haønh töông töï baøi 1. - Cuûng coá kieán thöùc veà giaûi baøi toaùn tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù. Baøi taäp 3: - Cuûng coá kieán thöùc veà giaûi baøi toaùn tìm hai soá khi bieát toång vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù. Baøi taäp 4: - Cuûng coá kieán thöùc veà giaûi baøi toaùn tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù. 4-Cuûng coá - Cho HS nhaéc laïi kieán thöùc . 5. Daën doø: - Chuaån bò baøi: Tæ leä baûn ñoà TB CL Khaù Baûng phuï - HS lên bảng làm bài tập sau: - Hiệu của hai số là 100. Tỉ số của hai số là.Tìm hai soá ñoù ? - Neâu caùc böôùc giaûi baøi toaùn:Tìm hai soá khi bieát hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù - 2 HS leân baûng laøm baøi - HS caû lôùp laøm vaøo vôû baøi taäp - Nhaän xeùt, söûa sai. - 2 HS leân baûng laøm baøi - HS caû lôùp laøm vaøo vôû baøi taäp - Nhaän xeùt, söûa sai. - 2 HS leân baûng laøm baøi - HS caû lôùp laøm vaøo vôû baøi taäp - Nhaän xeùt, söûa sai. - 2 HS leân baûng laøm baøi - HS caû lôùp laøm vaøo vôû baøi taäp - Nhaän xeùt, söûa sai. - HS nhaéc laïi kieán thöùc . RUÙT KINH NGHIEÄM: Luyện T&C: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị, lịch sự. Kĩ năng: Biết dùng các từ ngữ thích hợp trong các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị... HS biết vận dụng vào hoạt động giao tiếp. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Giấy khổ to. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: TG Các hoạt động dạy của GV ĐT/ĐD Các hoạt động học của HS 3-4’ 1’ 9-10’ 2’ 13-15’ 2’ 1’ 1. Bài cũ: MRVT:Khám phá, phát minh. - 2, 3 HS đọc các câu đã đặt với các từ ở bài tập 3. - 1, 2 HS làm miệng bài tập 4. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài - Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1 b) Bài 2, 3, 4 - Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. - GV chốt ý bài 4: Lời yêu cầu của Hoa lễ độ, lời yêu cầu của Hùng cọc lốc, xấc xược, thể hiện thái độ thiếu tôn trọng. + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Yêu cầu 2, 3 HS đọc ghi nhớ + Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: - GV nhận xét. (giải: chọn câu 2, 3) Bài tập 2: Giải: Câu 2, 3, 4. Trong đó câu 3, 4 có tính lịch sự cao hơn. Bài tập 3 - HS làm việc cá nhân. * Lan ơi, cho tớ về với! à câu lịch sự * Cho đi nhờ một cái! à thiếu xưng hô, không lịch sự. * Chiều nay, chị đón em nhé! à câu lịch sự. * Chiều nay chị phải đón em đấy! à có tính bắt buộc, thiếu tình cảm. * Theo tớ cậu không nên nói như thế! à câu lịch sự, có sức thuyết phục. * Đừng có mà nói thế! à mệnh lệnh. * Bác mở giúp cháu cái cửa này với! à câu lịch sự hơn câu “Mở hộ cháu cái cửa!” Bài tập 4 - Làm việc theo nhóm. Viết kết quả thảo luận vào giấy to. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Viết bài tập 4 vào vở. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm. SGK Bảng phụ Giấy khổ to - HS thực hiện. - HS đọc mẫu chuyện. - Cả lớp đọc thầm. - Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu còn lại. - Đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét. * Bài 2: Bơm cho cái bánh trước.....trể giờ học rồi. - Vậy cho mượn... lấy vậy. - Cháu chịu khó... khác vậy. - Bác ơi, cho cháu cái bơm nhé! * Bài 3: - Cho mượn cái bơm (1) – Yêu cầu của Hùng. - Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé (2) – Yêu cầu của Hoa. Câu (2) là yêu cầu lịch sự. * Bài 4: HS nêu ý kiến. - Căn cứ vào bài tập đã làm HS tự nêu các cách đặt câu khiến sao cho lịch sự. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm - 5, 6 HS nêu cách lựa chọn của mình. - Cả lớp nhận xét. - HS đánh dấu vào SGK HS đọc yêu cầu bài. - Tương tự 5, 6 HS nêu cách lựa chọn của mình. - Nhận xét. - HS đánh dấu vào SGK. - Đọc yêu cầu bài. - 5, 6 HS nêu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Đại diện nhóm trình bày. Rút kinh nghiệm: TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả con vật gồm 3 phần : mở bài, thân bài và kết bài Lập dàn ý miêu tả con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS chuẩn bị tranh minh họa về một con vật mà mình yêu thích Giấy khổ to và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV ĐT/ĐD Các hoạt động của HS 3-4’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 3 HS đọc tin và tóm tắt tin các em đã đọc trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong. Gọi HS nhận xét bạn làm bài Nhận xét, cho điểm từng HS - 3 HS thực hiện yêu cầu 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: 2’ * Giới thiệu bài : Hỏi : + Các em đã học những loại bài văn miêu tả nào ? + Bài văn miêu tả thường có những phần nào ? GT : Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về bài văn miêu tả con vật nuôi trong gia đình TB TB + Các loại bài văn đã học : miêu tả đồ vật, miêu tả cây cối. + Bài văn miêu tả thường có 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. Lắng nghe 28-30’ * Hướng dẫn làm bài tập : Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn con mèo hung ác và các yêu cầu Khá 2 HS đọc thành tiếng Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Gọi HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. Bài văn có mấy đoạn ? Nội dung chính của mỗi đoạn văn trên là gì ? Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Nội dung chính của mỗi phần là gì? CL 2 HS ngồi cùng bài trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi Tiếp nối nhau trả lời + Bài văn có 4 đoạn + Bài văn miêu tả con mèo gồm 3 phần : Mở bài : Giới thiệu con vật định tả. Thân bài : Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó Kết bài : Nêu cảm nghĩ về con vật. Giảng bài : Từ bài văn miêu tả con mèo hung ta thấy một bài văn miêu tả con vật thường có cấu tạo gồm ba phần : mở bài, thân bài, và kết bài. Lắng nghe Ghi nhớ : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ Bảng phụ 3HS đọc thành tiếng Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay bài tại lớp Luyện tập : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập HS dùng tranh minh họa giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả. Tranh 1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu bài trước lớp 3 – 5 Hs nối tiếp nhau giới thiệu. 2 HS lập dàn ý 2 HS viết vào giấy khổ to Cả lớp viết vào vở Gợi ý : + Em có thể chọn lập dàn ý tả một con vật nuôi mà gây cho em ấn tương đặc biệt. Đó là những con vật nuôi trong gia đình : chó, mèo, gà, trâu ... hoặc những con vật của người thân, hàng xóm ... mà em có dịp quan sát. + Dàn ý cần cụ thể, chi tiết + Có thể tham khảo bài văn Con mèo hung của Hoàng Đức Hải Chữa bài : 2-3’ HS dán phiếu lên bảng, cả lơp nhận xét, bổ sung Chữa dàn ý cho một số HS Cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố Nhận xét tiết học Yêu cầu HS lập dàn ý hoàn chỉnh bài văn tả con vật. Quan sát ngoại hình hoạt động của con vật tả. 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài sau. Phiếu Nhận xét, bổ sung Chữa bài Rút kinh nghiệm: SINH HOẠT LỚP TUẦN 29
Tài liệu đính kèm: