Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Trường TH Tây Hồ

Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Trường TH Tây Hồ

 Tiết 5+6 Luyện Tiếng Việt

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm và hiểu một văn bản văn xuôi .

- Luyện chữ viết theo mẫu chữ mới và làm bài tập chính tả .

II. Các hoạt động trên lớp:

A/KTBC:

 + Y/C 2 HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước”. Nêu nội dung bài TĐ này .

B/Dạy bài mới:

* GV giới thiệu, nêu mục tiêu của bài.

HĐ1: Luyện đọc bài tập đọc : Tiếng cười là liều thuốc bổ .

- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn cuả bài và nhắc lại cách đọc đoạn, bài : Giọng đọc cần rõ ràng, rành mạch .

+ Luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp : HS trong nhóm luân phiên nhau đọc và nhận xét, góp ý lẫn nhau.

 - Tổ chức cho nhiều đối tượng khác nhau đọc trước lớp để GV góp ý, sửa cách đọc (nếu cần).

 + Lớp theo dõi, nhận xét.

- Y/C HS nhắc lại nội dung của bài Tập đọc này .

 

doc 26 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 34 - Trường TH Tây Hồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
buổi Sáng
 Thứ Hai ngày tháng 5 năm 2007
 Tiết 1 Đạo đức
 Tham gia hoạt động nhân đạo ở địa phương 
I. Mục tiờu: Giỳp HS :
- Thăm hỏi và giúp đỡ những gia đình neo đơn ở địa phương .
- Tặng quà và làm một số việc thiết thực .
II. Cỏc hoạt động cụ thể :
1. Giới thiệu nội dung hoạt động: 
- GV tập hợp lớp và thông báo nội dung hoạt động. 
2. Tiến trình công việc: 
HĐ1: Tới thăm 2 gia đình neo đơn : 
 + Tặng quà, thăm hỏi .
 + Giúp một số việc cụ thể : Quét dọn, múc nước ...
HĐ2: Đánh giá hoạt động .
- Y/C HS phát biểu cảm tưởng .
- GV nhận xét giờ học .
 Tiết 2 Tập đọc 
tiếng cười là liều thuốc bổ
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học .
+ Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.Từ đó làm cho HS có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười .
II.Các hoạt động trên lớp :
A. KTBC: 
- Y/c HS đọcòng bài thơ: Con chim chiền chiện .
B. Dạy bài mới: 
- GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn .
- Chia bài làm 3 đoạn :
 Đ1 : Từ đầu ...... 400lần
 Đ2 : Tiếp .......mạch máu.
 Đ3 : Phần còn lại.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
 - GVđọc diễn cảm toàn bài giọng vui.
HD2 : HD tìm hiểu bài . 
- Vì sao nói : Tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? 
* ND: Em rút ra điều gì qua bài này ?
HĐ3: HD HS luyện đọc diễn cảm. 
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc bài văn .
- HD HS đọc đúng, đọc diễn cảm đoạn: “Tiếng cười ... mạch máu” .
C/Củng cố, dặn dò:
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS đọc bài.
+ HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc toàn bài .
 - 3HS đọc nối tiếp đoạn.
 + Lượt1: HS đọc phát âm đúng 
 + Lượt2: HS luyện đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó : Thống kê, thư giãn .
 - HS luyện đọc bài luân phiên nhau trong nhóm.
 + 1-2 HS đọc cả bài . 
 - Nêu được:
 + Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/giờ ...
 + Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước .
- HS chọn ý b: Cần biết cách sống vui vẻ .
 - 3HS đọc và nêu được: Đọc giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ...
 - HS luyện đọc theo nhóm .
 + HS thi đọc diễn cảm bài văn .
 + HS khác nhận xét . 
* VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 3 Toán
ôn tập về đại lượng
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Ôn tập , củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó .
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’) 
 - Chữa bài tập 5: Củng cố về kĩ năng chuyển đổi số đo thời gian. So sánh để chọn chỉ số thời gian dài nhất .
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé .
 + GV nhận xét.
Bài2: HD HS chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại; từ “danh số phức hợp sang “danh số đơn” và ngược lại .
Bài3: HD HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp .
+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét.
Bài4: HD HS tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (Theo đơn vị m2)
+ Y/C HS tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó .
+ GV chấm một số bài, nhận xét .
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 1 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS làm vào vở và chữa bài:
 + VD : 1 m2 = 100 dm2
 1k m2 = 1 000 000 m2
 1d m2 = 100 cm2
 + HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS làm được :
 15 m2 = 150 000cm2
 m2 = d m2
+ HS khác theo dõi, nhận xét .
 - HS nắm được cách làm:
 VD: 2 m2 5dm2 > 25d m2
 3dm2 5cm2 = 305 cm2
 2 m299dm2 < 4 m2
............
+ HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS giải bài toán vào vở: 
 S hình chữ nhật : 64 x 25 = 1 600 m2
 Thửa ruộng thu hoạch được:
 x 1 600 = 800 kg = 8 tạ
 + HS chấm vở. 
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 4 Chính tả :(Nghe - viết)
nói ngược
I.Mục tiêu: Giúp HS : 
- Nghe viết chính xác và trình bày đúng bài vè dân gian “nói ngược”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/d/gi .
II.Chuẩn bị:
 - GV : 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng bài tập .
III. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC: 3’
- Y/C HS viết các từ láy có phụ âm đầu ch/tr .
B/Nội dung bài mới : 36’
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học .
HĐ1: HD HS nghe - viết chính tả .
- Đọc bài vè “Nói ngược”. Lưu ý HS cách trình bày và lỗi chính tả .
- Y/C HS nói nội dung bài vè .
- Y/C HS gấp SGK, GV đọc từng câu.
+ G chấm chữa bài .
HĐ2: HD HS làm bài tập chính tả .
- GV y/c HS điền các tiếng có phụ âm đầu r/d/gi vào chỗ trống cho thích hợp .
+ Dán bảng 3 tờ phiếu.
+ GV chốt lại lời giải đúng . 
C/Củng cố, dặn dò: (1’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- 2HS viết bảng
+ HS khác viết vào nháp, nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi vào bài .
- HS đọc thầm bài.
+ Cả lớp theo dõi, nắm được cách trình bày .
+ HS chú ý các từ dễ sai lỗi chính tả: liếm lông, lao đao, trúm, ...
+ Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười .
+ HS tự viết bài vào vở ,
+ HS đổi chéo soát bài .
+ 1/3 lớp chấm .
- 3Nhóm HS thi tiếp sức.
+ Đại diện các nhóm đọc lại đoạn văn: Vì sao ta chỉ cười khi bị người khác cù .
+ HS khác nhận xét .
KQ : giải đáp, tham gia, ...
* VN: Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
buổi Chiều :
 Tiết 5+6 Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm và hiểu một văn bản văn xuôi .
- Luyện chữ viết theo mẫu chữ mới và làm bài tập chính tả .
II. Các hoạt động trên lớp :
A/KTBC: 
 + Y/C 2 HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước”. Nêu nội dung bài TĐ này .
B/Dạy bài mới:
* GV giới thiệu, nêu mục tiêu của bài. 
HĐ1: Luyện đọc bài tập đọc : Tiếng cười là liều thuốc bổ .
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn cuả bài và nhắc lại cách đọc đoạn, bài : Giọng đọc cần rõ ràng, rành mạch .
+ Luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp : HS trong nhóm luân phiên nhau đọc và nhận xét, góp ý lẫn nhau.
 - Tổ chức cho nhiều đối tượng khác nhau đọc trước lớp để GV góp ý, sửa cách đọc (nếu cần). 
 + Lớp theo dõi, nhận xét.
- Y/C HS nhắc lại nội dung của bài Tập đọc này .
2. Luyện viết:
Bài1: Nghe - viết “Nói ngược”.
 - GV nêu y/c bài viết : 
 + Nghe để viết đoạn văn bản, chú ý những từ dễ viết sai chính tả: Liếm lông, lao đao, trúm, 
 + HS gấp sách và viết bài vào vở .
 + Nắn nét chữ theo kiểu chữ mới 
 - GV đọc bài viết, HS viết bài vào vở chậm để nắn nét chữ .
 + HS viết xong ,đổi chéo vở để soát lỗi cho nhau .
Bài2: Phân biệt dấu r / d/gi
 Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
 Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
 Ngày xuân mơ nở trắng rừng 
 Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang .
HĐ2: Luyện tập “Điền vào giấy tờ in sẵn”.
 Đề bài: Em đến nhà văn hoá xin học một lớp năng khiếu trong dịp hè. Hãy điền vào mẫu đơn in sẵn sau:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN NHậP HọC
 Kính gửi :...................................................................................
 Tên tôi là : .................................................................................
 Sinh ngày : .................................................................................
 Chỗ ở hiện nay:...........................................................................
 Được biết Nhà văn hoá có mở các lớp năng khiếu, tôi có nguyện vọng theo học lớp ..........................từ tháng ................................đến tháng .............năm .................
 Nếu được nhập học tôi xin hhứa thực hiện đầy đủ các nội quy đã đề ra. Tôi xin chân thành cảm ơn .
 Tây Hồ, ngày ...... tháng .......năm .............
 Người viết đơn :
 (Kí tên)
 * HS làm bài và đọc bài làm của mình .
C/ Củng cố – dặn dò :
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 7 Luyện Toán
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Ôn tập về chuyển đổi đơn vị đo diện tích, khối lượng, thời gian 
 - Ôn tập về các yếu tố hình học .
II.Các hoạt động trên lớp
A. KTBC:
 - Y/C HS thực hiện: Tính :
 182 967 + 96 815 505 x 302
 457 390 - 94 863 81 740 : 268
B. Nội dung bài ôn luyện:
 * GTB: GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Nội dung ôn luyện:
 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Bài1: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1m2 75cm2 = .....cm2 là :
 A. 175 B. 17 500 C. 1 075 D. 10 075
Bài2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 2tấn 35kg = ....kg là :
 A. 235 B. 2 350 C. 2 035 D. 20 350
Bài3: Thế kỉ XX được tính như sau:
A. Từ năm 2000 đến năm 2 100
B. Từ năm 2001 đến năm 2100
C. Từ năm 1901 đến năm 2000
D. Từ năm 1900 đến năm 2000
Bài4: Diện tích phần tô đậm trong hình nào dưới đây :
 14 cm
 8cm
 16cm
 28cm
 A. 112 cm2 B. 336 cm2 C. 448 cm2 D. 560 cm2
*** HS làm bài , chữa bài . GV nhận xét .
HĐ2. Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Thứ Ba ngày tháng 5 năm 2007
 Tiết 1 Khoa học
 ôn tập: thực vật và động vật (t1)
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sing vật, thông qua quan hệ thức ăn của một nhóm sing vật .
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên . 
II. Chuẩn bị: 
 G : Giấy A 0 , bút vẽ đủ dùng cho 4 nhóm .
III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: ( 4’) 
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn ?
B. Dạy bài mới (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1:Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
- Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm - Y/C vẽ sơ đồ mqh về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã (bằng chữ).
+ So sánh mqh thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoàg dã với sơ đồ chuỗi thức ăn đã học ở bài trước, em có nhận xét gì ?
+ Kết luận về sơ đồ đúng .
HĐ2: Xác địng vai trò của con người trong chuỗ thức ăn tự nhiên .
- Kể tên những gì vẽ trong sơ đồ H1. 
+ Y/C HS nói về chuỗi thức ăn ?
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
C/Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2 ... .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 2HS nối tiếp đọc bài 1, 2 . Nêu được: 
 + Dùng câu hỏi:
 Bằng cái gì ?
 Với cái gì ?
 + Bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
 - 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). Cho ví dụ minh hoạ .
 - HS đọc y/c bài tập1, lớp làm vào vở theo y/c, 2HS làm bảng lớp : 
KQ : 
 a) Bằng một giọng thân tình, ...
 b) Vì óc quan sát ... khéo léo, ...
 + HS khác nhận xét . 
 - HS làm bài tập2 vào vở :
 + HS nối tiếp đọc KQ . 
 + HS khác nhận xét . 
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau .
 Tiết 3 Mĩ thuật 
 Tiết 4 Địa lí 
ôn tập học kì II 
I .Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Hệ thống hoá một số kiến thức ở mức đơn giản về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung .
II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ: (4’) 
- Việc đánh bắt và nuôi trồng hải sản ở vùng biển nước ta như thế nào ?
B.Bài mới: (36’)
 *GTB : GV nêu mục tiêu tiết học.(1’)
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài5: Y/C HS ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp .
a) Đồng bằng Bắc Bộ . 
b) Hoàng Liên Sơn.
c) Tây Nguyên.
d) Đồng bằng Nam Bộ .
Bài6: Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta .
 + Dầu khí
 + Hải sản 
* GV nhấn mạnh lại ND kiến thức ôn tập.
HĐ2. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 2HS nêu .
 + HS khác nhận xét.
 - Theo dõi.
 - HS làm bài cá nhân :
 + Đại diện vài HS trình bày đặc điểm của từng vùng :
 VD : Đồng bằng Bắc Bộ: Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thuỷ sản nhất cả nước .
 Trồng rừng để phủ xanh đất trống đồi trọc, có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta .
 Nhiều đất đỏ Ba zan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta.
 Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh.
 - HS chia nhóm thảo luận.
 + Đại diện các nhóm trình bày :
 VD :Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa nước ta là dầu mỏ và khí đốt, ....
 Ngoài ra còn có cát trắng ...
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Buổi chiều
 Tiết 5+6 luyện tiếng việt 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Ôn luyện một số kiến thức về “Thêm trạng ngữ cho câu”.
 - Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
II.Các hoạt động trên lớp:
A/ktbc :
 - Y/C HS đọc ghi nhớ bài : Thêm trạng ngữ cho câu. Cho ví dụ minh hoạ.
B/Nội dung bài ôn luyện :
 * GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Thêm trạng ngữ cho câu .
Bài1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
 a. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế .
 Thạch Lam .
 b. Trên bờ hè, dưới những chòm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mắt nhìn như không thấy gì, đi rất chậm .
 Nguyên Hồng .
 c. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam .
 Nguyễn Quỳnh.
Bài2: Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau:
 a. ., ánh nắng dịu dàng từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa.
 b. , một đàn cò xoải cánh bay miết về những cánh rừng xa tít .
 c. , những con tàu như những toà nhà trắng lấp loá đang neo đậu sát nhau.
Bài3: Viết đoạn văn ngắn tả cây cối hoặc loài vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có một số câu sử dụng trạng ngữ. Viết xong, gạch dưới các trạng ngữ ấy .
HĐ2: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
 Bài1 : Hãy quan sát một chú bê con và ghi lại kết quả quan sát về các chi tiết: Đầu (mắt, mũi, miệng, tai); thân hình (màu lông, chân trước, chân sau); đuôi (độ dài, hình dáng, ) .
+ Dựa vào kết quả quan sát trên, em hãy viết một đoạn văn tả một trong ba bộ phận của chú bê con .
* HS làm bài, G theo sát (Có thể gợi ý một số từ ngữ để HS dễ tả), gợi ý cho HS còn lúng túng, chữa bài. 
C.Củng cố – dặn dò : 
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
 Tiết 7 Luyện Địa lí và Lịch sử
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Củng cố kiến thức về lịch sử bài : Nhà Nguyễn thành lập .
 - Ôn lại một số đặc điểm tiêu biểu về : Biển, đảo, quần đảo của Việt Nam .
II. Các hoạt động trên lớp :
A.KTBC: 
 - Khi đi du lịch đến Đà Nẵng, du khách có thể đến những địa danh nào ?
B.Nội dung bài ôn luyện :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
* Cách tiến hành : Gv đưa ra các câu hỏi Lịch sử và Địa lí , HS làm bài tập vào vở rồi trình bày KQ:
Câu1: Hãy đánh dấu x vào ă trước ý em cho là đúng :
a. Nhà Nguyễn thành lập năm : b. Nhà Nguyễn chọn kinh đô là :
ă 1858 ă Thăng Long .
ă 1802 ă Hoa Lư.
ă 1792 ă Huế
ă 1789
c. Hãy đánh dấu x vào ă trước ý chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai :
ă Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng .
ă Vua tự đặt ra luật pháp .
ă Vua tự điều hành các quan đứng đầu tỉnh .
ă Cả ba việc làm trên .
Câu2: Em hãy lấy dẫn chứng trong SGK (Cả phần chữ và hình)để chứng minh rằng: Nhà Nguyễn trừng trị tàn bạo những ai chống đối .
Câu3: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ?
Câu4 : Em hiểu thế nào là đảo? Nơi nào nước ta có nhiều đảo nhất ?
(Do: Đà Nẵng nằm trên bờ biển đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi, )
Câu5: Đảo và quần đảo nước ta có giá trị gì ? 
* GV nhận xét : Tuyên dương những HS trả lời đúng nhiều câu hỏi , động viên , khích lệ những HS còn TL đúng được ít câu .
C/Củng cố – dặn dò :
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Thứ 6 ngày 11 tháng 5 năm 2007
 Tiết 1 Toán
ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
của hai số đó 
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Rèn kĩ năng giải các bài toán về : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(4’) 
 - Chữa bài tập 5: Củng cố kĩ năng về dạng toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu .
B.Bài mới: (36’)
 * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’) 
HĐ1: Bài tập ôn luyện .
Bài1: Y/C HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
Bài2: Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
+ Y/C HS giải bài toán .
+ GV nhận xét .
Bài3:Y/C HS đọc đề toán và nêu các bước giải .
+ Y/C HS làm bài rồi chữa bài 
+ GV chấm và nhận xét kết quả bài HS 
Bài4: Vận dụng dạng toán vào giải các bài toán có liên quan .
Bài5: Y/C HS tính :
+ Tổng hai số .
+ Hiệu hai số.
+ Tìm mỗi số .
+ Gv nhận xét, cho điểm .
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
 - 1 HS chữa bài.
 + Lớp nhận xét.
 * HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - HS kẻ bảng như SGK .
 + HS nháp và ghi KQ vào ô trống .
 + Chữa bài, nhận xét .
Nêu được : Cho biết tổng số cây của hai đội và hiệu số cây của hai đội .
 Đội 1 trồng : (1375 + 285) : 2 = 830 cây
 Đội2 trồng : 830 - 285 = 545 cây
+ HS chữa bài, HS khác nhận xét .
 - HS nêu được các bước để giải bài toán này :
 + Tìm nửa chu vi .
 + Vẽ sơ đồ.
 + Tìm chiều rộng, chiều dài .
 + Tính diện tích .
 - Tổng hai số : 135 x 2 = 270
 Số cần tìm : 270 - 246 = 24
 - HS làm bào vào vở để chấm :
 + Số lớn nhất có ba chữ số là 999
 + Số lớn nhất có hai chữ số là 99
 Số lớn : (999 + 99) : 2 = ?
 Số bé : (999 - 99) : 2 = ?
 + HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
* VN : Ôn bài
 Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2 Tập làm văn 
Điền vào giấy tờ in sẵn 
I.Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Hiểu các yêu cầu trong: điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo chí cho trước .
- Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí 
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Giới thiệu bài: (2’) 
- GV : Nêu mục đích, y/c tiết học . 
B. Bài mới: (38’)
HĐ1: HD HS điền nội dung vào giấy tờ in sẵn .
Bài1: Y/c HS đọc bài tập 1 và mẫu “Điện chuyển tiền đi” .
+ GNT :
N3VNPT: Là những kí hiệu riêng .
ĐCT: Điện chuyển tiền .
+ GV làm mẫu cách điền vào mẫu : Điện chuyển tiền .
+ Y/C HS làm bài, sau đó trình bày . 
+ GV nhận xét .
Bài2: Giúp HS giải thích các từ viết tắt : BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng .
HĐ2: Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi . 
 + HS nắm được: Cần bắt đầu viết từ : Phần khách hàng .
 + 1HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền .
 + Cả lớp làm việc cá nhân .
 + Vài HS đọc trước lớp điện chuyển tiền đã đầy đủ nội dung .
 - 1HS đọc y/c bài tập và nội dung : Giấy đặt mua báo chí trong nước .
 + HS ghi đúng tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị .
 + Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng) 
 + HS khác nhận xét .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Tiết 3 Khoa học 
ôn tập : thực vật và động vật
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ .
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn .
II. Chuẩn bị:
 GV: Giấy A 0 , bút vẽ (4 nhóm)
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:( 4’) 
- Quan hệ giữa động vật với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên như thế nào ?
B. Dạy bài mới: (35’)
 - GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với yếu tố vô sinh .
 + Thức ăn của bò là gì ?
 + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
 + Phân bò được phân huỷ thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
 + Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
 + Y/C các nhóm vẽ mối quan hệ giữa bò và cỏ .
 - Kết luận: Phân bò " cỏ " bò
 + Chất khoáng do phân bò phân huỷ là yếu tố vô sinh.
 + Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh . 
HĐ2. Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn .
 - Y/C HS quan sát H2 - T133.
 + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ.
 + Hãy nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó .
 + Y/C HS nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn .
 + Chuỗi thức ăn là gì ?
 - Kết luận : Có nhiều chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ thực vật .
C. Củng cố – dặn dò:(1’)
 - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học 
 - 2HS trả lời .
 + HS khác nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài học .
 - Nêu được :
 + Cỏ .
 + Cỏ là thức ăn của bò .
 + Chất khoáng .
 + Phân bò là thức ăn của cỏ .
 - Lớp chia làm 4 nhóm vẽ : 
 + Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc và phát biểu KQ .
 - HS theo dõi và ghi nhớ .
 - HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn và nêu được :
 + Cỏ, thỏ, cáo, xác chết phân huỷ, ...
 + Mối quan hệ về thức ăn: 
 Cỏ " thỏ " cáo " xác chết " cỏ.
 + HS tự nêu VD khác . 
 + HS nêu khái niệm (Theo SGK).
 - 2HS nhắc lại nội dung bài học .
 * VN : Ôn bài 
 Chuẩn bị bài sau . 
 Tiết 4 thể dục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_34_truong_th_tay_ho.doc