Giáo án Khối 4 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)

I. MỤC TIÊU

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) *HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK)

 *GDKNS:

 -Tự nhận thức:xác định giá trị bản thân.

 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ,ý tưởng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Giáo viên: SGK, bảng phụ

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/02/2022 Lượt xem 141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30:
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012
TẬP ĐỌC 
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU 
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) *HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK)
 *GDKNS: 
 -Tự nhận thức:xác định giá trị bản thân.
 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ,ý tưởng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Giáo viên: SGK, bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 A. kiểm tra bài cũ: ( 2-3 phút): HS đọc thuộc bài thơ Trăng ơi... từ đâu đến và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
 B. DẠY BÀI MỚI: (35 phút): 
 1.GIỚI THIỆU BÀI:(bằng lời:
 2.Hướng dẫn đọc- Tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Luyện đọc các tên riêng, các chữ số chỉ ngày, ...
- 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn của bài 2-3 lượt , kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ...
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc to 
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
CH1: Ma – gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
CH2: Đoàn thám hiểm đã gặp khó khăn gì dọc đường?
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu ninh nhừ giầy và thắt lưng da để ăn; mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển; phải giao tranh với thổ dân.
+ Đoàn thám hiểm phải bị thiệt hại như thế nào?
- Ra đi với 5 chiếc thuyền lớn , gần 200 người bỏ mạng...chỉ còn 1 chiếc thuyền và 18 người sống sót
CH3: Hạm đội của Ma – gien - lăng đã đi theo hành trình nào?
- ý C đúng
GV Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xê – vi – la nước Tây Ban Nha( Châu Âu)
CH4: Đoàn thám hiểm của Ma – gien - lăng đã đạt được những kết quả gì?
-Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhữn
vùng đất mới
+ Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì?
CH5: Câu chuyện giúp em hiểu gì về đoàn thám hiểm ?
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra/ Là những người hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn/ Có những cống hiến cho loài người...
-Câu chuyện ca ngợi ai?cho em hiểu điều gì về nhà thám hiểm.
c) Luyện đọc diễn cảm
- 6 HS đọc nối tiếp đoạn, xác định giọng đọc của từng đoạn
- GV hướng dẫn luyện đọc 1đoạn(Trên bảng phụ)
GV đọc mẫu, HS nghe xác định giọng đọc, từ cần nhấn...
- 1 - 2 HS đọc lại, nhận xét
- HS luyện đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm
- học sinh lắng nghe.
-Học sinh đọc từ khó.
Xê-vi-la
Tây Ban Nha 
Ma - gien- lăng
Ma - tan
Ngày20/9/1519, 
 ngày 8/9/1522
- Mục đích: Khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới
- Đoàn thám hiểm đã gặp phải nhiều khó khăn dọc đường
-Kết quả:Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới
- Đ1:Mục đích cuộc thám hiểm.
- Đ2:Phát hiển ra Thái Bình Dương. 
-Đ3:Những khó khăn của đoàn thám hiểm. 
-Đ4:Giao tranh với dân đảo Ma-tan,Ma-gien-lăng bỏ mạng.
-Đ5:Trở về Tây Ban Nha.
-Đ6:kết quả của đoàn thám hiểm.
Nội dung: Ca ngợi Ma- gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
-Vượt Đại Tây Dương....
được tinh thần
 4 Củng cố -Dặn dò (1 phút): 
- Khái quát nội dung bài
 - Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau
Tiết2:	
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải được toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
 - HS khá giỏi làm bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: SGK, vở,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
	Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò
Kiểm tra bài cũ: Cho HS giải bài tập 3(T152).
. Bài mới
1/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
2 Hướng dẫn cho HS làm bài và chữa bài
* Bài tập 1
- Cho HS đọc đe,à tính rồi sửa bài. Khi HS sửa bài, GV nên hỏi củng cố về cách tính ( cộng, trừ, nhân, chia ; thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có chứa phân số)
* Bài tập 2
- Cho HS tự làm bài vào vở. GV sửa bài lên bảng lớp. Củng cố cách tính diện tích hình bình hành.
* Bài tập 3
- Cho 2 HS đọc đề bài, rồi làm vào vở học. - GV nhận xét sửa bài trên bảng lớp. Củng cố cho HS dạng toán Tổng tỉ.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhaän xeùt tieát hoïc. 
B
Bài 1: RÌn kü n¨ng céng, trõ, nh©n, chia ph©n ssè.
a) b) 
c) d) e) 
Baøi taäp 2: RÌn kü n¨ng tÝnh diÖn tÝch HBH.
Bµi gi¶i
ChiÒu cao cña HBH lµ
18 x 
DiÖn tÝch cña HBH lµ
18 x 10 = 180(cm2
: Bµi 3: Cñng cè d¹ng to¸n tæng, tỉ số
.
Bµi gi¶i
Tæng sè phÇn b»ng nhau lµ
2 + 5 = 7( phÇn)
Sè « t« trong gian hµng lµ
63 : 7 x 5 = 45 (« t«)
 TIẾT4:
Đạo đức 
 BÀI 14:	BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiểm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
 *GDKNS:
 -Kĩ năng bảo vệ môi trường ở nhà ở trường.
-Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
	SGK và phiếu giao việc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Kiểm tra bài cũ
-Tại sao ta phải tôn trọng luật giao thông ?
2.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến
-Cho HS nhận định câu hỏi : Em đã nhận được gì từ môi trường ?
-Cho HS nêu ý kiến, GV nhận xét kết luận:
Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống, của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
-Chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK.
-Kết luận :
+Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lượng thực, sẽ dẫn đến nghèo đói.
+Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
-Giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1. Dùng phiếu để bày tỏ ý kiến.
-Mời một số HS nhận xét. GV kết luận:
Các việc làm bảo vệ môi trường :(b); (c); (đ); (g)
-Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
-Giết mổ gia xúc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
*Hoạt động nối tiếp 
Yêu cầu HS tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tai địa phương.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài học này ở tiết 2.
-HS trả lời, lớp nhận xét
- HS Trao đổi nhóm 4, nêu kết quả, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4, sau đó đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS bày tỏ ý kiến trước lớp, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
-HS về nhà tìm hiểu môi trường tuần sau vào lớp nêu nhận xét.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( T.59)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
 2.Học sinh: SGK, VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức(1 phút) Bao quát lớp
2. Bài cũ( 2-3 phút):HS làm lại bài 4a, b - Nhận xét
3. Bài mới(35 phút): Giới thiệu bài
	Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài tập 1: 
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Lần lượt đại diện từng nhóm nêu miệng, nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV chốt, HS chữa bài vào vở
Bài tập 2:
- HS đọc , xác định yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức giữa hai dãy bàn
Bài tập 3 : 
- HS đọc , xác định yêu cầu của bài tập.
- HS tự viết bài vào vở, GV bao quát chung
- HS đọc miệng, nhận xét...
Bài tập 1:
a) va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao ( bóng,...) , Điện thoại, đồ ăn...
b) tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa , ô tô con, máy bay, tàu điện , xe buýt, ga tàu, sân bay, cáp treo,...
c) khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ,...
d) phố cổ, bãi biển, công, viên, hồ núi , thác nước , đền,...
Bài tập 2: 
a) la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn nước uống, đèn pin,...
b) bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, nóng, bão tuyết,...
c) kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, sáng tạo ,...
Bài tập 3: HS viết đoạn văn
 4. Tổng kết - Củng cố( 1-2 Phút) : 
 - Khái quát nội dung bài học
 5. Dặn dò (1 Phút) : 
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị giờ sau.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
 TIẾT 1:	TOÁN
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
. MỤC TIÊU
 - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ.
 - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2.
 - HS khá giỏi làm: bài 3.
 - Giáo dục tính cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: SGK, bảng phụ,bản đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
	Hoạt động của thầy
	 Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:( 2-3 phút): - HS làm lại bài 3 - Nhận xét
B. Bài mới :(35 phút)
1.giới thiệu bài:Bằng lời;
a) Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
- GV cho HS xem một số bản đồ 
1: 10 000 000; .......gọi là tỉ lệ bản đồ. 
- Giới thiệu cách viết khác ( phân số) , độ dài thực và độ dài trên giấy
2. Thực hành 
Bài 1:
- HS suy nghĩ, nêu miệng
- HS khác nhận xét.
Bài 2: 
- HS đọc , xác định yêu cầu của đề bài
+ Tỉ lệ là bao nhiêu?
+ Muốn tìm độ dài trên giấy ta làm thế nào? 
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm 
- Nhận xét , GV chốt ý đúng
Bài 3:
- HS đọc , xác định yêu cầu của đề bài
- HS nêu miệng kết quả, giải thích lý do 
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 
Ví dụ: 1: 10 000 000 hay 1/10 000 000 cho biết độ dài thật là 10 000 000 cm thì độ dài thu nhỏ là 1cm 
2. Thực hành
Bài 1: Củng cố ý  ... ối tiếp
- Nhận xét, GV chốt:
Bài tập 2: 
- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập
- HS suy nghĩ trả lời miệng
- Nhận xét, GV chốt:
Bài tập 1: 
- Địa chỉ ( của người họ hàng)
- Họ tên chủ hộ ( người em đến) 
- Mục 1: Tên mẹ em
- Mục 6: khai tạm trú.
Bài tập 2: 
Phải khai tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra xem xét
4.Tổng kết- Củng cố( 1-2 Phút) : 
- Khái quát nội dung bài học 
 5. Dặn dò (1 Phút) : 
- Nhận xét giờ học 
Địa lí (T.30)
THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp Huế:
 	+ Tp Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 	+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
 	- Chỉ được Tp Huế trên bản đồ (lược đồ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Aûnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Kể một số nét tiêu biểu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Nêu những nét đẹp trong sinh hoạt của người dân ở đây.
3.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề bài
1/ Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp và theo cặp
-Yêu cầu 3 HS tìm trong bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế. 
-Yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK
+Xác định con sông chảy qua TP Huế là sông Hương.
+Các công trình kiến trúc cổ kính là: TP Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén.
2/ Huế – thành phố du lịch
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm nhỏ hoặc cả lớp
-Cho các nhóm thảo luận các câu hỏi mục 2 SGK
-Cho đại diện các nhóm báo cáo, GV nhận xét bổ sung cho đúng.
-Cho mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm mà mình đã đi du lịch cho lớp nghe.
-GV mô tả thêm vẻ đẹp của Huế như sau : Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa chiền. ; có làng nghề, văn hoá ẩm thực
*Tổng kết bài ;
-GV cho HS lên chỉ thành phố Huế trên bản đồ hành chính Việt Nam và nhắc lại vị trí này.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố – dặn dò
-HS giải thích vì sao Huế trở thành phố du lịch?
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Thành phố Đà Nẵng”
- HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS theo dõi và nêu nhận xét trên bản đồ.
-Từng cặp tìm trong bản đồ, nêu tên theo các yêu cầu
-HS nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS theo dõi và lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe
-2 HS lên chỉ, HS nêu nhận xét
- HS theo dõi SGK
- HS giải thích, nêu nhận xét
- HS lắng nghe.
Khoa học(T.60)
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU: Sau bài học, HS 
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Hình trang 120, 121 SGK.
	-Phiếu học tập đủ dùng cho các nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
3.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp
-Hỏi :
+Không khí có những thành phần nào ? 
+Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật.
-Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau theo nhóm đôi. 
-Cho HS nêu câu hỏi trước lớp. GV nhận xét và điều chỉnh câu hỏi có thể như sau:
+Trong quan hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
+Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì ?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
+Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng ?
-GV kết luận : Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, sau đó cho đại diện nhóm báo cáo, GV nhận xét điều chỉnh
-GV kết luận như SGK. Cho HS đọc kết luận 
4.Củng cố – dặn dò
-Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Trao đổi chất ở thực vật”.
- HSnêu, nhận xét
- HS trả lời, lớp nêu nhận xét bổ sung
- HS quan sát hình SGK và tự hỏi lẫn nhau
-Từng cặp nêu câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-Tập trung nhóm 4 để thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, lớp nêu nhận xét.
-Cá nhân kể, lớp nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe
Kĩ thuật (T.31)
LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU
Lắp xe nôi 
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi. 
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Với HS khéo tay:
Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
3.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
-Cho HS quan sát mẫu ô tô đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận (như hình vễ SGK)
*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a)Hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
-Cho HS gọi tên số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng và đủ.
-Cho cả lớp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
b) Lắp từng bộ phận
-GV lắp mẫu giá đỡ bánh xe và ca bin (H2, SGK)
-Cho HS sinh quan sát hình 3 SGK. GV hỏi : Em hãy nêu các bước lắp ca bin? 
-GV tiến hành lắp theo trình tự như SGK. Có thể gọi HS lên bảng lắp cho lớp xem.
-Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe. Đây là bộ phân đơn giản, GV cho HS lên bảng thực hành lắp, Cho HS khác và GV nhận xét điều chỉnh.
c) Lắp ráp xe ô tô tải
-GV lắp xe thao các bước như SGK
-GV nên thao tác chậm để HS dễ nhớ. Sau đó kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) Hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp
-Các bước tiến hành như các bài trước.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Giờ học sau mang theo một túi ni lông để cất giữ sản phẩm đang lắp dở dang.
- HS để dụng cụ lên bàn
- HS quan sát mẫu
-Lần lượt quan sát từng bộ phận
- HS gọi tên và chọn chi tiết, nêu tên chi tiết.
- HS thực hiện
- HS quan sát
-Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét.
-2 HS lên bảng thực hành, cả lớp quan sát.
-2 HS lên lắp, cả lớp quan sát nhận xét.
- HS quan sát
- HS quan sát, theo dõi
- HS quan sát, theo dõi trên bảng lớp
Kĩ thuật(T.32)
LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU
	Đã nêu ở tiết 1
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Đã chuẩn bị ở tiết 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra dụng cụ của HS
3.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải
-Cho HS chọn đúng và đủ các chi tiết như SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn.
*Hướng dẫn HS lắp từng bộ phận
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ, sau đó yêu cầu HS quan sát kĩ hình SGK, nội dung của từng bước lắp ráp.
-GV nhắc nhở HS một số điểm như sau:
+Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.
+Khi lắp ca bin các em chú ý lắp theo trình tự theo các hình SGK để đảm bảo đúng quy trình
-GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Lắp ô tô tải (T3)”.
- HS để dụng cụ lên bàn học
- HS thực hành chọn chi tiết để vào nắp hộp.
- HS đọc, lớp theo dõi SGK
- HS lắng nghe
- HS thực hành lắp ráp
- HS lắng nghe
Lịch sử (T.28)
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG
I.MỤC TIÊU
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục,: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. HS khá, giỏi:
Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu văn hoá ”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,	
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Thư Quang Trung gởi cho Nguyễn Thiếp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Khởi động
2.Kiểm tra bài cũ
-Nêu diễn trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài
*Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
-GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển.
-Cho HS tập trung nhóm 4 thảo luận câu hỏi như sau:
+Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ?
+Nêu nội dung và tác dụng của các chính sách đó.
-Cho đại diện nhóm báo cáo.
- GV nhận xét nêu kết luận dựa theo SGK.
*Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
-Nêu : Vua Quang Trung coi trọng chữ nôm, ban bố chiếu lập học.
-Hỏi :
+Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm ?(chữ nôm là chữ của dân tộc, đề cao chữ nôm làm nhằm để đề cao tinh thần dân tộc)
+Em hiểu câu “ xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ?(đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành)
*Hoạt động : Làm việc cả lớp
GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung.
-Cho HS đọc ghi nhớ bài.
4.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
-Xem trước bài “ Nhà Nguyễn thành lập”.
- HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận theo nhóm 4 
-HS Báo cáo, lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe
- HS theo dõi SGK
- HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_ban_chuan_kien_thuc_2_cot.doc