Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Kiều Phong

Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Kiều Phong

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS ôn tập và củng cố về:

- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.

- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

- Tính diện tích hình bình hành.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài:

Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV cho HS nêu cách cộng , trừ, nhân, chia phân số; thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa phân số. GV và cả lớp thống nhất cách làm bài.

Bài 2, 3, 4: HS đổi vở cho nhau và chữa bài theo nhóm. Đại diệncácnhóm trình bày kết quả sau khi đã thống nhất. Các nhóm khác nhận xét và thống nhất cách làm bài và kết quả.

 Đáp số: Bài 2: 180 cm2

 Bài 3: 45 ô tô

 Bài 4: 10 tuổi

GV nhận xét giờ học.

 

doc 14 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/02/2022 Lượt xem 231Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30 - Nguyễn Thị Kiều Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ 2 ngày 6 tháng 4 năm 2009
Nghỉ bù ngày lễ 10-3 ( â- l)
_________________________________
Thứ 3 ngày 7 tháng 4 năm 2009
Buổi một: (Học TKB sáng thứ 2) 
Tập đọc:
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng , chậm rãi, cã cảm hứng ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm.
- Hiểu nghĩa các tõ trong bài.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Ma- gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khăng định trái đất hình cầu , phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi... từ đâu đến? Và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
B. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a). Luyện đọc
 - GV viết các tên riêng nước ngoài lên bảng, hướng dẫn các em đọc đúng.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 đọan của bài. GV kết kợp sửa lỗi phát am cho HS, giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
b). Tìm hiểu bài
HS lần lượt đọc các đoạn và trả lời các câu hỏi :
- Ma- gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Hạm đội của Ma- gien - lăng đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma- gien - lăng đã đạt những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về các nhà thám hiểm?
C, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm đọan: Vượt Đại Tây Dương... ổn định được tinh thần.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
__________________________________
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập và củng cố về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài:
Bài 1: Cho HS tính rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV cho HS nêu cách cộng , trừ, nhân, chia phân số; thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có chứa phân số. GV và cả lớp thống nhất cách làm bài.
Bài 2, 3, 4: HS đổi vở cho nhau và chữa bài theo nhóm. Đại diệncácnhóm trình bày kết quả sau khi đã thống nhất. Các nhóm khác nhận xét và thống nhất cách làm bài và kết quả.
 Đáp số: Bài 2: 180 cm2
 Bài 3: 45 ô tô
 Bài 4: 10 tuổi
GV nhận xét giờ học.
___________________________________
Đạo đức:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài học này HS có khả năng:
1. Hiểu: Con người cần phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau, con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 . Biết giữ gìn môi trường trong sạch.
3. Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bìa màu xanh, vàng, trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Khởi động: trao đổi ý kiến
HS thảo luận: Em đã nhận được từ môi trường những gì?
- HS trình bày ý kiến của mình, GV kết luận.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Thông tin trang 42, 43 SGK )
1. GV chia nhóm, HS thảo luận các sự kiện nêu trong SGK.
2. Đại diện các nhóm trình bày.
3. GV kết luận.
4. GV yêu cầu HS đọc và giải thích ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
1.HS làm bài tập 1. Bày tỏ ý kiến.
2. HS bày tỏ ý kiến.
3. Một số HS giải thích ý kiến của mình.
4. GV kết luận.
Hoạt động tiếp nối: Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường ở địa phương.
____________________________
Khoa học:
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
- Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Hình trang 118, 119 SGK.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động 1: tìm hiểu vai trò của các chất khoáng đối với thực vật
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d trang 118 SGK và thảo luận: 
+ Các cây cà chua: a, b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+ Trong số các cây cà chua : a, b, c, d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
+ Cây cà chua nào phát triển kém nhất , tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
Kết luận:
Trong quá trình sống, nước không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
* Mục tiêu:
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK để làm bài tập. 
Bước 2: HS làm việc theo nhóm với phiếu học tập.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
Kết luận : Như mục bạn cần biết SGK.
______________________________
 Buổi hai: (Học TKB sáng thứ 3) 
Cô Chung lên lớp
__________________________________________________________________
Thứ 4 ngày 8 tháng 4 năm 2009
Buổi một:
Mĩ thuật:
Cô Hương lên lớp.
___________________________
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
- Biết tìm các từ ngữ để miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật.
II/ ĐỒ DÙNG:
Tranh minh hoạ truyện kể
Một số tranh, ảnh mèo ( cở to ).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ: Một HS đọc nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Các hoạt động:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát.
Bài tập 1, 2: HS đọc nội dung bài tập và trả lời câu hỏi.
- GV treo bảng phụ viết bài “ Đàn ngan mới nở ”.
- Hướng dẫn HS xác định các bộ phận của đàn ngan được quan sát và miêu tả... GV dùng bút đỏ gạch dưới những từ ngữ đó.
- HS phát biểu – GV ghi lên bảng và nhận xét.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước.
- GV treo tranh, ảnh chó, mèo – HS quan sát và làm bài.
- HS đọc bài làm của mình GV nhận xét và sữa sai.
Bài tập 4: HS làm bài – HS tiếp nối phát biểu, GV nhận xét khen ngợi những HS biết miêu tả sinh động hoạt động của con vật.
IV/ CŨNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét giờ học.
________________________________
Toán:
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
 I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS: Từ độ dài, thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán 1
GV gợi ý: 
- Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB) dài mấy xăng - ti - mét?
- Bản đồ tường xã thắng lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
- 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ?
- 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu cm ?
- GV giới thiệu cách ghi bài giải như SGK.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán 2.( Các bước thực hiện như bài toán 1).
Hoạt động 3: Thực hành
HS làm bài tập 1, 2, 3, VBT/79.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài: GV tổ chức cho HS chữa bài theo nhóm bài tập 1 và 2.Các nhóm báo cáo kết quả, cả lớp và GV thống nhất kết quả.
Bài 3: Hai HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét và thóng nhất kết quả. Đáp số: Chiều dài: 25m; chiều rộng: 10 m.
GV nhận xét giờ học.
____________________________
Địa lí:
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết:
- Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
- Giải thích được vì sao TP Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính VN.Một số tranh ảnh về TPĐN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Đà Nẵng thành phố cảng.
HĐ1: Làm việc thoe nhóm
- HS quan sát bản đồ, nêu vị trí của Đà Nẵng; tên các cảng.
- HS trình bày, GV bổ sung ( nếu cần).
- HS quan sát hình 1, nêu các phương tiện giao thông đến ĐN.
2. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp
HĐ2: HS làm việc theo nhóm
- HS dựa vào bảng kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ởĐN để trả lời câu hỏi SGK. 
- HS trả lời, HS cả lớp và GV bổ sung thêm.
3. ĐN – địa điểm du lịch
HĐ 3: Làm việc cá nhân
- HS tìm trên hình 1 và cho biết những địa điểm nào của ĐN có thể thu hút khách du lịch? Những địa điểm đó thường nắm ở đâu?
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV nhận xét giờ học.
_________________________________
Buổi hai: 
Chính tả ( N –V ):
ĐƯỜNG ĐI SA PA.
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã HTL trong bài Đường đi Sa Pa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn:r/d/ gi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ- viết
- GV nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết trong bài Đường đi Sa Pa. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thấm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn văn, tự viết bài. GV chấm chữa bài.
3.Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả.
- Bài tập 2,3 ( lựa chọn).
GV nêu yêucầu củabài tập, nhắc các em chú ý thêm dấu thanh cho vần để tạo thành tiếng có nghĩa. HS suy nghĩ và trao đổi theo nhóm vàlàm bài vào bảng phụ.
- Đại diệncá nhóm trình bày kết quả bài làm. Cả lớp vàGV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học.
___________________________________
LuyÖn tiÕng ViÖt(TLV)
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT.
I/ MỤC TIÊU:HS luyÖn kü n¨ng:
- Quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
- Tìm các từ ngữ để miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hành động của con vật.
II/ ĐỒ DÙNG:
Tranh minh hoạ 
Một số tranh, ảnh con vËt ( cở to ).
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên nêu yêu cầu nội dung tiết luyện tập .
2. HD luyện tập.
HĐ1: Hệ thống kiến thức.
 -Một HS đọc nội dung ghi nhớ cÊu t¹o bµi TLV miêu tả con vật.
 - Khi quan s¸t con vËt ®Ó t¶ em cÇn thùc hiÖn c¸c b­íc nµo?
HĐ2: HS th­c hµnh .
-GV ®äc cho HS nghe ®o¹n v¨n mÉu t¶ ngo¹i h×nh vµ ho¹t ®éng cña chó MÌo M­íp.
- 1, 2 HS đọc l¹i ®o¹n v¨n. 
- T×m nh÷ng bé phËn ®­îc miªu t¶ trong ®o¹n v¨n?
-T×m nh÷ng tõ ng÷ t¶ ho¹t ®éng vµ thãi quen cña chó MÌo M­íp?
-T×m trong ®o¹n v¨n nh÷ng c©u em cho lµ hay nhÊt?
- HS phát biểu – GV nhận xét vµ bæ sung.
 *GV treo tranh con gµ trèng.
HS quan sát kü tranh con gµ trèng.
T¶ c¸c ... hật theo tỉ lệ 1: 1000. Biết chiều dài thật là 50 m, chiều rộng thật là 30 m.
- HS làm bài – GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
HĐ3: Chấm và chữa bài.
III/ CŨNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét giờ học.
__________________________
TH-Địa lí:
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. MỤC TIÊU:
HS còng cè kiÕn thøc:
- Xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng dựa vào bản đồ VN.
- HiÓu vµ giải thích được vì sao TP Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bản đồ hành chính VN.Một số tranh ảnh về TPĐN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên nêu yêu cầu nội dung tiết luyện tập .
2. HD luyện tập.
HĐ1: Hệ thống kiến thức. GV treo Bản đồ hành chính VN
 * HS làm việc theo cÆp.
- HS chØ bản đồ vị trí của Đà Nẵng?
- Nªu tên các cảng ë §µ N½ng?
- Muèn đến ĐN ta cã thÓ ®i b»ng các phương tiện giao thông nµo?
- Em h·y cho biết những địa điểm nào của ĐN có thể thu hút khách du lịch? Những địa điểm đó thường nắm ở đâu?
 * HS trả lời, HS cả lớp và GV bổ sung thêm.
HĐ 2: Làm việc cá nhân
- HS hoµn thµnh bµi tËp ë vë bµi tËp.
- GV chÊm vµ nhËn xÐt.
H§3: Tr­ng bµy một số tranh ảnh về TPĐN.
- HS ho¹t ®éng d¸n tranh s­u tÇm theo tõng tæ häc tËp.
- GV chÊm vµ nhËn xÐt.
3. GV nhận xét giờ học.
___________________________________________________________________
Thứ 5 ngày 9 tháng 4 năm 2009
Buổi một: Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN -TRÒ CHƠI: KIỆU NGƯỜI.
I/ MỤC TIÊU: 
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Ôn nhảy dây tập thể. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường, dây, bóng.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
A. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung giờ học.
- HS khởi động tay chân.
B. Phần cơ bản:
a, Môn tự chọn: Đá cầu, ném bóng.
b, Trò chơi vận động.
- GV cho HS nhắc lại cách chơi.
- HS chia tổ tập luyện
- GV giúp HS tuân thủ kỉ luật để bảo vệ an toàn.
C. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét kết quả giờ học.
_________________________________
Anh văn:
 Cô Tùng lên lớp.
_____________________________
Tập đọc:
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a). Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọcc 2 đoạn của bài thơ.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b). Tìm hiểu bài
HS trả lời các câu hỏi:
- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu ?
- Màu sắc của sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
- Em thích hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao?
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3.GV nhận xét giờ học.
__________________________________
Toán:
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( T )
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1: Giới thiệu bài toán 1.
- HS tự tìm hiểu đề toán:
? Độ dài thật trên sân trường là bao nhiêu ?
? Trên bản đồ tỉ lệ nào ? Phải tính độ dài nào ?
- GV gợi ý để HS thấy vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra cm.
- HS nêu cách giải – GV ghi bảng.
HĐ2: Giới thiệu bài toán 2:
- Hướng dẫn tương tự như bài toán 1.
Lưu ý: Đổi 41 km = 41 000 000 mm
HĐ3: Thực hành.
- HS làm bài tập 1, 2, 3 ( VBT ).
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
HĐ4: Chấm và chữa bài ( Đáp án ở VBT ).
III/ CŨNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét giờ học.
__________________-_______________
Buổi hai: Luyện từ và câu:
CÂU CẢM.
I/ MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Bài cũ: 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Các hoạt động:
HĐ1: Phânf nhận xét.
- 3 HS nối tiếp đọc bài tập 1, 2, 3.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lượt từng câu hỏi – GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
HĐ2: Phần ghi nhớ.
- 3 HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
HĐ3: Phần luyện tập.
- HS hoàn thành bài tập 1, 2, 3.
- GV nhắc HS:
+ Cần có cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến – GV nhận xét.
IV/ CŨNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét giờ học.
____________________________
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lới nói của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe , đã đọcvề du lịch hay thám hiểm có nhân vật , ý nghĩa.
- Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lới kể của bạn.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đề bài, GV viết đề bài , gạch dưới những từ ngữ quan trọng:
Kể lại một câu chuyện em đã được nghe , được đọc về du lịch hay thàm hiểm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV treo bảng phụ ghi ván tắt dàn ý KC, 1 HS đọc.
b). Thực hành KC và trao đồi về nội dung câu chuyện
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
- HS thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất, kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
3.GV nhận xét giờ học. 
__________________________________
Kỹ thuật
LẮP XE NÔI (T2)
I. MỤC TIÊU : Giúp HS luyện tập củng cố các bước lắp xe nôi
HS nắm chắc quy trình các bước lắp xe nôi, lắp được sản phẩm đúng yêu cầu kỉ thuật.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn thực hành: 
* HĐ1 : Chọn chi tiết lắp xe nôi
- HS nêu các chi tiết lắp xe nôi
- HS chọn chi tiết – Giáo viên kiểm tra.
* HĐ2 : HS thực hành lắp ghép
- HS tiến hành lắp ghép
- Giáo viên hướng dẫn giúp đỡ những em yếu.
* HĐ3 : Trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm 
- Lớp và giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm
- Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp.
3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò.
__________________________________
LuyÖn Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN.
TRÒ CHƠI: KIỆU NGƯỜI.
I. MỤC TIÊU : HD học sinh ôn tập 1 số ND của môn tự chọn : Tâng cầu bằng đùi, đá cầu, 1 số động tác bổ trợ ném bóng ( HS biết thực hiện động tác )
- Tổ chức trò chơi “KiÖu ng­êi” ( HS biết cách chơi và rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn )
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Còi, bóng, cầu 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
1. Phần mở đầu :
- HS ra sân tập hợp - Khởi động tay, chân 
- Giáo viên nêu yêu cầu ND tiết học 
 2. Phần trọng tâm : Ôn tập môn TT tự chọn 
a) Ôn tập tâng cầu bằng đùi, đá cầu 
- HS tập theo đội hình 3 hàng ngang ( Cự li 1,5 m )
- Giáo viên sửa sai.
+ Tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị 
+ Tập tung cầu và tâng cầu bằng đùi 
+ Tập đá cầu
b) Chia lớp làm 3 nhóm : HD học sinh luyện tập 
c) Tổ chức trò chơi : KiÖu ng­êi 
3. Tổng kết : Củng cố - Nhận xét - Dặn dò 
__________________________________________________________________
Thứ 6 ngày 10 tháng 4 năm 2009
Buổi một:
 Âm nhạc:
 Cô Hoa lên lớp.
 _____________________________
Tập làm văn:
ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I. MỤC TIÊU:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – Phiếu khai báo tạm trú.
- Biết tác dụng của khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
a. kiểm tra bài cũ
1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của con mèo.
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung phiếu. Cả lớp theo dõi trong SGK. GV giải thích từ ngữ viết tắt: CMND( chững minh nhân dân). GV hướng dẫn HSđiền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục.
- HS làm bài vào VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc tờ khai.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố ,dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
_________________________________
Toán:
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng( khoảng cách giữa hai điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây....
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất( bằng cách gióng thẳng hành cọc tiêu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước dây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hướng dẫn HS thực hành tại lớp
Phần lí thuyết: Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng và cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất như trong SGK.
2. Thực hành tại lớp
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. GV chia nhiêm vụ cho mỗi nhóm, thực hành đo chiều dài, chiều rộng của lớp học, đo khoảng cách của hai cây ở sân trường...
và tập ước lượng độ dài.
GV nhận xét giờ học.
______________________________
Khoa học:
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật.
- HS nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự troa đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp
GV nêu câu hỏi để HS cả lớp trả lời:
- Không khí có những thành phần nào?
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật.
HS làm việc theo cặp
- HS quan sát hình 1, 2 /120,121 để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
- Một số HS trả lời trước lớp.
GV và cả lớp nhận xét.
Kết luận: Mục bạn cần biết.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số ứng dụng thực tếvề nhu cầu không khí của thực vật
HS thảo luận cả lớp câu hỏi:
- Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
- Nêu ứng dụng trong trông trọt về nhu cầu khí các - bô - ních cảu thực vật.
Kết luận: Mục bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.
___________________________
Buổi hai: Cô Chung lên lớp
 __________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_30_nguyen_thi_kieu_phong.doc