Tiết 3: Đạo đức
BÀI 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2).
I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2. Học sinh có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3.Học sinh biết tham gia giao thông an toàn.
II. Hoạt động dạy học:
TUẦN 29 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2011. Tiết 1: Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA. I. Mục tiêu: - Đọc đúng: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ, người ngựa, khoảng khắc, hây hẩy,.. - Giải thích được một số từ ngữ: lướt thướt, liễu rủ, khoảng khắc, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái,... - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau cái dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: (3p) - Gọi HS đọc bài Con sẻ và trả lời câu hỏi: Trên đường đi, con chó thấy gì? Theo em nó định làm gì? - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới 2.1.Giới thiệu bài(1p) 2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc(12p) - Gọi HS đọc toàn bài. - HD chia đoạn: - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc các từ ngữ dễ đọc sai: chênh vênh, xuyên tỉnh, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xóa, đen huyền, lướt thướt, liễu rủ, sặc sỡ, người ngựa, khoảnh khắc, hây hẩy,.. + Hiểu nghĩa các từ mới: lướt thướt, liễu rủ, khoảng khắc, hoàng hôn, áp phiên, thoắt cái,... + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. b) Tìm hiểu bài(15p) - Gọi học sinh đọc 3 đoạn, yêu cầu trả lời: H: Mỗi đoạn văn là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy mô tả những điều em hình dung đẹp về mỗi bức tranh Đoạn 2: Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất vui mắt, rực rỡ sắc màu nắng vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa, người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. Đoạn 3: ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay đổi: thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, Lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quí. H: Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì ở Sa Pa? H: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. H: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà diệu kì của thiên nhiên". H: Bài văn thể hiện tính chất của tác giả đối với cảnh đẹp của Sa Pa như thế nào? Nội dung chính: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp và đất nước. c) HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng(10) - GV treo bảng phụ lên bảng. - Giáo viên đọc mẫu. - Gọi học sinh thi đọc diễn cảm đoạn: Xe chúng tôi... lướt thướt liễu rủ. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm 3.Củng cố, dặn dò(2p) - Bài văn nói với em điều gì? - Về học thuộc lòng đoạn 3, xem trước bài "Trăng ơi ... từ đâu đến?" - Nhận xét tiết học. - 1HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1HS khá giỏi đọc to, lớp đọc thầm theo. - Ba đoạn: + Đ1: Xe chúng tôi...liễu rủ. + Đ2: Buổi chiều... tím nhạt. + Đ3: Hôm sau.. đất nước ta. - Từng tốp 3 HS luyện đọc. - HS luyện đọc từ theo hướng dẫn của GV - HS nêu theo mục Chú giải. - 3HS nối tiếp nhau đọc. + Đoạn 1: như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, đi lên những thác trắng xóa tựa mây trời, trong rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu. Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa ăn cỏ trong vườn đòa: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa. + Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. + Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa: + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo; Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ; Nắng phố huyện vàng hoe; Sương núi tím nhạt; Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quí. + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong 1 ngày ở Sa Pa rất lạnh lùng, hiếm có. + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - Học sinh theo dõi. - Học sinh lắng nghe. - 3 em thi đọc. - Trao đổi cặp đôi học thuộc lòng - HS nêu Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng: - Ôn tập cách viết tỉ số của hai số. - Rèn kỹ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó" II. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: (3p) - H: Nêu các bước giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó". - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài(1p) 2) HD làm bài tập.(35p) Baì 1a,b: ( HS khá giỏi làm cả bài) - Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung BT1. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả để GV ghi lên bảng. - GV nhận xét, ghi kết quả đúng lên bảng. Bài 2: (Khuyến khích HS khá giỏi làm) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV kẻ bảng lên bảng lớp. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tổng hai số 72 Tỉ số của hai số 1/5 Số bé 12 Số lớn 60 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HD phân tích bài toán và tìm hướng giải. - Yêu cầu HS giải bài toán. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng. Bài 4: (Thực hiện tương tự bài 3) - Lưu ý HS: Nửa chu vi chính là tổng của hai số. Bài 5: (Khuyến khích HS khá giỏi làm) (Thực hiện tương tự bài 3) - Lưu ý HS: + B1: Tìm nửa chu vi. + B2: Xác định dạng toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. C. Củng cố dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - 2HS nhắc lại. - HS nghe - HS nêu. - HS nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét thống nhất kết quả đúng. Kq: a, 3 : 4 = ; b, 5m : 7m =m c, 12kg : 3kg = ; d, 6l : 8l = - 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào nháp. - HS nêu kết quả, nhóm khác nhận xét. 120 45 1/7 2/5 15 18 105 27 - 1HS đọc bài toán. - HS phân tích bài toán. - 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai Ta có sơ đồ Số thứ nhất: Số thứ hai: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135 Số thứ hai : 945 Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m - HS giải vào vở. Đáp số: Chiều rộng: 12m Chiều dài: 20m - HS theo dõi Tiết 3: Đạo đức BÀI 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T2). I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: 1. Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 2. Học sinh có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. 3.Học sinh biết tham gia giao thông an toàn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra(3p) - Gọi HS đọc "ghi nhớ" Tiết 1. - Giáo viên nhận xét, KL. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1p) 2.2. Giảng bài * HĐ1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông(12p) - Giáo viên giới thiệu tác dụng của một số biển báo cho học sinh nhận biết: + Biển báo đường 1 chiều. + Biển báo có học sinh đi qua. + Biển báo có đường sắt. + Biển báo cấm đỗ xe. + Biển báo cầm dùng còi trong thành phố. - GV kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và làm đúng mọi biển báo giao thông. * HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT3, SGK) - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Nhóm 1: Câu a: Bạn em nói: "Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã". b) Bạn ngồi cạnh em trong ô tô thò đầu ra ngoài. + Nhóm 2: Câu c: Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. Câu d: Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. + Nhóm 3: Câu đ: Các bạn xúm lại xem 1 vụ tai nạn giao thông. Câu e: Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường. * HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (BT4SGK)(18p) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Giáo viên nhận xét kết quả làm việc của nhóm. - GVKL: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 3. Củng cố dặn dò(5p) - Các em tích cực chấp hành tốt LGT và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2HS nhắc lại. - HS nghe - HS theo dõi lắng nghe + Các xe chỉ đi đường đó theo 1 chiều (xuôi hay ngược) + Báo hiệu gần đó có trường học, đông học sinh. Do đó các phương tiện đi lại cần chú ý giảm tốc độ để tránh học sinh qua đường. + Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương tiện đi lại cần lưu ý để tránh khi tàu hỏa đi quan. + Báo hiệu không được đỗ xe ở vị trí này. + Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những người dân sống ở phố đó. - 3 nhóm. Mỗi nhóm 2 tình huống và tìm cách giải quyết. a) Không tán thành Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b) Không tán thành. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài nguy hiểm. c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d) Đề nghị bạn dừng xe lại xin lỗi và giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, đừng làm cản trở giao thông. e) Không nên đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. - 2 nhóm hoạt động. Đại diện lên trình bày kết quả. - Học sinh bổ sung. - HS theo dõi Chiều thứ 2 Lịch sử: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789). I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ. - Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh. - Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra (2p) - H: Em hãy kể lại chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh? - Gọi HS đọc phần "Bài học". - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1p) 2.2. Tìm hiểu bài(35p) * HĐ1: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.(15p) - Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm kể lại diễn biến trận Quang Trung. + Nhóm 1: Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ đã làm gì? Vì sao nói việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng Đế là một v ... iải đúng: Câu 2, 3: Câu nêu yêu cầu, đề nghị - Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. - Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy. - Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. Câu 4: Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? 2.3. Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần "ghi nhớ" 2.4. Phần luyện tập(20p) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc đúng ngữ điệu các câu khiến, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. - Gọi HS nêu ý kiến. - GV nhận xét và chốt câu trả lời đúng. Bài 2: - Cách thực hiện tương tự bài 1. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu, phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự. - GV nhận xét chung. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - GV: Mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự. - HD chữa bài. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 2HS trả lời. - HS nghe - 4HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến. Lời của ai? Nhận xét Hùng nói với bác Hai Hùng nói với bác Hai Hoa nói với bác Hai Yêu cầu bất lịch sự với bác Hai. Yêu cầu bất lịch sự. Yêu cầu lịch sự. - Lời yêu cầu đề nghị lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. - 2 – 3 HS đọc. - 1HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS thực hiện theo yêu cầu của bài tập. - HS chọn cách b và cách c - Lời giải: Cách b, c, d là những cách nói lịch sự. Trong đó, cách c, d có tính lịch sự cao hơn. - 1HS nêu yêu cầu. - 4HS tiếp nối nhau đọc, HS suy nghĩ trả lời. - 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc câu đúng ngữ điệu. Luyện viết: CÔ TẤM CỦA MẸ I. Mục tiêu: - HS viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, đều và đẹp bài Cô Tấm của mẹ (SGK T 96). - Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu cho HS - HS viết đúng tốc độ theo yêu cầu chuẩn kiến thức và kĩ năng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài(1p) 2. HD luyện viết(35p) - GV đọc bài viết 1 lần - HD HS viết từ khó: ngỡ, giúp, xâu kim, xuống trần, lặng thầm, đỡ đần, - GV nhận xét sửa sai *HS viết chính tả - GV nhắc nhở HS cách trình bày, - GV đọc lại toàn bài - GV đọc từng câu - GV đọc toàn bài *Chấm, chữa bài - GV thu chấm bài, chữa lỗi - Nhận xét bài viết 3. Củng cố dặn dò(1p) - GV nhận xét giờ học - Dặn dò - Lắng nghe - HS theo dõi - HS luyện viết bảng con - HS theo dõi - HS lắng nghe - HS viết bài - HS khảo bài, sửa lỗi - Luyện viết ở nhà - Chuẩn bị bài sau Toán (chiều) LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Cách thực hiện các phép tính với phân số. - Giải toán về tính diện tích hình bình hành; tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ vẽ hình ở BT4. - VBT Toán (Bài 146– Trang 75, 76). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài mới: 1) Giới thiệu bài.(1p) 2) HD làm bài tập.(34p) - Yêu cầu HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT toán (Bài 146, Trang 75; 76) Trong khi đó GV HD HS yếu làm bài tập 1 và BT3. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nêu phân số chỉ phần đã tô đậm. - Yêu cầu HS rút gọn thành các phân số tối giản. - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. 3) Củng cố, dặn dò (1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - HS trung bình trở lên tự làm các bài tập trong VBT (Từ bài 1 đến bài 4). - 1HS đọc. - HS yếu làm bài vào VBT. - 1HS đọc bài toán. - 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Chiều cao của hình bình hành là: 20 x 2/5 = 8 (cm) Diện tích hình bình hành là: 20 x 8 = 160 (cm2) Đáp số: 160 cm2 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - 1HS lên chữa bài, lớp nhận xét. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con:: 25 tuổi Tuổi mẹ: ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi) Đáp số: Con 10 tuổi. Mẹ 35 tuổi. - HS nêu yêu cầu. - Hs nêu: a, ; b, - HS nêu: a, ; b, Thứ 6 ngày 1 tháng 4 năm 2011 Tập làm văn I/ MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật. - Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Bài mới 1) Giới thiệu bài(1p) 2) Phần nhận xét.(15p) - Gọi 2 học sinh đọc tiếp nối bài "Con mèo hung" và các yêu cầu. + Bài văn có mấy đoạn? + Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì? 3) Phần Ghi nhớ - Gọi học sinh đọc mục “ghi nhớ” 4) Phần Luyện tập(22p) - Gọi học sinh dùng giới thiệu con vật mình sẽ lập dàn ý tả. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, khen bài tốt. C. Củng cố, dặn dò(1p) - H: Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả con vật? - Dặn: Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả con mèo vào vở. - Nhận xét tiết học. - 2HS đọc. 2 em cùng thảo luận và trả lời câu hỏi. + Có 4 đoạn: Đoạn 1: Meo, meo.. tôi đấy. Đoạn 2: Chà, nó... thật đáng yêu. Đoạn 3: Có một hôm... với chú một tí. Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về con mèo. + Gồm có 3 phần. Mở bài: giới thiệu con vật định tả Thân bài: Tả hình dáng, hoạt động, thói quen của con vật đó. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về con vật. - HS nối tiếp nhau đọc. - 3 đến 5 em nối tiếp nhau giới thiệu. + Em lập dàn ý tả con mèo. + Em lập dàn ý tả con chó. + Em lập dàn ý tả con trâu. - Học sinh tự lập dàn ý. - Một vài Hs nối tiếp nhau đọc dàn ý mình lập; lớp nhận xét. Ví dụ: Dàn ý bài văn miêu tả con mèo. 1.Mở bài: Giới thiệu con mèo (của nhà ai, em quan sát khi nào, nó có gì đặc biệt...) 2.Thân bài: a)Tả ngoại hình của con mèo - Bộ lông - Đuôi - Cái đầu - Đôi mắt - Chân - Bộ ria - Tai b) Tả hoạt động chính của con mèo * Hoạt động bắt chuột + Khi bắt chuột (rình chuột, vồ chuột) * Các hoạt động khác (ăn, đùa giỡn,...) 3. Kết luận: Cảm nghĩ chung về con mèo Tiếng anh Cô Chi lên lớp Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn kỹ năng giải bài toán: "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó" và "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó". II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1p) 2.2. HD làm bài tập(35p) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT1. - GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm làm một dòng. - Trong khi HS làm bài, GV kẻ bảng BT1 lên bảng lớp. - Gọi HS lên điền vào ô trống. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Hiệu hai số Tỉ số của hai số 15 2/3 36 1/4 Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS khá giỏi xác định tỉ số. - Yêu cầu HS giải bài toán. - HD chữa bài. - GV nhận xét chốt bài giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - HD phân tích, tìm hướng giải. - Yêu cầu HS TB tự làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - GV vẽ hình, giúp HS xác định dạng toán. - Yêu cầu HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò(1p) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 1HS nêu. - HS làm bài vào vở nháp. - 2HS lên bảng điền kết quả, lớp nhận xét. Số bé Số lớn 30 45 12 48 - 1HS đọc bài toán. - HS nêu được: vì giảm số thứ nhất đi 10 lần được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất. - HS yếu giải vào vở; HS TB trở lên giải vào vở nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Kết quả: Số thứ nhất: 82 Số thứ hai: 820 - 1HS đọc. - 1HS lên bảng làm; HS TB tự làm bài vào vở, HS khá giỏi làm nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải Tổng số túi gạo là: 10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo nặng là: 220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp nặng là: 10 x 10 = 100 (kg) Số gạo tẻ nặng là: 10 x 12 = 120 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 100 kg Gạo tẻ: 120 kg - 1HS đọc. - HS xác định được dạng toán(Tổng và tỉ), nêu cấch giải. - 1HS lên bảng làm; HS khá giỏi tự làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Bài giải: Ta có sơ đồ: ? m 840m Đoạn đường 1: Đoạn đường 2: ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Đoạn đường thứ nhất dài là: 840 : 8 x 3 = 315 (m) Đoạn đường thứ hai dài là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp án: Đoạn đường 1: 315m Đoạn đường 2: 525 m Hoạt động ngoài giờ lên lớp-Sinh hoạt lớp I/ YÊU CẦU. 1) Hoạt động ngoài giờ lên lớp: - Kể chuyện: Ba nàng công chúa. - Yêu cầu HS nắm được nội dung câu chuyện và kể lại được nội dung câu chuyện. 2) Sinh hoạt lớp: Nhận xét, đánh giá hoạt động thi đua trong tuần 29; Phổ biến kế hoạch tuần 30. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Truyện đọc: Ba nàng công chúa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Kể chuyện: Ba nàng công chúa - GV giới thiệu câu chuyện. - GV đọc câu chuyện lần 1 - Gọi HS đọc lại câu chuyện - GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện: -Ba nàng công chúa xinh đẹp và giỏi giang như thế nào? - Ba nàng đã trổ tài như thế nào để dẹp yên quân giặc? - Kết thúc câu chuyện cho em suy nghĩ gì? - Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm. - GV nhận xét chung. - GV nhận xét HĐ1. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc chuyện - Giọng hát mê li,gọi hoa hoa nở, vẽ tranh rất đẹp, kể chuyện tài giỏi - HS tự trả lời - HS lắng nghe và trả lời. - HS kể chuyện theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp. a, Nhận xét hoạt động tuần 29. GV căn cứ vào sổ theo dõi hoạt động của học sinh (Do lớp phó phụ trách học tập ghi), căn cứ vào hoạt động hàng ngày của HS để nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của HS về các mặt: - Đạo đức. - Chuyên cần. - Học tập. - Trực nhật, lao động, vệ sinh. - Ý thức trong các mặt: xây dựng bài, rèn chữ viết, học bài ở nhà, giữ gìn sách vở, ... c, Xếp loại thi đua: GV xếp loại từng HS và ghi vào Bảng theo dõi thi đua. d, Phổ biến kế hoạch tuần 30: - Nhắc nhở HS cần phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tăng cường phụ đạo cho HS yếu. - Tập trung ôn tập để chuẩn bị khảo sát kiểm định chất lượng. - Căn cứ tình hình thực tế, kế hoạch Nhà trường để phổ biến kế hoạch trong tuần tiếp theo cho HS. ______________________________________________
Tài liệu đính kèm: