Giáo án Khối 4 - Tuần 30 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức: Thực hiện được các phép tính về phân số .

- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành .

- Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng ,hiệu của 2 số đó.

BT1,2,3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Phấn màu .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1’) Hát .

 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung .

 - Sửa các bài tập về nhà .

 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung (tt) .

 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .

 b) Các hoạt động :

 

doc 36 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 (Chuẩn kiến thức kĩ năng 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc 
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn , hi sinh , mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi. 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng .
	- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Trăng ơi  từ đâu đến ?
	- Vài em đọc thuộc lòng bài Trăng ơi  từ đâu đến ? , trả lời câu hỏi về nội dung bài .
 3. Bài mới : (27’) Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất .
 a) Giới thiệu bài :
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Viết lên bảng các tên riêng , các chữ số chỉ ngày , tháng , năm .
- Đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- Tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài . Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó trong bài .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ cả bài .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành .
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ?
- Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào ?
- Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì ?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới .
- Cạn thức ăn , hết nước ngọt , thủy thủ phải uống nước tiểu , ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn . Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển . Phải giao tranh với thổ dân .
- Ra đi với 5 chiếc thuyền , đoàn mất 4 chiếc lớn , gần 200 người bỏ mạng dọc đường ; trong đó có Ma-gien-lăng bỏ mình trong trận giao tranh với thổ dân đảo Ma-tan ; chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thủy thủ sống sót .
- Xuất phát từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha ( Aâu Châu ) đi đến Đại Tây Dương , châu Mĩ , Thái Bình Dương , châu Á , Aán Độ Dương , châu Aâu .
- Khẳng định trái đất hình cầu , phát hiển Thái Bình Dương và nhiểu vùng đất mới .
- Họ rất dũng cảm , dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Vượt Đại Tây Dương  tinh thần . 
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 3 em tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Hỏi : Muốn tìm hiểu , khám phá thế giới , ngay từ bây giờ , các em cần rèn luyện đức tính gì ? ( Ham học hỏi , ham hiểu biết , dũng cảm , biết vượt khó khăn  )
	- Giáo dục HS có lòng dũng cảm .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc , kể lại truyện cho người thân nghe .
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Thực hiện được các phép tính về phân số .
- Biết tìm phân số của 1 số và tính được diện tích hình bình hành .
- Giải được bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng ,hiệu của 2 số đó. 
BT1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung (tt) .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
Hoạt động lớp .
- Tính rồi chữa bài .
- Nêu lại cách thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân , chia phân số ; thứ tự các phép tính trong biểu thức .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Chiều cao hình bình hành :
 18 x = 10 (cm)
 Diện tích hình bình hành :
 18 x 10 = 180 (cm2)
 Đáp số : 180 cm2 
- Kẻ bảng ở SGK vào vở .
- Làm ở nháp rồi viết đáp số vào ô trống trong bảng .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
- Bài 5 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Tổng số phần bằng nhau :
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng :
 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số : 45 ô tô 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
 Hiệu số phần bằng nhau :
 9 – 2 = 7 (phần)
 Tuổi của con :
 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
 Đáp số : 10 tuổi
- Tự làm bài rồi chữa bài , giải thích cách làm .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua giải toán lời văn ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 146 sách BT .
Điều chỉnh__Bổ sung: 
Lịch sử 
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thứcNêu được công lao của quan trung trong việc xây dựng đất nước.
+Đã có nhiều chính sách nhằm “phát triển kinh tế:”chiếu khuyến nông ,đẩy mạnh phát triển thương nghiệp.các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. 
+Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa giáo dục “chiếu lập học”,đề cao chữ nôm, .các chính sách có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Thư Quang Trung gửi Nguyễn Thiếp .
	- Các bản chiếu của vua Quang Trung .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Quang Trung đại phá quân Thanh .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung .
 a) Giới thiệu bài : 
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : 
MT : Giúp HS nắm những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
- Trình bày tóm tắt tình hình nước ta trong thời kì Trịnh – Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển .
- Phân nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nêu nội dung và tác dụng của các chính sách đó .
- Kết luận : Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .
Hoạt động 2 : 
MT : Giúp HS nắm những chính sách về văn hóa của vua Quang Trung .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
- Hỏi HS : 
+ Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
+ Em hiểu câu Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu như thế nào ?
- Trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .
Hoạt động lớp .
- Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc .
- Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS tự hào về lịch sử của dân tộc .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Điều chỉnh_-_Bổ sung: 
Chính tả 
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài Đường đi Sa Pa .
2. Kĩ năng: Nhớ – viết đúng bài CT; Biết trình bày đúng đoạn văn trích. Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc 3a/b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a,b và 3a,b .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ai đã nghĩ ra các chữ số 1 , 2 , 3, 4  ?
	- 1 em tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp , cả lớp viết vào nháp , 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr hoặc êt/êch .
 3. Bài mới : (27’) Đường đi Sa Pa .
 a) Giới thiệu bài :
	- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết .
MT : Giúp HS nhớ để viết lại đúng chính tả .
PP : Đàm thoại , trực quan , thực hành .
- Nêu yêu cầu của bài .
- Nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn , những chữ cần viết hoa , những chữ dễ viết sai .
- Chấm , chữa bài . 
- Nêu nhận xét chung .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần viết . Cả lớp theo dõi trong SGK .
- Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ .
- Gấp SGK , nhớ lại đoạn văn , tự viết bài .
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : ( lựa chọn )
+ Nêu yêu cầu BT . Nhắc chú ý thêm dấu thanh để tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa .
+ Dán 3 , 4 tờ phiếu lên bảng , mời các nhóm thi tiếp sức .
- Bài 3 : 
+ Thực hiện tương tự bài 2 . Có thể tổ chức cho HS thi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Suy nghĩ , trao đổi cùng bạn để làm bài 
- Đại diện nhóm đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung .
- Làm bài vào vở .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học . 
	- Nhắc HS ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả .
Điều chỉnh_-_Bổ sung: 
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết được 1 số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,bt2)Bước đầu vận dụng vốn từ đã họctheo chủ điểm du lịch ,thám hiểmđể viết được đoạn văn du lịch thám hiểm(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (5’) Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghị .
	- 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước .
 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực  ... thấy vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm .
- Nêu cách giải như SGK .
b) Bài toán 2 :
- Gợi ý để HS thấy vì sao cần phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm .
- Nêu cách giải như SGK . 
Hoạt động lớp .
- Tự tìm hiểu đề toán .
- Theo dõi .
- Tự tìm hiểu đề toán .
- Theo dõi .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng .
- Tự tìm hiểu bài toán rồi giải .
- Tính được độ dài thu nhỏ của chiều dài , chiều rộng rồi vẽ vào vở .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Đại diện các nhóm thi giải toán về tỉ lệ bản đồ ở bảng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 149 sách BT .
Điều chỉnh_-_Bổ sung: 
Khoa học
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Biết mỗi lồi thực vật ,mỗi giai đoạn phát triểm của thực vậtcĩ nhu cầu về khơng khí khác nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 120 , 121 SGK .
	- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Nhu cầu chất khoáng của thực vật .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Nhu cầu không khí của thực vật .
 a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp , hô hấp .
MT : Giúp HS kể được vai trò của không khí đối với đời sống thực vật ; phân biệt được quang hợp và hô hấp .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu câu hỏi : 
+ Không khí có những thành phần nào ?
+ Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật .
- Kết luận : Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp . Cây dù được cung cấp đủ nước , chất khoáng , ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cũng không sống được .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Nêu lại những kiến thức cũ đã ôn .
- Quan sát hình 1 , 2 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau :
+ Trong quang hợp , thực vật hút khí gì và thải khí gì ?
+ Trong hô hấp , thực vật hút khí gì và thải khí gì ?
+ Quá trình quang hợp xảy ra khi nào ?
+ Quá trình hô hấp xảy ra khi nào ?
+ Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng ?
- Một số nhóm trình bày .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một só ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật .
MT : Nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu vấn đề : Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó ?
- Yêu cầu HS :
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật .
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật .
- Kết luận : Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như : bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng , vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây . Đất trồng trọt cần tơi , xốp , thoáng khí .
Hoạt động lớp .
- Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên . Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước .
- Đọc mục Bạn cần biết nêu .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
Điều chỉnh_-_Bổ sung: 
ĐỊA LÍ
BÀI: THÀNH PHỐ HUẾ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Nêu được 1 số đặt điểm của thành phố huế.
+Thành phố huế từng là kinh đơ của nước ta thời nguyễn.
+Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến huế thu hút được nhiều khách du lịch. 
-Chỉ được thành phố huế trên bản đồ lược đồ.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ hành chính Việt Nam
Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung.
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức)
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế?
Xác định xem thành phố của em đang sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
Cho HS hát một đoạn dân ca Huế
Củng cố 
GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này
Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng & thị xã Hội An.
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát bản đồ & tìm
Vài em HS nhắc lại
Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên
HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
+ kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế: 
một số toà nhà cổ kính.
Chùa Thiên Mụ: 
ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền: 
bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
Chợ Đông Ba: 
các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận 
An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
HS thi đua hát dân ca Huế.
Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Tập đo độ dài đoan thẳng trong thực tế ,tập ước lượng.
BT1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Thước dây cuộn , một số cọc mốc .
	- Cọc tiêu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Thực hành .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành tại lớp .
MT : Giúp HS nắm cách đo độ dài một đoạn thẳng bằng thước dây .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như SGK .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành ngoài lớp .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm , cố gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau .
a) Bài 1 : Thực hành đo độ dài .
b) Bài 2 : Tập ước lượng độ dài .
Hoạt động nhóm .
 Dựa vào cách đo để đo độ dài 2 điểm cho trước .
- Thực hiện như bài 2 SGK .
4. Củng cố : (3’)
	- Đánh giá , nhận xét .
	- Bình chọn nhóm thực hành tốt nhất .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Làm các bài tập tiết 150 sách BT .
Điều chỉnh_-_Bổ sung: 
Tập làm văn 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn,phiếu khai báo tạm trú ,tạm vắng(BT1) hiểu được tác dụng của việc khai báotạm trú, tạm vắng(BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Vở BT .
	- Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng phóng to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập quan sát con vật .
	- 1 em đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó .
	- 1 em đọc đoạn văn tả hoạt động con mèo hoặc con chó .
 3. Bài mới : (27’) Điền vào giấy tờ in sẵn .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Treo tờ phiếu phóng to ở bảng , giải thích từ ngữ viết tắt : CMND ( chứng minh nhân dân ) .
+ Hướng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục .
+ Nhắc HS : Bài tập này nêu tình huống giả định ; vì vậy , ở các mục em cũng điền các nội dung giả định .
+ Phát phiếu cho từng HS .
- Nhận xét , chốt lại nội dung cần nhớ .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc yêu cầu BT và nội dung phiếu . Cả lớp theo dõi trong SGK .
- Mỗi em tự điền nội dung vào phiếu .
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai .
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 2 : 
+ Kết luận : Phải khai báo tạm trú , tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở , những người ở nơi khác mới đến . Khi có việc xảy ra , các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra , xem xét .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp suy nghĩ , trả lời câu hỏi .
 4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
 5. Dặn dò : (1’) 
	- Nhận xét tiết học .
	- Nhắc HS nhớ cách điền vào Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng ; chuẩn bị trước nội dung cho 
Điều chỉnh_-_Bổ sung: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_chuan_kien_thuc_ki_nang_2_cot.doc