I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đố).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày dạy: 02/04/2012 Đạo đức (tiết 30) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU. YÊU CẦU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà ở trường học và nơi cộng đồng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. * Giáo dục kĩ năng sống: ● Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. ● Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. ● Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường. ● Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng - Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 9’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) . - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào? - Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông - Nhận xét tuyên dương 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bảo vệ môi trường (tiết 1) Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến - Cho học sinh ngồi thành vòng tròn trao đổi ý kiến về bảo vệ môi trường. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Thông tin trang 43, 44 SGK) - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi ở SGK trang 43 – 44 - Mời đại diện các nhóm trình bày kếtn quả - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - GV kết luận : + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (bài tập 1) - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1. Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường:(b), (c), (d), (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác xúc vật ra đường, khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h). 4) Củng cố: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. ● Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. ● Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường. ● Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và phân tích phần Ghi nhớ - Tại sao ta phải bảo vệ môi trường? 5) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện . - Chuẩn bị: Bảo vệ môi trường (tiếp theo) - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi - Mỗi HS trả lời 1 câu: Em đã nhận được gì từ môi trường? (Không được trùng ý kiến của nhau) - Cả lớp theo dõi - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Học sinh bày tỏ ý kiến đánh giá theo sự tổ chức của giáo viên. - Đọc và giải thích phần Ghi nhớ. - Học sinh trả lời - Cả lớp chú ý theo dõi Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày dạy: 06/04/2012 Địa lí (tiết 29) THÀNH PHỐ HUẾ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế: + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đố). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 12’ 15’ 5’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung (tiết 2) - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK (giáo viên có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức) - Giáoviên nhận xét 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Thành phố Huế Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam - Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế? + Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế? + Tên con sông chảy qua thành phố Huế? + Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Đông? - Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế? - Vì sao Huế được gọi là cố đô? - HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV chốt: Chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan & du lịch. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên yêu cầu học sinhthảo luận theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 2. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay). - Tổ chức cho học sinh thi hát một đoạn dân ca Huế - Nhận xét, bình chọn 3) Củng cố: - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhắc lại vị trí này - Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? 4) Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng - Hát tập thể - Học sinh quan sát bản đồ và tìm Vài em học sinh nhắc lại - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh quan sát - Huế nằm ở bên bờ sông Hương. + Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông. - Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén - Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu) - Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm - HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh sách nêu trên - Cả lớp theo dõi - HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được: + Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba + Kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau nghe về một vài địa điểm: Kinh thành Huế: 1 số toà nhà cổ kính. Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa. Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế. Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Cả lớp theo dõi - HS thi đua hát dân ca Huế. - Nhận xét, bình chọn - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày dạy: 03/04/2012 Khoa học (tiết 59) NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Hình trang 118,119 SGK. -Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 14’ 14’ 5’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nhu cầu về nước của cây như thế nào? - Nhận xét tuyên dương 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nhu cầu chất khoáng của thực vật Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của thực vật - Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a, b, c trang 118 SGK. - Yêu cầu đại diện trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng to ... ệu cách ghi bài giải (như trong SGK) - Lưu ý: Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102m m) - Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km) 3.3/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn thêm cho hộc sinh hiểu - Yêu cầu học sinh làm bào vào vở – SGK - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài Tỉ lệ bản đồ 1:500 000 1:15 000 1:2000 Độ dài thu nhỏ 2cm 3dm 50mm Độ dài thật 1.000.000cm 45000 dm 100000mm Bài tập 2: - Mời học sinh đọc đề bài toán - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Mời học sinh đọc đề bài toán - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 3.4/ Củng cố: - Tỉ lệ bản đồ có thể viết như thế nào? - Hãy nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 3.5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (TT) - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc bài toán - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên - Học sinh giải bài toán - Nhận xét, bổ sung, nêu cách làm - Cả lớp theo dõi Bài giải: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600(cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m Độ dài thu nhỏ : 102 m m Tỉ lệ bản đồ 1 : 1 000 000 Độ dài thật : km? - Học sinh đọc bài toán - Học sinh giải bài toán - Nhận xét, bổ sung, nêu cách làm - Cả lớp theo dõi - Học sinh theo dõi Bài giải : Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 x 1000000 =102000000 (m) 102000 000 m = 102 km Đáp số: 102 km - Học sinh đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cả lớp theo dõi - Học sinh làm bài vào vở – SGK - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài - Học sinh đọc đề toán - Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài phòng học lớp em đo được 4cm + Hỏi chièu dài thật của phòng học đó là mấy mét - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải Chiều dài thật của phòng học là: 4 x 200 = 800 (cm) 800cm = 8m Đáp số :8m - Học sinh đọc đề toán - Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải Quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là: 27 x 2500000 = 67500000 (cm) 67500000 cm = 675km Đáp số: 675 km - Học sinh trả lời trươc lớp - Cả lớp chú ý theo dõi Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày dạy: 05/04/2012 Toán (tiết 149) ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. - Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 14’ 15’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - Tỉ lệ bản đồ có thể viết như thế nào? - Hãy nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Giáo viên nhận xét chung 3) Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) 3.2/ Hướng dẫn HS làm bài toán 1 a) Bài toán 1: - Giáo viên đưa ra bài toán 1 (SGK) và yêu cầu học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán + Độ dài thật là bao nhiêu mét? + Tỉ lệ bản đồ là tỉ số nào? + Phải tính độ dài nào? + Theo đơn vị nào? - Vì sao cần phải đổi đơn vị đo độ dài của độ dài thật ra xăng-ti-mét? - Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) - GV có thể giải thích thêm: Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 2000 : 500 = 4cm trên bản đồ. b) Bài toán 2: - Giáo viên đưa ra bài toán 2 (SGK) và yêu cầu học sinh đọc - Giáo viên hướng dẫn HS tự tìm hiểu đề toán - Hướng dẫn HS nêu cách giải (như SGK) - Giáo viên có thể giải thích thêm 3.3/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn thêm cho hộc sinh hiểu - Yêu cầu học sinh làm bào vào vở – SGK - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài Tỉ lệ bản đồ 1:10 000 1:5000 1:20 000 Độ dài thật 5km 25m 2km Độ dài trên bản đồ 50cm 5mm 1dm Bài tập 2: - Mời học sinh đọc đề bài toán - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Mời học sinh đọc đề bài toán - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và nêu cách giải bài toán - Yêu cầu HS tính được độ dài thu nhỏ trên sơ đồ của chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật . - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 3.4/ Củng cố: - Tỉ lệ bản đồ có thể viết như thế nào? - Hãy nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 3.5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Thực hành - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh đọc bài toán - Học sinh tìm hiểu đề theo hướng dẫn + Độ dài thật là 20m + Tỉ lệ bản đồ là 1 : 500 + Phải tính độdài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ + Theo đơn vị xăng-ti-mét - Học sinh trả lời - HS giải bài toán theo hướng dẫn - Cả lớp theo dõi Bài giải 20m = 2000cm Khoảng cách AB trên bản đồ là: 20000 : 500 = 4(cm) Đáp số:4cm - Học sinh đọc bài toán - Học sinh tìm hiểu đề theo hướng dẫn - HS giải bài toán theo hướng dẫn - Cả lớp theo dõi Bài giải 41km = 41 000 000mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41(mm) Đáp số: 41 mm - Học sinh đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Cả lớp theo dõi - Học sinh làm bài vào vở – SGK - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài - Học sinh đọc đề toán - Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải + Quảng đường từ bản A đến bản B dài 12km. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm? - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải: 12km = 1200000cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm - Học sinh đọc đề toán - Học sinh tìm hiểu đề nêu cách giải - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải 15m =1500 cm; 10m = 1000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số : Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi Ngày soạn: 01/04/2012 Ngày dạy: 06/04/2012 Toán (tiết 150) THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Mỗi học sinh phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc - Phiếu thực hành để ghi chép. - Sách giáo khoa Toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 9’ 20’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) - Tỉ lệ bản đồ có thể viết như thế nào? - Hãy nêu ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Giáo viên nhận xét chung 3) Dạy bài mới: 3.1/ Giới thiệu bài: Thực hành 3.2/ Hướng dẫn thực hành: a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành đo đoạn thẳng trên mặt đất như SGK b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. Giáo viên hướng dẫn học sinh Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất như SGK 3.3/ Tổ chức thực hành: Bài số 1: - Giáo viên chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. - Yêu cầu: Học sinh biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) - Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học + Nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. - Giáo viên hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của học sinh Bài số 2: (dành cho HS giỏi) - Yêu cầu: HS bước 10 bước dọc thẳng theo sân trường từ A đến B - Ước lượng khoảng cách đã bước - Kiểm tra lại bằng thước đo. 3.4/ Củng cố: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học 3.5/ Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Thực hành (tiếp theo) - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn cảu giáo viên - Học sinh thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn cảu giáo viên - Chia nhóm theo yêu cầu - Học sinh ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành - Cả lớp theo dõi - Nhận việc và thực hành - Học sinh dùng thước đo kiểm tra. - Học sinh thực hiện - Học sinh ước lượng - Học sinh dùng thước đo kiểm tra - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi
Tài liệu đính kèm: