Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Lê Thị Hải Yến

Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Lê Thị Hải Yến

I- Mục tiêu.

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.

 - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ).

Giáo dục

 Học tập tinh thần yêu đời của Bác.

 HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.

KNS

 - Tự nhận thức, đánh giá.

 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.

II- Đồ dùng dạy học

 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- Hoạt động dạy- học.

 

doc 21 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 32 - Lê Thị Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu .
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
 - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
KNS
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
 - Ra quyết định.
II-Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
 -Kiểm tra 2 HS.
 * Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
* Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.
 GV giới thiệu bài 
 a.1 Luyện đọc trơn.
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu  môn cười cợt.
 +Đoạn 2: Tiếp theo  học không vào.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV cho hs quan sát tranh SGK
 Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 -Cho HS đọc.
GV đọc diễn cảm toàn bài:
a.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 ª Đoạn 1:
 -Cho HS đọc đoạn 1.
 * Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn.
 * Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
 * Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình 
hình ?
 ª Đoạn 2:
 -Cho HS đọc.
 * Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?
ª Đoạn 3:
 -Cho HS đọc thầm.
 * Điều gì bất ngờ đã xảy ra?
* Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe tin đó ?
 -GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.
 c. Thực hành.
 Cho HS đọc theo cách phân vai.
 GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 3.
 c). Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những nhóm đọc hay.
 d. Cũng cố- dặn dò.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
-HS1: Đọc đoạn 1 bài Con chuồn chuồn nước.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
-HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc từ ngữ theo sự hướng dẫn của GV.
-1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc cả bài.
Nghe 
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không muốn dậy  trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- 4 HS đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, viết đại thần, viên thị vệ, đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm vai luyện đọc.
******************************
Toán 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số ).
 - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số. 
 - Biết so sánh số tự nhiên.
 II. Đồ dùng dạy học:
SGK
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 155.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: dòng 1, 2 
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm tra và nhận xét về cách đặt tính, thực hiện phép tính của các bạn làm bài trên bảng.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4: cột 1
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu lại cách tính, thực hiện phép nhân, chia các số tự nhiên. 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:.
-Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.
 -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng cột 1 trong SGK, HS cả lớp làm vào VBT.
-Lần lượt trả lời:
13500 = 135 Í 100 
Áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
26 Í 11 > 280
Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số với 11 thì 26 Í 11 = 286
*******************************
Chính tả (Nghe – Viết): 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài.
 - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2. Nghe - viết:
 a). Hướng dẫn chính tả.
 -Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
 -GV nói lướt qua nội dung đoạn chính tả.
 -Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
 b). GV đọc chính tả.
 -GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
 -Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
 c). Chấm, chữa bài.
 -GV chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2:
 -GV chọn câu a hoặc câu b.
 a). Điền vào chỗ trống.
 -Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: 
 -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: các chữ cần điền là: sao – sau – xứ – sức – 
xin – sự.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.
 -Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học.
-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa mạc đen), nhớ và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi ra ngoài lề.
-HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
**********************************
KHOA HỌC
ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG
I/.Mục tiêu : 
 - Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II/.Đồ dùng dạy học :
 - HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật.
 - Hình minh họa trang 126, 127 SGK.
 III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
 +Muốn biết động vật cần gì để sống, thức ăn làm thí nghiệm như thế nào ?
 +Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS.
-Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ?
 *Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
-Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. GV hướng dẫn các 
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.
-Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.
-Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người thức ăn lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp ?
 +Em biết những loài động vật nào ăn tạp ?
 *Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật 
 Cách tiến hành
-GV chia lớp thành 2 đội.
-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó.
-Tổng kết trò chơi.
 *Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì ?
-GV phổ biến cách chơi:
 +GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình.
 +HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đoang mang là con gì.
 +HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.
 +HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
 +Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món quà.
-Cho HS chơi thử:
-Cho HS chơi theo nhóm.
-Cho HS xung phong chới trước lớp.
-Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
4/.Dặn dò:
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, 
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
HS dán tranh theo nhóm.
 +Nhóm ăn cỏ, lá cây.
 +Nhóm ăn thịt.
 +Nhóm ăn hạt.
 +Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
 +Nhóm ăn tạp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó.
-Tiếp nối nhau trình bày
-Gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.
+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, 
-Lắng nghe.
Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2011
Nghỉ- Cô Xuân dạy thay.
Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2011
Tập đọc 
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I- Mục tiêu.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
 - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). 
Giáo dục
 Học tập tinh thần yêu đời của Bác.
 HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
KNS
 - Tự nhận thức, đánh giá.
 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
II- Đồ dùng dạy học
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III- Hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
 -Kiểm tra 4 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới.Giới thiệu bài.
.1 Luyện đọc 
 Luyện đọc:Bài Ngắm trăng
 -GV đọc d ... 
-HS thảo luận nhóm 4.
-HS trình bày.
-HS đọc.
	*******************************
Kỹ thuật
LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết2 )
I/ Mục tiêu:
 - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải
 - Lắp được ô tô tài theo mẫu. ôtô chuyển động được 
II/ Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải. 
 a/ HS chọn chi tiết
 -HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.
 b/ Lắp từng bộ phận: 
 -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
 -GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội dung của từng bước lắp ráp.
 -GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
 +Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên, dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
 +Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ tự H.3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui trình.
 -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 c/ lắp ráp xe ô tô tải
 -GV cho HS lắp ráp.
 -GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú ý:
 +Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với nhau.
 +Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch.
 -GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS, nhóm còn lúng túng.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 -Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“ Lắp xe có thang”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS chọn chi tiết.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
.
-HS làm cá nhân, nhóm
-HS lắp ráp các bước trong SGK .
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-Cả lớp.
Thứ 5 ngày 21 tháng 4 năm 2011
ThÓ dôc
MÔN THỂ THAO TỰ CHON- TRÒ CHƠI: NHẢY DÂY
	I. Môc tiªu 
	¤n mét sè néi dung tù chän. HS thùc hiÖn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c vµ n©ng cao thµnh tÝch
	- Nh¶y d©y tËp thÓ
	II. §å dïng 
	- Cßi, d©y nh¶y
	III. Ho¹t ®éng d¹y - häc 
	1. PhÇn më bµi 
	- Gi¸o viªn phæ biÕn néi dung, yªu cÇu cña tiÕt häc
	- Khëi ®éng
	- ¤n bµi tËp ph¸t triÓn chung 
	2. PhÇn c¬ b¶n 
	a) M«n tù chän 
	- §¸ cÇu: ¤n chuyÒn cÇu theo nhãm 2 ngêi
	- Thi t©ng cÇng
	- NÐm bãng: ¤m cÇm bãng - nÐm bãng vÏ ®Ých 
	b) Trß ch¬i: Nh¶y d©y tËp thÓ 
	3. PhÇn kÕt thóc 
	- GV vµ HS hÖ thèng toµn bµi
	- Trß ch¬i hoÆc thùc hiÖn mét sè ®éng t¸c håi tÜnh. 
******************************************
Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. Mục tiêu.
 - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
 - HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3).
II- Đồ dùng dạy – học
 - Bảng lớp.
 - 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2.
III- Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ.
 -Kiểm tra 2 HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới. GV giới thiệu bài 
 Bài tập 1 + 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -GV chép câu văn ở BT1 (phần nhận xét) lên bảng lớp.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 Trạng ngữ in nghiêng trong câu (vì vắng tiếng cười) là bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
 c). Ghi nhớ:	
 -Cho HS đọc ghi nhớ.
 -GV có thể nhắc lại ghi nghớ một lần + dặn HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
 c. Thực hành-Luyện tập.
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 băng giấy viết 3 câu văn a, b, c.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu a: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: nhờ siêng năng cần cù
Câu b: Trạng ngữ: vì rét, 
Câu c: Trạng ngữ: Tại Hoa 
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như ở BT1.
 -Lời giải đúng:
Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường 
Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm 
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.
 d. Củng cố, dặn dò
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
-HS1: Làm BT1, 2 (trang 134).
-HS2: Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
HS lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
-3 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu. Mỗi em làm 1 câu.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS suy nghĩ, đặt 1 câu.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 
-Lớp nhận xét.
************************************
Âm nhạc
Cô Hà dạy
************************************
Toán 
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
 - Thực hiện được so sánh , rút gọn , quy đồng mẫu số các phân số .
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Các hình vẽ trong bài tập 1 vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
 III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 3 tiết 158.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập một số kiến thức đã học về phân số.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và tìm hình đã được tô màu hình.
 -Yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại.
 -GV nhận xét câu trả lời của HS.
 Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý)
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào ?
 -Yêu cầu HS làm bài. 
 -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4: a,b
 -Yêu cầu HS nêu cách quy đồng hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 5
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Hướng dẫn:
 +Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.
 +Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.
+Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.
 -Yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích trên để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần.
 -Yêu cầu HS trình bày bài giải vào VBT.
4.Củng cố:
 -GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài phần còn lại và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Hình 3 đã tô màu hình.
-Nêu:
­ Hình 1 đã tô màu hình.
­ Hình 2 đã tô màu hình.
­ Hình 4 đã tô màu hình.
-Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
 ; 
 ; 
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS phát biểu ý kiến trước lớp, các HS khác theo dõi, nhận xét.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). và . 
Ta có = = ; = = 
b). và . 
Ta có = = ; Giữ nguyên 
-HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-Sắp xép các phân số theo thứ tự tăng dần.
-Trả lời:
+Phân số bé hơn 1 là ; 
+Phân số lớn hơn 1 là ; 
+Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.
Vậy > 
+Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Vậy > .
- ; ; ; 
-HS làm bài vào VBT.
***********************************
LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I.Mục tiêu :
 - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
 + Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất thời đó.
 + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993 Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
 - Vẻ đẹp của cố đô Huế - Di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.
II.Chuẩn bị :
 - Hình trong SGK
 - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
 - PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 Cho HS bắt bài hát.
2.KTBC :
 GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập .
 GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cả lớp:
 -GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .
 -GV tổng kết ý kiến của HS.
 *Hoạt động nhóm:
 GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) .
 +Nhóm 1 : Anh Lăng Tẩm .
 +Nhóm 2 : Anh Cửa Ngọ Môn .
 +Nhóm 3 : Anh Chùa Thiên Mụ .
 +Nhóm 4 : Anh Điện Thái Hòa .
 Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để gới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK)
 -GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc .
 GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
 -GV kết luận :Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa thế giới. vì vậy chúng ta phải ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp.
 4.Củng cố :
 -GV cho HS đọc bài học .
 -Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
 -Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”.
 -Nhận xét tiết học.
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc .
-Vài HS mô tả .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận .
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp
Thứ 6 ngày 22 tháng 4 năm 2011
Nghỉ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 32(5).doc