Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)

I.Mục tiêu:

 -Kiến thức- kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm ri, biểu lộ tình cảm kính phục.

 + Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ang – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia ( trả lời được các câu hỏi SGK )

 - Thái độ: HS cĩ ý thức học tập tốt

 - TT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .

II.Chuẩn bị

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bi cũ

 - Kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng

 - Vì sao TG nỏi là dòng sông “điệu” ?

 - Màu sắc của dòng sông thay đổi NTN trong một ngày ? Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao?

 - GV nhận xét và cho điểm.

 2. Bài mới:

 a). Giới thiệu bài:

 b)Giảng bi mới

 

doc 37 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN 31
 THỨ
NGÀY
T
MÔN
TÊN BÀI
PPCT
2
11/04/2011
1
2
3
4
5
T Đọc
Tốn
KH
Đ Đ
SHDC
Ăng-co Vát
Thực hành ( TT)
Trao đổi chất ở thực vật
Bảo vệ mơi trường( T2)
 61
151
61
31
 31
3
12/04/2011
1
2
3
4
TLV
T
CT
LS
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
Ơn tập về số tự nhiên 
Nghe- viết: Nghe lời chim nĩi
Nhà Nguyễn thành lập
61
152
31
31
4
13/04/2011
1
2
3
4
5
LT-C
KC
T
Đ L
KT
Thêm trạng ngữ cho câu
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ơn tập về số tự nhiên ( TT)
Thành phố Đà Nẵng
Lắp ơ tơ tải
61
31
153
31
31
5
14/04/2011
1
2
3
4
T Đọc
TLV
T
KH
Con chuồn chuồn nước
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ơn tập về số tự nhiên ( TT)
Động vật cần gì để sống
 62
62
154
62
6
15/04/2011
1
2
3
4
LTC
T
SH
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên
62
155
31
Thứ hai ngày 11 tháng 04 năm 2011
TẬP ĐỌC
ĂNG – CO VÁT 
I.Mục tiêu:
 -Kiến thức- kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
 + Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Aêng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu – chia ( trả lời được các câu hỏi SGK )
 - Thái độ: HS cĩ ý thức học tập tốt
 - TT: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người .
II.Chuẩn bị
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Kiểm tra 3 HS đọc thuộc lòng 
 - Vì sao TG nỏi là dòng sông “điệu” ? 
 - Màu sắc của dòng sông thay đổi NTN trong một ngày ? Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao? 
 - GV nhận xét và cho điểm.
 2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b)Giảng bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Luyện đọc:
1 Hs đọc toàn bài 
 - Bài chia mấy đoạn ?: 
bài văn với giọng chậm rãi, tình cảm thuyết phục, ngưỡng mộ Aêng – co – Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu . Gọi Hs đọc nối tiếp 3 lượt
 Lượt 1 : cho HS đọc nối tiếp đoạn , GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai , Y/C Hs phát hiện từ các bạn đọc sai , GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm sửa chữa luyện đọc cho học sinh – NX.
Lượt 2 : Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ có ở chú giải và các từ như mục tiêu đã xác định 
-Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải .
- Đọc cặp
- Đọc tồn bài
- Đọc mẫu
 * Tìm hiểu bài:
 ¶ Đoạn 1:
 - Cho HS đọc.
Aêng – co vát được xây dựng ở đâu? Từ bao giờ?
 ¶ Đoạn 2:
 - Cho HS đọc đoạn 2.
 - Khu đền chình đồ sộ như thế nào?
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
 ¶ Đoạn 3:
 -Cho HS đọc.
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
 - Nêu nội dung bài văn?
* GDBVMT: Yêu thích vẻ đẹp của thiên nhiên công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam - pu - chia.
* Đọc diễn cảm:
 - Cho HS đọc nối tiếp.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.
Lúc hoàng hôn.từ các ngách..
Cho HS đọc nhóm đôi
 - Cho HS thi đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.
1 HS đọc toàn bài 
- 3 đoạn.
* Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
 * Đoạn 2: Tiếp theo đến xây ghạch vữa.
 * Đoạn 3: Còn lại.
-HS đọc nối tiếp đoạn 
- Đọc từ khĩ
- Đọc chú giải SGK
- Luyện đọc cặp
- 2 HS
- Nghe
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Được xây dựng ở Cam – pu chia , từ thế kỉ XII
- 1 HS đọc thầm đoạn 2.
- Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 m . có 938 gian phòng 
- Những cây tháp lớn được dựng ngoài bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được nghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín kít như xây gạch vữa.
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Phong cảnh vào lúc hoàng hôn, ăng – co Vát huy hoàng .khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
- Ca ngợi Aêng – co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khác tuyệt diệu của nhân dân Cam – pu chia 
-3 HS nối tiếp đọc bài.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
- HS đọc cho nhau nghe 
-3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nghe
3. Củng cố, dặn dò:
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
 - GV nhận xét tiết học - về đọc và tìm hiểu lại bài .
 - Xem trước nội dung bài CT tuần 30.
TỐN
TIẾT 151 : THỰC HÀNH (tiếp theo)
I - Mục tiêu :
 - Kiến thức- kĩ năng:Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
 + HS làm bài 1
 - Thái độ: HS yêu tốn học
 - TT: Áp dụng vẽ hình trong thực tế
II Chuẩn bị:
 Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
 Phi ếu thực hành (trong VBT)
III Các hoạt động dạy - học 
1 Kiểm tra bài cũ: Thực hành
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2 Bài mới: 
 a. Giới thiệu: 
 b. HD thực hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
 -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
*. Thực hành 
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
 -Hỏi: Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chúng ta phải tính được gì?
 -Yêu cầu HS làm bài.
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+Chọn điểm A trên giấy.
+Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước.
+Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước.
+Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
 A 6 cm B
 | | 
 Tỉ lệ : 1 : 50 
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8 m = 800 cm ; 6 m = 600 cm
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 (cm)
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 (cm)
 3 cm
 4 cm
 Tỉ lệ 1 : 200
3 Củng cố - Dặn dò: 
 -Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
 -Làm bài trong SGK
 - Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC
TCT31: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG T2
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức- kĩ năng:Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia BVMT
 + Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT
 - Thái độ: HS chăm học
 -TT: - HS biết tham gia và có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 * Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
II. Chuẩn bị:
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 - Phiếu giao việc.
III. Hoạt động day học
 1 Kiểm tra bài cũ
 - Tại sao cần bảo vệ môi trường?
 - Em cần thực hiện bảo vệ môi trường như thế nào ? 
 + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua để thực hiện bảo vệ môi trường
 2. BÀI MỚI : (27’) 
 a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường (tt) 
 B) GIẢNG BÀI MỚI : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45)
 - GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu:
ịNhóm 1 :
a/. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
ịNhóm 2 :
b/. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.
ịNhóm 3 :
c/. Đố phá rừng.
ịNhóm 4 :
d/. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
ịNhóm 5 :
đ/. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.
ịNhóm 6 :
e/. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.
 -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng:
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 3.
 Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành)
a/. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích.
b/. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em.
c/. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường.
d/. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường.
đ/. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người.
 - GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
 - GV kết luận về đáp án đúng:
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45)
 - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
 Em sẽ làm gì trong các tình huống ...  cam mẹ mua nếu xếp mỗi đĩa 3 quả, hoặc mỗi đĩa 5 quả đều vừa hết. Số cam này ít hơn 20 quả.
+Yêu cầu tìm số cam mẹ đã mua.
+Nghĩa là số cam mẹ mua vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
+Đó là số 15.
+15 quả cam.
-HS làm bài vào VBT.
3 Củng cố - Dặn dò: 
 -Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
 - Làm bài trong SGK
 - Nhận xét tiết học
KHOA HỌC
TCT62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I- Mục tiêu:
 - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước , thức ăn, khơng khí, ánh sáng.
 - Thái độ: HS yêu khoa học, cĩ ý thức khám phá tự nhiên
 - TT: - Quan sát , so sánh và phán đốn các khả năng xảy ra với động vật khi được nuơi trong các điều kiện khác nhau .
II- Chuẩn bị
- Hình trang 124,125 SGK.
- Phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1Kểm tra bài cũ:
 - Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy vào và thải ra nhũng gì?
 2 Bài mới:
a. Giới thiệu:
 Bài “Động vật cần cần gì để sống?”
b. Phát triển:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
* Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống 
* Nhắc lại cách làm thí nghiệm chứng minh : Cây cần gì để sống. 
- Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào?
-Muốn biết động vật cần gì để sống ta có thể làm thí nghiệm như thế nào?
- Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật cần gì để sống.
- Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự:
+ Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+ Nêu nguyên tắc thí nghiệm.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
Hoạt động 2:Dự đoán kết quả thí nghiệm 
- Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào?
- Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát triển bình thường.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 125.
- Để động vật sinh trưởng và phát triển bình thường cần những điều kiện nào ?
- Nếu sống trong mơi trường bị ơ nhiễm , động vật cĩ phát triển bình thương khơng? 
-Cho cây sống thiếu yếu tố. 4 cây thí nghiệm , 1 cây để đối chứng.
-Cho động vật sống thiếu các điều kiện.
- Các nhóm làm theo hướng dẫn và viết vào bảng :
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
 Aùnh sáng, nước, không khí
Thức ăn
2
Aùnh sáng, không khí, thức ăn
Nước 
3
Aùnh sáng, nước, không khí, thức ăn 
4 
Aùnh sáng, nước, thức ăn 
Không khí 
5 
Nước, không khí, thức ăn
Aùnh sáng
-Dự đoán kết quả và ghi vào bảng (kèm theo)
Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào? 
Chuột sống ở hộp
Dự đoán kết quả
1
Sẽ chết sau con chuột ở hình 2 ,4
2
Sẽ chết sau con chuột ở hình 4
3
Sống bình thường
4
Sẽ chết trước tiên
5
Sống không khoẻ mạnh
- HS đọc
- HS nêu
3 Củng cố- Dặn dò:
- Hãy nêu những điều kiện cần để động vật vật sống và phát triển bình thường?
Chuẩn bị bài sau, 
 - Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
 - Kiến thức & Kĩ năng :
+ Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ? ) ; Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu ( BT1, mục III ) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ ( BT2 ) ; biết thên những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước ( BT3 ) .
 -Thái độ: HS chăm chỉ học tập
 -TT: Vận dụng câu trong giao tiếp 
II.Chuẩn bị:
 -1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
 -Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT phần luyện tập.
III.Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ
 -Kiểm tra 2 HS.
 - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩ gì cho câu? Nêu ví dụ
 -GV nhận xét và cho điểm.
 2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 b)Tìm hiểu bài :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Phần nhận xét
Bài 1: Gọi HS đọc nội dung bài
Trước hết cần tìm thành phần CN –VN sau đó tìm thành phần trạng ngứ
Cho HS làm , phát biểu ý kiến 
Bài 2
 * Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 -GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ.
 * Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT1.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày ý kiến.
 -GV nhận xét và chốt lại ý đúng
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như BT1.
* Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Hs đọc 
HS tự làm bài phát biểu 
Bài 1Trạng ngữ in đậm trong các câu bổ sung ý nghã chỉ nơi chốn cho câu như: 
Trước nhà, mấy cây hoa giấy //nở tưng bừng.
Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đơ. 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 
-HS đọc ghi nhớ. 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Hs làm bài đọc KQ: 
- Trước rạp,..
- Trên bờ,.
- dưới những mái nhà ẩm nước,.
- Ở nhà,
- Ở lớp,
- Ngoài vườn,
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
-HS lần lượt phát biểu.
+ Câu a: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
+ Câu b: Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
+ Câu c: Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
+ Câu d: Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 
-Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
 -HS đọc nội dung ghi nhớ
 -Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
 - Chuẩn bị giờ sau.
 -GV nhận xét tiết học.
TIẾT 155 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I - Mục tiêu :
 -Kiến thức- kĩ năng: Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên.
 + Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
 + giải được bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
 +HS làm bài 1( dịng 1,2 ),2,4 ( dịng 1), 5
 - Thái độ: HS cĩ ý thức tự giác học tập
 - TT: Áp dụng KT tốn học vào cuộc sống
II Chuẩn bị
III Các hoạt động dạy
1 Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
 - GV nhận xét
2 Bài mới: 
a: Giới thiệu bài
b: Thực hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài tập 1:
Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện phép tính)
- Nêu cách làm
- Cho HS làm bài
- Nhận xét- sửa sai
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
- Nhận xét
Bài tập 3: Làm thêm
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời củng cố về biểu thức có chứa chữ.
-Yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.
+Vì sao em viết a + b = b + a ?
 +Em dựa vào tính chất nào để viết được 
(a + b) + c = a + (b + c) ? Hãy phát biểu tính chất đó.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
+
+
+
a) 6195 47836 10592
 2785 5409 79438
 8980 53245 90030
_
_
_

b) 5342 29041 80200
 4185 5987 19194
 1157 23054 61006
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a) x + 126 = 480
 x = 480 - 126
 x = 354
b) x - 209 = 435
 x = 435 + 209
 x = 644
HS làm bài
HS sửa
a + b = b + a a - 0 = a
( a + b) + c = a + ( b + c) a - a = 0
a + 0 = 0 + a
+Vì khi đổi chỗ các số hạng của một tổng thì tổng đó không thay đổi.
+Tính chất kết hợp của phép cộng: Khi thực hiện cộng một tổng với một số ta có thể cộng số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba.
HS làm bài
HS sửa bài
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
b) 87 + 94 + 13 + 6 = (87 + 13)+( 94 + 6)
 = 100 + 100 = 200
 HS làm bài
HS sửa bài
Giải
Trường TH Thắng Lợi quyên gĩp được số vở là:
 1475 - 184 = 1291 ( quyển)
Cả hai trường quyên gĩp được là
 1475 + 1291 = 2766 ( quyển )
 Đáp số: 2766 quyển
3 Củng cố - Dặn dò: 
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
 - Làm bài trong SGK
 - Nhận xét tiết học
T 31
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận đươc ưu, khuyết điểm trong tuần.TËp HS ph¸t biĨu l­u lo¸t,nªu ®­ỵc nh÷ng mỈt m¹nh,yÕu cđa tỉ.
- Rèn học sinh cĩ tinh thần phê, tự phê.HS ý thøc tù gi¸c, tỉ chøc kØ luËt.
- Giáo dục học sinh cĩ tinh thần đồn kết giúp đỡ nhau trong học tập, cĩ ý thức giữ gìn trường lớp xanh- sạch đẹp.-
II. Nội dung
1.Kiểm điểm trong tuần:
 - Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
 - Giáo viên:
 	 + Về ý thức tổ chức kỷ luật
 + Học tập: Cĩ ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
 + Lao động: Cả lớp cĩ ý thức lao động tự quản cao.
 +Thể dục vệ sinh: TD tương đối nhanh, ý thức tập tốt; VS sạch sẽ.
 +Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
2. Triển khai cơng tác tuần tới : 
- Tích cực tham gia phong trào cùng nhau tiến bộ.
- Tích cực đọc và làm theo lời Bác dạy
- Phát động phong trào giúp nhau học tốt.
-Tổ chức đơi bạn cùng tiến.
- Phát động phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Giữ gìn lớp học sạch sẽ.
 -TiÕp tơc cđng cè nỊ nÕp häc tËp líp.
 - Cđng cè nỊ nÕp sinh ho¹t gi÷a giê.
 - TÝch cù tham gia c¸c ho¹t ®éng cđa tr­ßng.
 -ChÊp hµnh,t«n träng luËt giao th«ng an toµn.
-Thùc hiƯn tèt c¸c néi quy cđa nhµ tr­êng
4. Tổng kết : 
- Chuẩn bị : Tuần 32.
- Nhận xét tiết sinh hoạt .
KT:.............................
BGH:.................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP4 T31 CKTTRA.doc